2.6. Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit được tạo từ Glu, Lys.
A. Định hướng tư duy
+ Với peptit mà có chứa Glu khi đốt cháy ta nhấc COO ra rồi cùng công thức NAP.332 và tư duy dồn
chất cho khối lượng peptit (bơm NH3 vào COO để tạo aa
số mol hỗn hợp sẽ tăng bằng số mol nhóm
COO).
+ Nếu đề bài cho muối thì ta bơm thêm NH3 vào để muối biến thành muối chuẩn tắc (lưu ý sau khi bơm
NH3 thì số mol N mới bằng số mol NaOH).
+ Với Lys ta có thể tư duy là nhấc NH ra khỏi Lys sau đó lắp vào HCOOH để có thêm 1 aminoaxit (việc
làm này sẽ làm tăng số mol của hỗn hợp).
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2
và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung
hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt xích glu
trong peptit X là.
A.3
B.2
C.4
D.1
Định hướng tư duy giải:
nO2 0, 435
chay
Goi n Glu a va X
nCO2 0,38
nN2 0, 07 0,5a
NAP .332
3 0,38 a 3. 0, 07 0,5a 2.0, 435
a 0, 04
so mat xich glu bang 2
COO
Ví dụ2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt
khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A.27,6
B.25,7
C.26,7
D.27,5
Định hướng tư duy giải:
n O2 = 1, 425 + 0,5a
chay
Goi n Lys = a va X
n CO2 = 1, 08 + a
b¬m HCOOH
n N2 = 0, 21
NAP.332
3 1, 08 + a - 3.0, 21 = 2. 1, 425 + 0,5a
a = 0,12
m = 14.1, 2 + 29.0, 42 + 0,18.18 - 0,12.46 = 26, 7gam
Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62
Định hướng tư duy giải:
B.31,18
C.36,24
D.34,16
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1,32
BTKL
49,22 17a 2
a 0,14
Dồn chất cho muối
NO2Na: 0,48
X : b
3
3b 2b.7 0,48 0,14
b 0,02
Y7 : 2b
m 1,32.14 0,48.29 0,2.18 17.0,14 33,62
Dồn chất
Ví dụ 4: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit E
trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam
E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E ứng
với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90
B.15,08
C.18,09
D.18,05
Định hướng tư duy giải:
BTKL
Ta co : n HCl = 0,19
m aa = 27,865 - 0,19.36,5 = 20,93 gam
30, 05 - 20,93
= 0, 24
n K 2CO3 = 0,12
n Glu = 0, 24 - 0,19 = 0, 05 mol
38
Tu duy don chat bom 0, 05 mol NH 3 vao E, ta co :
n KOH =
39,87 + 0,12.44 + 0, 05.1,5.18
= 0, 75
62
Don chat
m = 0, 75.14 + 0, 24.29 + 0, 08.18 - 0, 05.17 = 18, 05 gam
chayX
n CO2 =
Lưu ý: Khi bơm thêm NH3 vào hỗn hợp thì đã làm cho số mol của hỗn hợp thay đổi.
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt
cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu cho
toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54
B.20,15
C.18,42
Định hướng tư duy giải:
Hướng tư duy 1: Dựa vào công thức đốt cháy.
n peptit 0, 02
n este 0, 04
Ta có: n N2 0, 06
CO : a
2a b 0, 04.2 0, 02.8 0, 685.2
2
E cháy
a b 0, 02.4 0, 06 0, 02
H 2O : b
a 0,55 BTKL
m E 13,14
b 0,51
m 13,14 0, 04 23 15 0, 02.4.18 0, 02.6.22 17,54
Hướng tư duy 2: Dựa vào tư duy dồn chất.
n peptit 0, 02
n este 0, 04
Ta có: n N2 0, 06
D.17,92
COO : 0, 04 0,12
NH : 0,12
Bơm thêm 0,08 mol H2O vào E rồi dồn chất
H 2 : 0,14
BTNT.O
CH 2 : 0,39
BTKL
m aa +este = 14,58
14,58 + 0,16.40 = m + 0,12.18 + 0, 04.32
m = 17,54
Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit GlyAla-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol
N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.21,86
B.32,15
C.20,22
D.18,92
Định hướng tư duy giải:
n peptit 0, 02
n este 0, 06
Ta có: n N2 0, 06
CO 2 : 0, 63
a 0, 63.2 0, 06 b .2 0, 02.8 0, 755.2
H 2O : a
E cháy
0, 63 a 0, 02.4 0, 06 0, 02 b
CH OOC COOCH : b
3
3
a 0,57 BTKL
m E 15,5
m 15,5 0, 08 23 15 0, 02.4.18 0, 02.6.22 20, 22
b 0, 02
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số
mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của
este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01%
B.6,21%
C.7,75%
D.8,45%
Định hướng tư duy giải:
Vì số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn chất
nhấc 1[C2H2] trong este ra khỏi hỗn hợp và nhấc 1[NH] trong lysin lắp qua este thì thu được hỗn hợp T
coi như chỉ chứa các peptit.
n X : a
NAP.332
n este : 0,125a
0,95 2.0,125a 0,13 0,9 0,125a 1,125a
n :1,125a
T
a 0, 08
n este 0, 01
m este 1, 74
Don chat
m X 0,93.14 0, 26.29 0, 09.18 0, 01.26 22, 44
%m este 7, 754%
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol X cần 0,09 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung
hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần 0,27 mol O2. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào
dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa. Khối lượng tương ứng với 0,01 mol X là:
A.6,98
B.6,18
C.8,28
D.6,74
Câu 2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,03 mol X cần 0,12 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
0,03 mol X. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 70,92 gam
kết tủa. Biết số mol glutamic trong X bằng 0,03. Thể tích O2 ở (đktc) để đốt cháy 0,05 mol X là.
A.0,425
B.0,563
C.0,675
D.0,307
Câu 3: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
–COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 28,28 lít O2 ở (đktc), thu được 41,8 gam CO2. Mặt khác
0,05 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,35 mol HCl. Khi cho 0,07 mol X tác dụng với KOH dư thì thu
được bao nhiêu gam muối.
A.50,47
B.56,34
C.59,78
D.62,68
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.38,42
B.35,12
C.26,88
D.33,14
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Nếu thuỷ phân m
gam T bằng HCl (vừa đủ) thì dung dịch sau phản ứng có chứa (k.m) gam muối. Giá trị của k gần nhất với:
A.1,58
B.1,52
C.1,68
D.1,44
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,88 mol khí
CO2. Giá trị của V là?
A.23,184
B.23,408
C.24,304
D.25,200
Câu 7: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit E
trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,69 mol. Sau phản ứng thu được 93,74 gam muối khan.
Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 187,64 gam. Biết số
mol E ứng với m gam là 0,09 mol. Giá trị của m là:
A.67,76
B.65,56
C.78,87
D.78,78
Câu 8: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit E
trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,16 mol. Sau phản ứng thu được 19,88 gam muối khan.
Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 22,93 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn
lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 37,28 gam. Biết số mol E ứng với m gam
là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A.12,4
B.16,7
C.17,6
D.14,2
Câu 9: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit E
trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,34 mol. Sau phản ứng thu được 48,44 gam muối khan.
Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 50,85 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn
lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 79,96 gam. Biết số mol E ứng với m gam
là 0,06 mol. Giá trị của m là:
A.28,92
B.30,48
C.29,28
D.30,84
Câu 10: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,4 mol. Sau phản ứng thu được 56,91 gam hỗn hợp muối
khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 59,595 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng muối khan X trên thu được K2CO3, N2 và tổng khối lượng của CO2 và H2O là 87,49
gam. Biết số mol E ứng với m gam là 0,07 mol. Giá trị của m là:
A.35,91
B.35,77
C.34,42
D.34,51
Câu 11: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 38,25 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,29 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 41,135 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được Na2CO3, N2 và 57,64 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,05 mol. Giá trị của m là:
A.26,23
B.23,16
C.25,21
D.22,65
Câu 12: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 34,19 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,25 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 36,275 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 56,11 gam. Biết số mol E
ứng với m gam là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A.25,45
B.27,33
C.24,64
D.23,37
Câu 13: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,18
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 21,056 lít khí N2, 142,912 lít khí CO2 (các khí đo ở
đktc). Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 216,92 gam muối.
Khối lượng E tương ứng với 0,18 mol là:
A.146,28
B.140,64
C.138,44
D.152,82
Câu 14: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 8,176 lít khí N2, 52,416 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc). Mặt
khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 75,03 gam muối. Khối lượng E
tương ứng với 0,1 mol là:
A.53,63
B.51,38
C.51,83
D.50,16
Câu 15: Hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol
hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 5,712 lít khí N2, 41,216 lít khí CO2 (các khí ở đktc). Mặt
khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 66,67 gam muối. Khối lượng E
tương ứng với 0,08 mol là:
A.42,59
B.45,29
C.46,78
D.40,45
Câu 16: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 2,8 lít khí N2, 21,504 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 39,45 gam muối. Khối lượng E tương ứng
với 0,05 mol là:
A.28,44
B.26,39
C.24,88
D.23,69
Câu 17: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2 và
45,81 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,23 mol
HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,05 mol là:
A.19,31
B.21,11
C.21,96
D.23,82
Câu 18: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 420 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2 và
68,5 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,36 mol
HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,06 mol là:
A.31,24
B.32,15
C.32,26
D.33,13
Câu 19: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 2M vừa đủ thu được 72,51 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,
N2 và 130,21 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.81
B.83
C.85
D.87
Câu 20: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 460 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 50,68 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,
N2 và 77,62 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.51,21
B.52,12
C.53,44
D.54,43
Câu 21: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,06
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2, 0,96 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 36,58 gam muối. Khối lượng E tương ứng với
0,06 mol là:
A.31,21
B.25,06
C.23,44
D.34,43
Câu 22: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,34 mol N2, 2,57 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 102,62 gam muối. Phần trăm khối lượng cacbon
có trong hỗn hợp là?
A.50,23%
B.43,7%
C.52,03%
D.67,76%
Câu 23: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,14
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,435 mol N2, 3,17 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 114,29 gam muối. Tính lượng O2 để đốt cháy
khối lượng muối trên?
A.3,5200
B.4,2500
C.5,5340
D.3,8175
Câu 24: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol
hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,33 mol N2, 2,49 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân lượng E
trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết số mol Glu bằng 0,18 mol.
A.89,76
B.86,34
C.96,76
D.78,34
Câu 25: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,06
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,185 mol N2, 1,42 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 58,81 gam muối. Tìm tổng khối lượng của CO2
và H2O là.
A.89,63
B.92,71
C.57,54
D.83,81
Câu 26: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,15 mol N2 và 1,25 mol CO2.
Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần
nhất với?
A.40
B.45
C.38
D.43
Câu 27: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết C=C),
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam E cần dùng 1,725 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung
dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,8%
B.58,5%
C.62,5%
D.64,8%
Câu 28: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết
C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 28,68 gam E cần dùng 1,51 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,08%
B.56,5%
C.62,25%
D.71,43%
Câu 29: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết
C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư
thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất. Giá trị của m là?
A.38,32
B.50,04
C.48,05
D.54,96
Câu 30: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2Glu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,16 mol N2
và 1,31 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối.
Giá trị của m là?
A.38,32
B.44,22
C.37,14
D.54,96
Câu 31: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2AlaGlu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng vừa đủ 2,7975 mol O2, thu được H2O, 0,315
mol N2 và 2,3 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.78,34
B.74,62
C.79,35
D.94,96
Câu 32: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hoá giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc).
Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam muối (số mol muối Gly
lớn hơn muối Ala). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và
18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X là?
A.3:1
B.2:1
C.3:2
D.4:3
Câu 33: Hỗn hợp E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hoá m gam hỗn hợp E thu
được hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được
0,24 mol N2, x mol CO2 và (x – 0,17) mol H2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
A.115,4
B.135,4
C.123,5
D.120,5
Câu 34: Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp
làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 15,52 gam được đem thuỷ phân hoàn toàn trong
dung dịch NaOH 1M thì dùng hết 160 ml, nếu cho toàn bộ phần 1 tác dụng với HCl thì thu được m gam
muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giứa CO2 và hơi nước thu được
là 1:1. Giá trị của m là?
A.31,57
B.26,44
C.36,40
D.24,78
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), metylamin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của metylamin và axit glutamic bằng nhau) thu được 0,25 mol CO2,
0,045 mol N2 và 0,265 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.7,1
B.7,2
C.7,3
D.7,4
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), axit axetic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X (trong đó số mol của axit axetic và lysin bằng nhau) thu được 1,18 mol CO2, 0,18 mol N2 và 1,14
mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.27,6
B.29,5
C.24,6
D.30,2
Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một axit có CTPT C2H4(COOH)2 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của axit bằng số mol của Lysin và bằng ¼ số mol
hỗn hợp X) thu được 0,66 mol CO2, 0,095 mol N2 và 0,625 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.13,9
B.14,6
C.15,9
D.16,8
Câu 38: Hỗn hợp T gồm peptit X (tạo bởi Gly và Ala), etylenglycol và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam
T (trong đó số mol của ancol bằng số mol của Lysin và bằng 1/5 số mol hỗn hợp T) thu được 0,57 mol
CO2, 0,09 mol N2 và 0,54 mol H2O. Giá trị của m với:
A.14,12
B.13,08
C.14,56
D.13,76
Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một amin có CTPT C2H4(NH2)2 và axit
glutamic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của amin bằng số mol của axit glutamic và bằng
1/3 số mol hỗn hợp X) thu được 0,36 mol CO2, 0,065 mol N2 và 0,375 mol H2O. Giá trị của m gần nhất
với:
A.9,3
B.8,9
C.9,6
D.8,4
Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (CH3COO)3C3H5 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng 1/3 số mol của Lysin và bằng 1/8 số
mol hỗn hợp X) thu được 0,64 mol CO2, 0,1 mol N2 và 0,62 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của
este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.13,2%
B.14,8%
C.15,3%
D.16,4%
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01.B
02. C
03. A
04. A
05. A
06. A
07. A
08. D
09. B
10. B
11.A
12. D
13. B
14. A
15. B
16. D
17. B
18. A
19. B
20. D
21.B
22. A
23. D
24. A
25. D
26. A
27. C
28. D
29. C
30. B
31.C
32. A
33. C
34. B
35. B
36. B
37. D
38. A
39. C
40. A
Câu 1: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Gọi n Glu
n O2 0, 27
chay
NAP 332
n CO2 0, 24
3 0, 24 a 3. 0, 045 0,5a 2.0, 27
a và X
COO
n N2 0, 045 0,5a
a 0, 03
m 14 0, 24 0, 03 0, 06.29 0, 01.18 0, 03.44 6,18
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n CO 0,36 NAP 332
chay
Ta có n Glu 0, 03 và X
2
3 0,36 0, 03 3.0, 06 2.n O2
COO
n N2 0, 06
n O2 0, 405.
0, 05
0, 675mol
0, 03
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Gọi n Lys
n O2 1, 2625 0,5a
chay
a và X
n CO2 0,95 a
bomHCOOH
n N2 0,175
NAP.332
3 0,95 a 3.0,175 2. 1, 2625 0,5a
a 0,1
m
0, 07
14.1, 05 0,35.85 84.0,1 50, 47gam
0, 05
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1, 49
BTKL
56, 42 17a 2
a 0,1
Dồn chất cho muối
NO
Na
:
0,54
2
X 3 : 3b
3b.3 7b.5 0,54 0,1
b 0, 01
Y5 : 7b
m 1, 49.14 0,54.29 0, 2.18 17.0,1 38, 42
Dồn chất
Câu 5:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
CH :1, 49
BTKL
56, 42 17a 2
a 0,1
Dồn chất cho muối
NO 2 Na : 0,54
X 3 : 3b
3b.3 7b.5 0,54 0,1
b 0, 01
Y5 : 7b
m 1, 49.14 0,54.29 0, 2.18 17.0,1 38, 42
Dồn chất
BTKL
m muoiClo 38, 42 0, 03.2.18 0, 07.4.18 0, 44.36,5 60, 6
k
Câu 6:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm lượng vừa đủ a mol NH3 vào m gam T.
60, 6
1,5773
38, 42
CH : 0,88
BTKL
33,38 17 a 2
a 0, 06
Dồn chất cho muối
NO 2 Na : 0,32
NAP.332
3.0,88 3.0,16 2n O2
n O2 1, 08
Đốt cháy T’ (sau khi bơm NH3 vào T)
Đốt T
n O2 1, 08
0, 06.3
1, 035
V 23,184
4
Câu 7:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL
m aa 93, 74 0, 69.22 78,56 gam
Ta có:
BTKL
n HCl
111, 41 78,56
0,9
n Lys 0,9 0, 69 0, 21 mol
36,5
n N2 0,345
n E 0, 09
chay
Dồn chất hút 0,21 mol NH ra khỏi E để có E
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 185, 75
a 3, 07
NAP.332
a b 0, 255
b 2,815
m 3, 07.14 0, 69.29 0, 09.18 0, 21.15 67, 76 gam
Dồn chất
Câu 8:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTKL
m aa 19,88 0,16.22 16,36 gam
Ta có:
BTKL
n HCl
22,93 16,36
0,18
n Lys 0,18 0,16 0, 02 mol
36,5
n N2 0, 08
n E 0, 04
chay
Dồn chất hút 0,02 mol NH ra khỏi E để có E
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 37,1
a 0, 61
NAP.332
a b 0, 04
b 0,57
m 0, 61.14 0,16.29 0, 04.18 0, 02.15 14, 2 gam
Dồn chất
Câu 9:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTKL
m aa 48, 44 0,34.38 35,52 gam
Ta có:
BTKL
n HCl
50,85 35,52
0, 42
n Lys 0, 42 0,34 0, 08 mol
36,5
n N2 0,17
n E 0, 06
chay
Dồn chất hút 0,08 mol NH ra khỏi E để có E
n CO2 a
n b
H2O
44a 18b 79, 24
a 1,31
NAP.332
a b 0,11
b 1, 2
m 1,31.14 0,34.29 0, 06.18 0, 08.15 30, 48 gam
Dồn chất
Câu 10:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTKL
n K 2CO3
m aa 56,91 0, 4.38 41, 71 gam
Ta có: n KOH 0, 4
BTKL
n HCl
59,595 41, 71
0, 49
n Lys 0, 49 0, 4 0, 09 mol
36,5
chayX
Tư duy dồn chất hút 0,09 mol NH ra khỏi E
n CO2
87, 49 0, 2.44 0, 045.18
1,54
62
m 1,54.14 0, 4.29 0, 07.18 0, 09.15 35, 77 gam
Dồn chất
Câu 11:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL
m aa 41,135 0, 29.36,5 30,55 gam
Ta có: n HCl 0, 29
n NaOH
38, 25 30,55
0,35 n Na 2CO3 0,175 n Glu 0,35 0, 29 0, 06 mol
22
Tư duy dồn chất bơm 0,06 mol NH3 vào E, ta có:
chayX
n CO2
57, 64 0,175.44 0, 06.1,5.18
1, 08
62
m 1, 08.14 0,35.29 0,11.18 0, 06.17 26, 23 gam
Dồn chất
Câu 12:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTKL
m aa 36, 275 0, 25.36,5 27,15 gam
Ta có: n HCl 0, 25
n NaOH
34,19 27,15
0,32
n Glu 0,32 0, 25 0, 07 mol
22
Tư duy dồn chất bơm 0,07 mol NH3 vào E ta có E’
n N2 : 0,16
a b 0, 05
a 0,95
n E ' : 0,11
44a 18b 58
b 0,9
n CO2 : a
n : b
H2O
m 0,95.14 0,32.29 0,11.18 0, 07.17 23,37 gam
Dồn chất
Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO2 6,38
Don chat
6,38.14 85 1,88 a 216,92 15a
a 0, 46
Ta có: n N2 0,94
NH
n Lys a
m 6,38.14 29 1,88 0, 46 0,18.18 0, 46.15 140, 64
Dồn chất
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 2,34
Don chat
2,34.14 69 0, 73 a 75, 03 15a
a 0,15
Ta có: n N2 0,365
NH3
n Lys a
m 2,34.14 29 0, 73 0,15 0,1.18 0,15.15 53, 63
Dồn chất
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO2 1,84
Don chat
1,84.14 69 0,51 a 66, 67 17a
a 0,11
Ta có: n N2 0, 255
NH
n Lys a
m 1,84.14 29.0, 62 0,19.18 0,11.17 45, 29
Dồn chất
Câu 16:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,96
Don chat
0,96.14 85 0, 25 a 39, 45 17a
a 0, 07
Ta có: n N2 0,125
NH3
n Lys a
m 0,96.14 0,32.29 0,12.18 0, 07.17 23, 69
Dồn chất
Câu 17:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Na 2CO3 0,14
n Glu 0, 28 0, 23 0, 05
Ta có: n NaOH 0, 28
ChayT
Bơm 0,05 mol NH3 vào E
CO 2
45,81 0,14.44 0, 075.18
0,86
62
m 0,86.14 0, 28.29 0,1.18 0, 05.17 21,11
Dồn chất
Câu 18:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Na 2CO3 0, 21
n Glu 0, 42 0,36 0, 06
Ta có: n NaOH 0, 42
ChayT
Bơm 0,06 mol NH3 vào E
CO 2
68,5 0, 21.44 0, 09.18
1, 28
62
m 1, 28.14 0, 42.29 0,12.18 0, 06.17 31, 24
Dồn chất
Câu 19:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Na 2CO3 0, 28
Ta có: n NaOH 0,56
n N2 0, 28
a.14 0,56.69 15b 72,51
n CO2 a
130, 21 0, 28.44 0,5b.18
Cắt b mol NH ra khỏi E
a
62
n Lys b
a 2, 28 Don chat
m 2, 28.14 0,56.83,5 0,13.51,5 83,375
b 0,13
Câu 20:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n Na 2CO3 0, 23
Ta có: n NaOH 0, 46
n COO 0, 46
a.14 0, 46.69 50, 68 17b
n CO2 a
Bơm b mol NH3 vào E
77, 62 0, 23.44 1,5b.18
a
62
n Glu b
a 1, 45 Don chat
m 1, 45.14 0, 46.83,5 0, 08.53,5 54, 43
b 0, 08
Câu 21:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,96
Donchat
a 0,1
Ta có: n N2 0,13
0,96 a .14 0, 26.69 36,58 66a
COO
n Glu a
m 0,86.14 0, 26.29 0, 06.18 0,1.44 25, 06
Dồn chất
Câu 22:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 2,57
Donchat
a 0,13
Ta có. n N2 0,34
2,57 a .14 0, 68.85 102, 62 82a
COO
n Glu a
m 2, 44.14 0, 68.29 0,1.18 0,13.44 61, 4
%C 50, 23%
Dồn chất
Câu 23:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO2 3,17
Donchat
a 0,19
Ta có: n N2 0, 435
3,17 a .14 0,87.69 114, 29 66a
COO
n Glu a
NAP.332
3. 3,17 0,19 3.0, 435 2n O2
n O2 3,8175mol
Câu 24:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 2, 49
NH3
m Muoi 2, 49.14 0,84.69 0,18.17 89, 76gam
Ta có: n N2 0,33
n Glu 0,18
Câu 25:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CO2 1, 42
Donchat
a 0,11
Ta có: n N2 0,185
1, 42 a .14 0,37.85 58,81 82a
COO
n Glu a
Bơm thêm 0,11 mol NH3 vào hỗn hợp E ta có:
332
1, 42 n H2O 0,165 0, 24 0, 06 0,11
n H2O 1,185
m (CO2 H2O) 1, 42.44 1,185.18 83,81gam
Câu 26:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n peptit 0, 05
Ta có: n N2 0,15
n E ' 0,3 mol
Ta bơm thêm 0,05.4=0,2 mol nước vào E
1, 25 n H2O 0,15 n COO 0,3
n COO n H2O 1, 7
Xử lý E’:
BTNT.O
2n COO 1,575.2 1, 25.2 1, 7 n COO
n COO 0,35
n H2O 1,35
BTKL
m E 1, 25.44 1,35 0, 2 .18 0,15.28 1,575.32 29,5
m 29,5 0, 05.15 0, 05.4.18 0, 05.6 23 0, 05 0, 05.6 40,1 gam
Câu 27:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n O2 1, 725
CO : a
chay
Ta có:
E
2
n peptit 0, 06
H 2O : b
n N2 0,15
Bơm thêm 0,06.3 mol H2O
44a 18b 81,98
a 1,36
a b 0,18 0,15 n este
b 1, 23
%Este 62,5%
2n 0, 06.5 1, 725.2 2a b
n 0,1
este
este
Câu 28:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n O2 1,51
CO : a
chay
Ta có:
E
2
n peptit 0, 04
H 2O : b
n N2 0,12
44a 18b 73, 64
a 1, 24
Bơm thêm 0,04.4 mol H2O
a b 0,16 0,12 n este 0, 04
b 1, 06
2n 0, 04.8 1,51.2 2a b
n 0,1
este
este
%Este 71, 43%
Câu 29:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n peptit 0, 05
Ta có: n N2 0,175
BTKL
34, 43 1, 7075.32 m CO2 H2O 0,175.28
m CO2 H2O 84,17
n CO2 n H2O 0, 05.5 0,175 2n este 0,1
E cháy
BTNT.O
4n este 0, 05.11 1, 7075.2 2n CO2 n H2O
n CO2 1, 42
BTNT.C
n H2O 1, 205
n este
C 1, 42 0, 05.26 0,12
n este 0, 02
→ Este có công thức là CH3OOC-CH=CH-COOCH3
m muoi 48, 05
Câu 30:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n peptit 0, 04
n este 0, 08
Ta có: n N2 0,16
Bơm thêm 0,04.5 mol H2O vào E và gọi CH3OOC-COOCH3: b mol
BTNT.O
1,31 n H2O 0, 2 0,16 0, 08 b
0, 04.11 0, 08.2 2b 1,575.2 1,31.2 n H2O
n H O 1,17 BTKL m E 32, 78
2
n NaOH 0, 42
b 0, 02
32, 78 0, 2.18 0, 42.40 m 0,1.32 0, 04.8.18
m 44, 22
Câu 31:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n peptit 0, 07
n este 0, 08
Ta có: n N2 0,315
Bơm thêm 0,07.6 mol H2O vào E rồi đốt cháy và gọi số mol CH3OOC-COOCH3: a
CTDT
2,3 0, 42 n H2O 0,315 0, 07.2 a
n H2O a 2, 055
BTNT.O
0, 08.2 2a 12.0, 07 2, 7975.2 2,3.2 n H2O
BTKL
m E 57,13
n H2O 2, 035
n H2O 2a 1,995
n NaOH 0, 08 0, 07.9 0, 02 0, 73
a 0, 02
BTKL
57,13 0, 42.18 0, 73.40 m 0,1.32 0, 63.18
m 79,35
Câu 32:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CH3OH 0, 05
Độ lệch số mol O2 do CH4O gây ra n O2 0, 7 0, 625 0, 075
CO 2 : 0, 045
C H O Na : 0, 05
24, 2 n 2n 1 2
Cm H 2m NO 2 Na : x
Na 2 CO3 : 0, 025 0,5x
24, 2 14 0, 45 0,5x 54.0, 05 69.x
x 0, 2
Dồn chất
Từ số mol C Axit chỉ có thể có 1 hoặc 2 nguyên tử C
BTNT.C
m 2,5 (loại)
Nếu n 1
BTNT.C
Nếu n 2
m 2, 25
Gly 3
Ala 1
Câu 33:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm a mol H2O vào T rồi đốt cháy
CTDC
n CO2 n H2O a n N2 0
a 0,17 0, 24 0, 41
NAP.332
n CO2 n H2O n N2 n T
n T 0, 24 0,17 0, 07
BTKL
m 39,54 0, 41.18 46,92
HNO 2 : 0, 48
46,92
x 1, 74
m 44x 123, 48
Dồn chất
CH 2
Câu 34:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
C2 H 3 NO : 0,16
CO 2 :H 2 O 1:1
a 2b 0,16
a 0, 08
Dồn chất 15,52 CH 2 4 NH : a
BTKL
71a 18b 6, 4
b 0, 04
H
O
:
b
2
BTKL
m 0,16 75 36,5 0, 08 71 36,5 26, 44 gam
Câu 35:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì số mol metylamin và axit glutamic bằng nhau nên dùng tư duy dồn chất nhấc 1COO trong axit
glutamic lắp qua metylamin thì hỗn hợp sẽ được xem như chỉ chứa peptit.
NAP.332
0, 25 0, 265 0, 045 n X
n X 0, 06
m 0, 25.14 0, 09.29 0, 06.18 7,19
Dồn chất
Câu 36:Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì số mol axit axetic và lysin bằng nhau nên dùng tư duy dồn chất nhấc 1NH trong lysin lắp qua axit
axetic thì hỗn hợp sẽ được xem như chỉ chứa peptit.
NAP.332
1,18 0,18 1,14 n X
n X 0,14
m 1,18.14 0,36.29 0,14.18 29, 48
Dồn chất
Câu 37:Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của C2H4(COOH)2 bằng số mol của lysin nên dùng tư duy dồn chất nhấc 1COO trong axit ra
khỏi hỗn hợp và nhấc 1NH trong lysin lắp qua axit thì hỗn hợp sau được coi như chỉ chứa các peptit
NAP.332
0, 66 0, 25.n X 0, 095 0, 625 n X
n X 0, 08
n AX 0, 02
m 0, 64.14 0,19.29 0, 08.18 0, 02.44 16, 79
Dồn chất
Câu 38:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của ancol bằng số mol của Lysin và bằng 1/5 số mol hỗn hợp T nên dùng tư duy dồn chất nhấc
1NH trong lysin lắp qua ancol và cắt 2[O] trong ancol và bơm thêm 1COO vào ancol khi đó hỗn hợp sau
được xem như chỉ chứa các peptit.
NAP.332
0,57 0, 2.n X 0, 09 0,54 n X
n X 0, 05
n AX 0, 01
m 0,58.14 0,18.29 0, 05.18 0, 01.32 0, 01.44 14,12
Dồn chất
Câu 39:Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của amin bằng số mol của axit glutamic và bằng 1/3 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn
chất nhấc 1COO trong axit glutamic lắp qua amin và nhấc 1[NH] trong amin ra khỏi hỗn hợp thì hỗn hợp
sau sẽ được xem như chỉ chứa peptit.
1
1
NAP.332
0,36 0, 065 0,5. n X 0,375 0,5. n X n X
3
3
n X 0, 06
n a min 0, 02
m 0,36.14 0,11.29 0, 06.18 0, 02.15 9, 61
Dồn chất
Câu 40:Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì số mol của este bằng 1/3 số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X nên dùng tư duy dồn chất
nhấc 1[C3H2] trong este ra khỏi hỗn hợp và nhấc 1[NH] trong lysin lắp qua este thì thu được hỗn hợp T
coi như chỉ chứa các peptit.
n X : a
NAP.332
n este : 0,125a
0, 64 3.0,125a 0,1 0, 62 0,125a 1, 25a
n :1, 25a
T
a 0, 08
n este 0, 01
Dồn chất
m X 0, 61.14 0, 2.29 0,1.18 0, 01.38 16,52
%m este 13,196%