Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

2 2 bài toán tách nước hỗn hợp ancol đơn chức mạch hở image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.09 KB, 15 trang )

2.2. Bài toán tách nước hỗn hợp ancol đơn chức mạch hở.
A. Định hướng tư duy
Con đường tư duy: Có 2 kiểu tách nước ancol.
H 2SO 4 /140 C
Kiểu 1: Tách nước tạo ete 2ROH 
 R  O  R  H2O

1

n ete  n H2O  n Ancol
Với dạng này ta luôn có: 
2
 m Ancol  m ete  m H O

2
H 2SO 4 /140 C
Kiểu 2: Tách nước tạo anken ROH 
 anken  H 2 O

Đặt mua file Word tại link sau
/>
 n anken  n H2O  n Ancol
Với dạng này ta luôn có: 
m Ancol  m anken  m H2O
Tính hiệu suất tách nước ancol tạo ete cần tính được số mol tạo ete và số mol ancol có trong hỗn hợp ban
đầu.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp X chưa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng
vừa đủ O2 thu được 25,52 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C
có H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 10,1



B. 12,08

C. 13,20

D. 9,28

Định hướng tư duy giải:

n CO  0,58 CTDC
BTKL
Ta có:  2

 n X  0, 22 
 n O  0, 22 
 m X  12, 08
n

0,8
 H2O


 m ete  12, 08  0, 22.9  10,1
Giải thích tư duy:

 CH : 0,58
+ Bài toán này ta có thể dùng dồn chất để tính khối lượng của ancol cũng khá tốt  2
H 2 O : 0, 22
+ Số mol nước tách ra bằng ½ số mol hỗn hợp ancol ban đầu.



Câu 2: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3
mol O2 thu được CO2 và 5,04 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc
làm xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 3,33

B. 4,58

C. 2,68

D. 3,52

Định hướng tư duy giải:


 3n CO2  0,3.2 
 n CO2  0, 2


 n X  0, 28  0, 2  0, 08 
 m X  0, 2.12  0, 08.16  0, 28.2  4, 24

 m ete  4, 24  0, 08.9  3,52
Câu 3: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140C được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong ba
ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 17,6 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là
A. C2H5OH và C2H7OH

B. C2H5OH và C4H9OH

C. CH3OH và C2H5OH


D. CH3OH và C3H5OH

Định hướng tư duy giải:

 nCO  0, 04(mol )
ch¸ y
Ta có: ete 
 2
 hai ancol phải có một ancol không no.
nH 2O  0, 04(mol )
→ Chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Giải thích tư duy:
+ Vì khi đốt cháy cho số mol H2O bằng số mol CO2 nên trong ete phải có một liên kết pi. Hay ancol phải
có 1 ancol no và 1 ancol không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử)
Câu 4: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140C thu
được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
A. 19,04 gam

B. 53,76 gam

C. 28,4 gam

D. 23,72 gam

Định hướng tư duy giải:
Chú ý: nH 2O  nete 

C H OH : 0, 6
1

nancol và  2 5
2
C4 H 9OH : 0, 4

BTKL

 0, 6.0, 6.46  0, 4.0, 4.74  m  18



1
 m  23, 72
 0, 6.0, 6  0, 4.0, 4  
2



Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai X1 và X2 M X1  M X2 . Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O
và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là
A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. CH3OH

D. C3H5OH

Định hướng tư duy giải:
Vì thu được 2 anken đồng đẳng liên tiếp nên 2 rượu cũng là đồng đẳng liên tiếp số C  2



BTNT.C
BTNT.H
X
Y


 n CO
 n CO
 0,13 
 n XH2O  0, 03  0,15  0,18
2
2


 n X  0,18  0,13  0, 05 
n 

C H OH
0,13
 2, 6 
 2 5
0, 05
C3 H 7 OH

Giải thích tư duy:
Khi một hỗn hợp ancol bị tách nước (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) thì lượng oxi cần để đốt cháy hỗn
hợp trước và sau khi tách nước là không đổi.
Câu 6: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với

H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken
và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2
và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhỏ trong X là:
A. 82,95%

B. 63,59%

C. 69,12%

D. 62,21%

Định hướng tư duy giải:
Ta có: 
  n C  0,34  0,1  0, 44
 nX 
Dồn chất: 

8, 68  0, 44.14
 0,14 
 C  3,14
18

 C H OH : 0,12
0,12.60

 3 7

 % C3 H 7 OH 
 82,95%
8, 68

C4 H 9 OH : 0, 02
Câu 7: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y  M X  M Y  , đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối
lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất
phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%

B. 20% và 40%

C. 40% và 30%

D. 30% và 30%

Định hướng tư duy giải:

 C : 0,3
Don chat
Don chat
Venh
Ta có n O2  1,95 
 n C  1,3 
 n T  0,5 
 3
C2 : 0, 2
a  b  0,16
C : a

Xử lý phần ancol tạo ete 
  3 


46a  60b  6, 76  0, 08.16
C 2 : b
 a  0,1 
 50%


 20%
b  0, 06 
Giải thích tư duy:

 CH 2 :1,3
Dồn chất cho hỗn hợp T 27, 2 

 C  2, 6
H 2 O : 0,5
Để tạo ra 0,08 mol ete thì cần 0,16 mol ancol.


Câu 8: Tách nước hoàn toàn 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y  MX  MY  thu được 11,2g hai anken
kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9g hỗn hợp A (1400C, xt thích hợp) thu được
8,895g các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A. 70%

B. 40%

C. 60%

D. 50%

Định hướng tư duy giải:


 C H OH : 0,1
BTKL

16, 6  11, 2  m H2O 
 n H2O  n anken  0,3 
 2 5
C3 H 7 OH : 0, 2
100%
C H OH : 0,15 
 m ete  25,55

 24,9  2 5
100%
 m ete  15,3
 C3 H 7 OH : 0,3 

 m Cete2 H5OH  0,5.5,55  2, 775
6,12

 H  100% :  C H OH

H 
 40%
3 7
15,3
 8,895  2, 775  6,12
m ete
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m
gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia

phản ứng. Giá trị của m là?
A. 44,3

B. 47,0

C. 43,4

D. 45,2

Định hướng tư duy giải:
 n anken
Ta có: n Br2  1 


n anken
H2O  1

 1 

0,5  0, 7  1
ete
 0,1
n H2O 

2

BTKL

 0,5.46  0, 7.60  m  1,1.18 
 m  45, 2(gam)


Giải thích tư duy:
Trong bài toán này ancol bị tách nước tạo anken và ete. Các bạn lưu ý là số mol anken bằng số mol ancol
bị tách nước còn số mol ete bằng ½ số mol ancol.
Câu 10: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y  M X  M Y  đồng đẳng liên tiếp thành hai phần
bằng nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 7,02 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140C tạo thành 2,334 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,432 gam khí metan (cùng điều kiện). Hiệu suất
của các phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 60% và 50%

B. 50% và 40%

C. 60% và 30%

D. 60% và 40%

Định hướng tư duy giải:

CO : 0, 28
Phần 1 ta có:  2

 n ancol  0,11 
 C  2,5454
H 2 O : 0,39


 n X  n C2 H5OH  0, 05(mol)



n Y  n C3H7 OH  0, 06(mol)
X : x
x  y  0, 027.2

Phần bị tách nước: 



46x  60y  2,334  0, 027.18
Y : y
 x  0, 03
60%




40%
 y  0, 024
Giải thích tư duy:
Do số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên ancol phải là no, đơn chức, mạch hở. Để tính được hiệu suất
tách nước thì cần phải tính được số mol từng ancol trong hỗn hợp đầu và số mol ancol tham gia phản ứng
tách nước.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam X cần vừa đủ
0,24 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm
xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 2,96


B. 3,04

C. 4,18

D. 3,25

Câu 2: Hỗn hợp X chứa nhiểu ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam X cần vừa đủ
0,15 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm
xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 3,28

B. 1,85

C. 2,18

D. 2,45

Câu 3: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,78 gam X bằng lượng
vừa đủ O2 thu được 7,92 gam CO2. Mặt khác đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm
xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 3,15

B. 2,46

C. 5,22

D. 2,98

Câu 4: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ

0,33 mol O2 thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có
H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 2,78

B. 3,98

C. 3,24

D. 2,56

Câu 5: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng
vừa đủ O2 thu được 10,56 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C
có H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 4,35

B. 4,96

C. 3,88

D. 3,52

Câu 6: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 5,94 gam X vào bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 5,82 gam. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm xúc
tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 4,35

B. 4,96

C. 4,86


D. 4,22

Câu 7: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 6,68 gam X vào bình đựng K dư thấy
khối lượng bình tăng 6,55 gam. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm xúc
tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 2,78

B. 5,51

C. 6,52

D. 3,42

Câu 8: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 5,72 gam X vào bình đựng K dư thấy
có 1,12 lít khí thoát ra ở (đktc). Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng X trên ở 140C có H2SO4 đặc làm xúc
tác thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?
A. 5,21

B. 4,63

C. 4,82

D. 5,29

Câu 9: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng 4,24 gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 3,52 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần vừa đủ a
mol O2. Giá trị của a là?


A. 0,3


B. 0,25

C. 0,45

D. 0,2

Câu 10: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng 5,2 gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 4,21 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a
mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,16

B. 0,34

C. 0,23

D. 0,35

Câu 11: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng 6,58 gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,32 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a
mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,35

B. 0,56

C. 0,43

D. 0,20

Câu 12: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4

đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,97 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được
0,48 mol O2. Giá trị của a là?
A. 7,32

B. 9,21

C. 7,77

D. 7,05

Câu 13: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 4,49 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được x
mol CO2 và 0,36 mol H2O. Giá trị của x là?
A. 0,30

B. 0,25

C. 0,22

D. 0,15

Câu 14: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,23 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng
vừa đủ x mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,42 mol H2O. Giá trị của x là?
A. 0,435

B. 0,758

C. 0,562


D. 0,355

Câu 15: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,88 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng
vừa đủ 0,495 mol O2. Giá trị của m là?
A. 7,14

B. 9,16

C. 9,28

D. 8,52

Câu 16: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,74 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng
vừa đủ 0,48 mol O2. Giá trị của m là?
A. 8,60

B. 9,02

C. 5,50

D. 7,00

Câu 17: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 8,34 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng ete trên cần dùng
vừa đủ 0,72 mol O2 thu được m gam H2O. Giá trị của m là?
A. 11,00

B. 9,45


C. 8,21

D. 10,26

Câu 18: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X ở 140C có H2SO4
đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 9,08 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng ete trên cần dùng
vừa đủ 0,78 mol O2 thu được m gam H2O. Giá trị của m là?


A. 9,44

B. 10,65

C. 11,16

D. 12,48

Câu 19: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140C thu được các
hỗn hợp ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?
A. 0,4 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,1 mol

Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với axit
H2SO4 đặc ở 140C , thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol

trên là:
A. CH3OH và C2H5OH

B. C3H7OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Câu 21: Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete
với số mol bằng nhau. Số mol của mỗi ancol là:
A. 0,2 mol

B. 0,4 mol

C. 0,5 mol

D. 0,3 mol

Câu 22: Thực hiện phản ứng đêhidrat hoàn toàn được 4,74 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol, thu được hỗn
hợp hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít
dung dịch Br2 0,1M. Phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A là:
A. 33,33%

B. 28,45%

C. 28,92%




D. 38,02%



Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai ancol X 1 và X 2 M X1  M X 2 . Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03
mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X 1 là:
A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. CH3OH

D. C3H5OH

Câu 24: Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng dung dịch H2SO4
đặc ở 140C thu được m gam ete. (Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá trị của m là
A. 8,80

B. 4,48

C. 8,30

D. 6,64

Câu 25: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140C
thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m

A. 28,4


B. 53,76

C. 23,72

D. 19,04

Câu 26: Đun nóng m (g) ancol với H2SO4 đặc làm chất xúc tác ở đk thích hợp thu được m (g) chất hữu
cơ B có tỉ khối so với X là 0,7. CTPT X là
A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C4H7OH

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng
khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam

B. 7,85 gam

C. 7,40 gam

D. 5,60 gam


Câu 28: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y  M X  M Y  là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần

bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140 tạo thành 1,996 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi là 0,3864 lít ( 136,5 và 2 atm). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và
Y lần lượt là
A. 62,5% và 70%

B. 70% và 62,5%

C. 50% và 50%

D. 65,2% và 70%

Câu 29: Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B  M A  M B  với nhôm oxit thu được hỗn hợp Y gồm
3 ete (các ete có số mol bằng nhau), 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn hợp 2 anken và 0,42 mol
nước. Biết hiệu suất anken hóa của các ancol là như nhau. Phần trăm khối lượng của A trong X là:
A. 48,94%

B. 68,51%

C. 48,94 hoặc 68,51%

D. Đáp án khác

Câu 30: X là một ancol, khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180C thu được 3 anken đồng phân. Đốt
cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp Q gồm X và axit pentaonic cần x mol O2. Đem toàn bộ sản phẩm chát
hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được 200,94 gam kết tủa và khối lượng dd bazơ giảm y
gam. Giá trị tương ứng của x,y lần lượt là
A. 1,11 và 125,61


B. 1,43 và 140,22

C. 1,71 và 98,23

D. 1,43 và 135,36

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m
gam hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Biết khi cho
Na vào Y thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là:
A. 47

B. 45,2

C. 43,4

D. 44,3

Câu 32: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y  M X  M Y  , sau phản ứng
thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8
mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140C , xúc tác H2SO4 đặc), sau phản
ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 35%

B. 65%

C. 60%

D. 55%

Câu 33: Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B  M A  M B  với dung dịch H2SO4 đặc ở 170C thu

được 3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 3,86
gam hỗn hợp Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4
đặc ở 140C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Vậy hiệu suất
phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là:
A. 40 và 80%

B. 80% và 40%

C. 33,33% và 66,67%

D. 66,67% và 33,33%

Câu 34: Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đốt cháy được 0,6 mol CO2 và 1,0 mol H2O. Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 140C được 5,72 gam
hỗn hợp ete có tỉ khối so với H 2  28, 6. Hiệu suất phản ứng ete hóa với mỗi ancol là
A. 40%; 50%

B. 40%; 60%

C. 50%; 50%

D. 45%; 45%


Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H5OH và 0,4 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m
gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 0,4 mol Br2 đã tham gia
phản ứng. Giá trị của m là:
A. 24,3

B. 47,2


C. 27,9

D. 45,2

Câu 36: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y  M X  M Y , nX  nY  cùng dãy đồng đẳng thành
hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140C tạo thành 3,43 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp
ba ete trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí metan (cùng điều kiện). Hiệu suất của các
phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 80% và 60%

B. 80% và 40%

C. 75% và 60%

D. 75% và 40%

Câu 37: Đun nóng 72,8 gam hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X, Y  M X  M Y  thu
được 0,3 mol anken, 21,3 gam ete và ancol dư. Đốt cháy hết lượng anken và ete thì thu được 2,15 mol
H2O. Còn đốt cháy lượng ancol dư thì cần vừa đủ 2,25 mol O2 thu được 2,1 mol H2O. Phần trăm khối
lượng ancol X tham gia phản ứng ete hóa là:
A. 35,0%

B. 42,5%

C. 37,5%

D. 27,5%


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
BTKL

 3n CO2  0, 24.2 
 n CO2  0,16 
 n H2O  0, 24


 n X  0, 24  0,16  0, 08 
 m ete  3, 68  0, 08.9  2,96
Câu 2: Định hướng tư duy giải
BTKL

 3n CO2  0,15.2 
 n CO2  0,1 
 n H2O  0,15


 n X  0,15  0,1  0, 05 
 m ete  2,3  0, 05.9  1,85
Câu 3: Định hướng tư duy giải

n H2O  0,18  n O

n H O  0, 25
Ta có: n CO2  0,18 



 2
 n O  0, 07
2n H2O  0,18.12  n O .16  3, 78


 n X  0, 25  0,18  0, 07 
 m ete  3, 78  0, 07.9  3,15
Câu 4: Định hướng tư duy giải


 3n CO2  0,33.2 
 n CO2  0, 22


 n X  0,32  0, 22  0,1 
 m X  0, 22.12  0,1.16  0,32.2  4,88 
 m ete  4,88  0,19  3,98
Câu 5: Định hướng tư duy giải


n CO  0, 24
Ta có:  2

 n X  0,11 
 m X  5,34 
 m ete  5,34  0,11.9  4,35
 n H2O  0,35
Câu 6: Định hướng tư duy giải



 5,82  5,94  n H2 .2 
 n H2  0, 06 
 m ete  5,94  0,12.9  4,86
Câu 7: Định hướng tư duy giải


 6, 68  6,55  n H2 .2 
 n H2  0, 065 
 m ete  6, 68  0, 065.2.9  5,51
Câu 8: Định hướng tư duy giải


 n H2  0, 05 
 m ete  5, 72  0, 05.2.9  4,82
Câu 9: Định hướng tư duy giải
1

 4, 24  3,52  n X .18 
 n X  0, 08
2

 n H2O  n CO2  0, 08
n H 2O  0, 28 BTNT.O





 n O2  0,3
 n CO2  0, 2

2n H2O  12n CO2  2,96
Câu 10: Định hướng tư duy giải

n H 2O  0,34
1
 n H2O  n CO2  0,11

 5, 2  4, 21  n X .18 
 n X  0,11 



2
2n H2O  12n CO2  3, 44
 n CO2  0, 23
Câu 11: Định hướng tư duy giải

 n H2O  n CO2  0,14
 n H O  0, 43
1

 6,58  5,32  n X .18 
 n X  0,14 


 2
2
2n H2O  12n CO2  4,34
n CO2  0, 29
Câu 12: Định hướng tư duy giải

BTKL
Gọi n X  a 
 n CO2  0, 48  a 
12  0, 48  a   0, 48.2  16a  5,97  9a 
 a  0,15

BTKL

 m  5,97  0,15.9  7,32

Câu 13: Định hướng tư duy giải
BTKL
Gọi n X  a 
 n CO2  0,36  a 
12  0,36  a   0,36.2  16a  4, 49  9a 
 a  0,11


 x  0,36  0,11  0, 25
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Gọi n X  a 
 n CO2  0, 42  a
BTKL
BTNT.O

12  0, 42  a   0, 42.2  16a  5, 23  9a 
 a  0,13 
 n CO2  0, 29 
 x  0, 435


Câu 15: Định hướng tư duy giải


 3n CO2  0, 495.2 
 n CO2  0,33
BTKL
Gọi: n H2O  a 
12.0,33  2a  16.(a  0,33)  5,88  9.(a  0,33)


 a  0, 47 
 m  5,88  9.(0, 47  0,33)  7,14


Câu 16: Định hướng tư duy giải


 3n CO2  0, 48.2 
 n CO2  0,32
BTKL
Gọi n H2O  a 
12.0,32  2a  16.(a  0,32)  5, 74  9.(a  0,32)


 a  0, 46 
 m  5, 74  9.(0, 46  0,32)  7, 00
Câu 17: Định hướng tư duy giải


 3n CO2  0, 72.2 

 n CO2  0, 48
BTKL
Gọi: n H2O  a 
12.0, 48  2a  16.(a  0, 48)  8,34  9.(a  0, 48)


 a  0, 66 
 m H2O  18.(0, 66  0, 09)  10, 26
nX / 2

Câu 18: Định hướng tư duy giải


 3n CO2  0, 78.2 
 n CO2  0,52
BTKL
Gọi n H2O  a 
12.0,52  2a  16.(a  0,52)  9, 08  9.(a  0,52)


 a  0, 72 
 m H2O  18.(0, 72  0,1)  11,16
nX / 2

Câu 19: Định hướng tư duy giải
BTKL
 n H2O 
Ta có: 

132,8  111, 2

 1, 2 
  n ete  1, 2 
 n1ete  0, 4(mol)
18

Câu 20: Định hướng tư duy giải
BTKL

 m ancol  6  1,8  7,8(gam)

n H2O  0,1 
 n ancol  0, 2 
 M ancol 

 CH 3 OH
7,8
 39 

0, 2
C2 H 5 OH

Câu 21: Định hướng tư duy giải
Với bài toán này cần nhớ 1 tỷ lệ số mol 2ROH  R  O  R  H 2 O
BTKL

 66, 4  55, 6  m H2O 
 m H2O  10,8 
 n H2O  0, 6 
 n ancol 


0, 6.2
 0, 4
3

Câu 22: Định hướng tư duy giải

 n Br2  0, 09
C H OH : a
 a  b  0, 09
a  0, 04

Ta có: 

 2 5




4,84
46a  60b  4,84
b  0, 05
C3 H 7 OH : b
Cn H 2n  2 O  0, 09  n  2,55

Câu 23: Định hướng tư duy giải
BTNT Hidro khi đốt cháy X ta sẽ có: n X  0,15  0, 03  0,13  0, 05

C 

0,13

 2, 6 
 X1 : C2 H 5 OH
0, 05


Câu 24: Định hướng tư duy giải
Chú ý: 2ROH  ROR  H 2 O.
Ta có: n H2  0,15


 n ancol 0,3

BTKL

11  m  0,15.18


 n H2O  0,15

H 80%

 m  8,3.80%  6, 64

Câu 25: Định hướng tư duy giải

C H OH : 0, 6
Ta có ngay:  2 5
C4 H 9 OH : 0, 4
Bài này chỉ cần chú ý: 2ROH  ROR  H 2 O.
Do đó số mol nước bằng nửa số mol ancol:

1
BTKL

 0, 6.46.0, 6  0, 4.74.0, 4  m  .18  0, 6.0, 6  0, 4.0, 4 
2


 m  23, 72

Câu 26: Định hướng tư duy giải
Ta có M B  M X

 B là anken

X  18
 0, 7 
 X  60
X

Câu 27: Định hướng tư duy giải

 n CO2  0, 4(mol)
Phải nhớ: 2ROH  R  O  R  H 2 O Có 

 n ancol  0, 65  0, 4  0, 25(mol)
n H2O  0, 65(mol)
BTKL
BTKL

 m  0, 4.12  0, 65.2  0, 25.16  10,1( gam) 

 mete  10,1 

0, 25
.18  7,85( gam)
2

Câu 28: Định hướng tư duy giải

 n CO  0,17(mol)
C H OH : 0, 04
Ta có:  2

 n ancol  0, 24  0,17  0, 07(mol) 
 C  2, 43 
 2 5
 C3 H 7 OH : 0, 03
n H2O  0, 24(mol)
Và n ete  0, 023(mol) 
 n Ancol  0, 023.2  0, 046(mol)
Gọi
0, 025

H C2 H5OH 
 62,5%
a  b  0, 046


 C2 H 5 OH : a(mol)
0, 04
a  0, 025










ab
0, 021
 b  0, 021
C3 H 7 OH : b(mol)
46a  60b  2 .18  1,996
 H
 70%
C3 H 7 OH 

0, 03
Câu 29: Định hướng tư duy giải
 H2O
X 
 n anken  0, 27
 anken
Ta có: 


 n ancol  0, 27  (0, 42  0, 27).2  0,57(mol)

 H2O

 ete
 n H2O  0, 42
 X 

Vậy n X  0,33  0,57  0,9(mol) 
M 

C H OH : a(mol)
47
 52, 22 
 2 5
0,9
 B : b(mol)


 a  b  0,9 (1)
5, 6

(1)  (2)

b 




 B  72,168
Ta có:  46a  B.b  47 (2) 
B  46
(1)


(3)
H  a  b   0, 27 (3)
  H  30%  b  0,3b  0,15  0


C H OH : 0,5

X 2 5

 %C2 H 5 OH  48,936%
C3 H 7 OH : 0, 4
Câu 30: Định hướng tư duy giải

 C H O:a
 0, 23Q  4 10
CO :1.02
1, 02  4a  5b
a  0,13
X : C4 H10 O 




 2
Ta có: 
C5 H10 O 2 : b 
 a  b  0, 23
 b  0,1
 H 2 O :1,15


n   1, 02   n C  4a  5b

BTNT.O
BTKL

 a  2b  2x  1, 02.2  1,15 
 x  1, 43 
 m  200,94  (1, 02.44  1,15.18)  135,36

Câu 31: Định hướng tư duy giải
n Br2  1 
 n anken  1 
 n H2O  1
0,5 : C2 H 5 OH


X


1, 2  1
 0,1 
 n H2O  0,1
0, 7 : C3 H 7 OH
 n ete 

2
BTKL

 0,5.46  0, 7.60  m  1,1.18 
 m  45, 2


Câu 32: Định hướng tư duy giải


1,8  1,5n

 C H OH : 0,3
25,8

 n  2, 4 
 0,5  2 5
14n  18
C3 H 7 OH : 0, 2


 0,1.60  0,3h.46  11, 76 

0,1  0,3h

 h  60%
2

Câu 33: Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra A và B là đồng đẳng liên tiếp
BTKL
khoi X

 n biH2tach

O


5,3  3,86
 0, 08
18

C H OH : 0, 05
Nếu đốt cháy 5,3 gam X: n X  0, 27  0, 08  0, 25  0,1 
 C  2,5 
 2 5
C3 H 7 OH : 0, 05
C H OH : a
Gọi số mol các ancol bi ete lần lượt là:  2 5
C3 H 7 OH : b


 n ete 

a  b  0, 06

a  0, 02
2, 78.3
ra
 0, 03  n sinh

  BTKL


H2O
 46a  60b  2, 78  0, 03.18
139.2

 
b  0, 04

Câu 34: Định hướng tư duy giải
Vì đốt cháy A cho n H2O  n CO2 nên A là ancol no đơn chức.
Với phần 1: n H2O  n CO2  1  0, 6  0, 4


C 

 CH 3 OH : a
 a  b  0, 4
0, 6
 1,5 




 a  b  0, 2
C
H
OH
:
b
a

2b

0,
6

0, 4

2
5



Với phần 2: Gọi số mol các ancol bị ete là:

 CH 3 OH : x
xy
5, 72



 n ete  n H2O 

 0,1 
 x  y  0, 2
2
2.28, 6
C2 H 5 OH : y
 x  y  0, 2
 x  0,12
BTKL

 m ancol  32x  46y  5, 72  0,1.18  7,52 




 y  0, 08
32x  46y  7,52
Câu 35: Định hướng tư duy giải
 n anken
Ta có: n Br2  0, 4 


n anken
H 2 O  0, 4

 0, 4 

0,3  0, 4  0, 4
ete
 0,15
n H2O 

2

BTKL

 0,3.46  0, 4.60  m  0,55.18 
 m  27,9(gam)

Câu 36: Định hướng tư duy giải

n X  n C2 H5OH  0, 05(mol)
 CO  0,3
Phần 1 ta có:  2


 n ancol  0,1 

H 2 O  0, 4
 n Y  n C3H7 OH  0, 05(mol)
Phần bị tách nước:


x  y  0, 07
 x  0, 04
n  x
80%

  X
và nEte  0, 035 





60%
46 x  74 y  3, 43  0, 035.18
 nY  y
 y  0, 03
Câu 37: Định hướng tư duy giải

2, 25.2

 1,5
CH 2 :



 m ancol  31,8
Dồn chất cho ancol dư: 
3

H 2 O : 0, 6

C 

C H OH : 0,3
1,5
 2,5 
 31,8  2 5
0, 6
C3 H 7 OH : 0,3

n ete  a 
(a  0,3  a).18  14(2,15  a)  72,8  31,8 
 a  0, 25
C H OH : 0,8

  n X  Y  0,3  0, 25.2  0, 6  1, 4 
 72,8  2 5
C3 H 7 OH : 0, 6
C H OH : x

x  y  0, 25.2
 x  0,3
Gọi số mol tạo ete là:  2 5






 37,5%
 y  0, 2
C3 H 7 OH : y
46x  60y  21,3  0, 25.18



×