Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

1 3 bài toán h2, br2 vào hidrocacbon không no, mạch hở image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.14 KB, 19 trang )

1.3. Bài toán H2, Br2 vào hidrocacbon không no, mạch hở.
A. Tư duy giải toán
Xét bài toán hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon và H2, trong đó X có các hidrocacbon không no có khả
năng tham gia phản ứng cộng với H2. Nung nóng X trong Ni trong một thời gian thu được Y. Như vậy
sau quá trình nung thì một phần H2 đã tham gia phản ứng cộng với các hidrocacbon có trong X.
Ý tưởng giải xoay quay định luật bảo toàn liên kết pi (thường kết hợp vớ một số định luật bảo toàn
khác.)
BTLK.

n LK  n H2  n Brâ

B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: [BGD-2018]: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu
được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15.

B. 0,20.

C. 0.25.

D. 0.10.

Đặt mua file Word tại link sau
/>Định hướng tư duy giải

C H : a
a  b  0,5
a  0, 2
Ta có: n x  0,5  2 2 





26a  2b  29a
b  0,3
H 2 : b
BTLK.

0, 2.2  0,3  a 
 a  0,1

Giải thích thêm: Do nung trong bình kín nên khối lượng của X bằng khối lượng của Y. Do Y chỉ chứa
C2H2; C2H6 và C2H4 nên số mol của Y bằng số mol của C2H2 có trong X (a
Ví dụ 2: [BGD-2018]: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được
6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15.

B. 0,25.

C. 0,10.

D. 0,06.

Định hướng tư duy giải:

n CO  0, 28
Ta có: 0,16 mol X cháy 
 2
n H2O  0,34
m X  4, 04

10,1

  CTDC

a 
.0,1  0, 25
 0, 28  0,34  n Br2  0,16 
 n Br2  0,1
4, 04
 


Gii thớch thờm: Bi toỏn ny cỏc bn cn chỳ ý bi ly s liu phn 1 l s mol cũn phn 2 l khi
lng. Do ú, ta cn phi cú bc quy i
Vớ d 3: Hn hp X gm 0,02 mol C2H2, 0,03 mol C2H4 v 0,07 mol H2, un núng hn hp X vi xỳc tỏc
Ni, sau mt thi gian thu c hn hp khớ Y cú t khi so vi H2 l 9,375. S mol H2 ó tham gia phn
ng l
A. 0,04.

B. 0,05.

C. 0,06.

D. 0,03.

nh hng t duy gii:

C2 H 2 0, 02
n 0,12
1,5


BTKL
Ta cú: X C2 H 4 0, 03
X

nY
0, 08
2.9,375
m X 1,5(gam)
H 0, 07
2

n H2 n 0,12 0, 08 0, 04(mol)
Gii thớch thờm: Do nung trong bỡnh kớn nờn khi lng trc v sau phn ng khụng i v s mol
gim l do H2 nhp vo cỏc hidrocacbon khụng no.
Vớ d 4: Hn hp X gm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen v 0,4 mol hiro. Nung
hn hp X vi niken xỳc tỏc, mt thi gian c hn hp khớ Y cú t khi i vi hiro bng 12,7. Hn
hp khớ Y phn ng va vi dung dch cha a mol Br2. Giỏ tr ca a l
A. 0,35 mol.

B. 0,65 mol.

C. 045 mol.

D. 0,25 mol.

nh hng t duy gii:

C2 H 2 : 0,15
C H : 0,1

12, 7

BTKL
Ta cú: n X 0, 75 4 4

m X 12, 7
nY
0,5
12, 7.2
C2 H 4 : 0,1
H 2 : 0, 4
n ửự
ng

n n Phaỷ
0, 75 0,5 0, 25(mol) vaứn TrongX
0,15.2 0,1.3 0,1 0, 7
H2
LX.
BTLX.
ửựng

a n Phaỷn
0, 7
a 0, 45(mol)
H2

Gii thớch thờm: Vi bi ton ny lm no hon ton hn hp ban u ta tin hnh cho n hai ln.
Ln u cho n H2 v ln sau cho n Br2. Tng s mol X2 (H2 hoc Br2) l 0,7 ( chớnh l s mol pi trong
hn hp)

Vớ d 5: Nung 13,44 lớt (ktc) hn hp X gm axetilen, propilen v hiro (t l mol 2:1:3) trong bỡnh
ng bt Ni mt thi gian thỡ thu c hn hp khớ Y cú t khi hi so vi X l 12/7. Dn ton b Y qua
bỡnh ng dung dch AgNO3 trong NH3 thỡ thu c 12 gam kt ta v hn hp khớ Z. Hp th ht Z vo
bỡnh ng dung dch brom d thỡ thy cú m gam brom phn ng. Giỏ tr ca m l
A. 24,0.

B. 16,0.

C. 19,2.

nh hng t duy gii:

C2 H 2 : 0, 2
n
12

BTKL
Ta cú: n x 0, 6 C3 H 6 : 0,1
X
n Y 0,35
n pu
H 2 0, 25
n
7
Y
H : 0,3
2

D. 25,6.



Và n C2 Ag2 

12
m
BTLK.
 0, 05 
 m  24
 0, 2  0, 05 .2  0,1  0, 25  
240
160

Giải thích thêm: Chỉ có các hidrocacbon có nối ba đầu mạch dạng CH  C  R mới có khả năng cho các
phản úng với AgNO3/NH3
Ví dụ 6: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni, đun nóng bình 1 thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa
đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch.
A. 0,25 mol.

B. 0,20 mol.

C. 0,15 mol.

D. 0,10 mol.

Định hướng tư duy giải:

C2 H 2 : 0,35  mol 
n hh  1 mol 

Ta có: 


H 2 : 0, 65  mol 
m hh  0,35.26  0, 65.2  10, 4  gam 
m hh  const 
 MX 


 n   n CH
 CH 

10, 4
n öù
ng
 0, 65 
 n  n Phaû
 1  0, 65  0,35
H2
2.8

12
 0, 05  mol 
240

BTKL.
n öù
ng

 n Br2 

 n Br2  0, 25  mol 
 0,35  0, 05 .2  n Phaû
H2

Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 0,86 gam X tác dụng hết với dung dịch brôm dư thì
khối lượng brôm đã phản ứng là 4,8 gam. Mặt khác, nếu cho 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X

A. 20%

B. 25%

C. 40%

D. 50%

Định hướng tư duy giải:
16a  28b  26c  0,86
a  0, 02 
 50%
CH 4 : a




 C2 H 4 : b 
 b  2c  0, 03

 b  0, 01
C H : c

0, 015. a  b  c  0, 06.c
c  0, 01


 2 2



Giải thích thêm:
Bài toán này dữ kiện ở hai lần thì nghiệm không đồng nhất nên chúng ta phải có bước chuyển đổi
(phương trình 3). Ứng với 0,06 mol X cho 0,015 mol kết tủa CAg  CAg
Danh ngôn cuộc sống
Cái quý thì khó thấy

Thận trọng từng bước đi

Dễ lấy thường của tồi

Xét suy khi hành động

Của rẻ là ôi

Hiểu biết nhiều dễ sống

Dùng người tồi sinh vạ

Luôn chủ động dễ thành

Đẹp lòng hơn tốt mã


Thận trọng trước lợi danh

Nền nã hơn kiều kì

Giữ mình đừng buông thả


Trích lời dạy của: Khổng Tử


BÀI TẬP VẬN DỤNG
NAP 1: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn
hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối xo với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.

B. 0,20.

C. 0,10.

D. 0,15

NAP 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2
(đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá
trị của a là
A. 0,070.

B. 0,105.

C. 0,030.


D. 0,045.

NAP 3: Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,08 mol C3H6 và 0,12 mol H2 đun nóng hỗn
hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 13,7. Số mol H2
đã tham gia phản ứng là
A. 0,08.

B. 0,05.

C. 0,06.

D. 0,07.

NAP 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít khí X(đktc) vào bình
kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:
A. 0,070 mol

B. 0,015 mol

C. 0,075 mol

D. 0,050 mol

NAP 5: Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xác tác Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom
dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.


B. 0,2.

C. 0,4.

D. 0,05.

NAP 6: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni
xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2
aM. Giá trị của a là:
A. 3

B. 2,5

C. 2

D. 5

NAP 7: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,3

NAP 8: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom

(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32.

B. 48.

C. 16.

D. 24.

NAP 9: Nung nóng hỗn hợp X là 0.1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của
m là


A. 32.

B. 3.2.

C. 8.

D. 16.

NAP 10: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc
tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu
vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
A. 8,12

B. 10,8

C. 21,6


D. 32,58

NAP 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol H2 và 0,01 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác
Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch
brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,20.

B. 0,32.

C. 0,80.

D. 1,60.

NAP 12: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số
mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V

A. 8,96.

B. 11,20.

C. 6,72.

D. 5,60.

NAP 13: Hidro hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể
tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2
(dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy % CH4 theo thể tích trong X là
A. 25%


B. 31,25%

C. 43,75%

D. 50%

NAP 14: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời gian thu được
hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy có 12 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là
A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

NAP 15: Đun nóng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy có 16 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là
A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

NAP 16: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời

thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có 42 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là
A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

NAP 17: Đun nóng 6,04 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời thu
được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4
đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 18,48.

B. 13,2.

C. 22,0.

D. 35,2.


NAP 18: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, rồi dẫn sản phầm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng
Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,6.

B. 13,2.


C. 22,0.

D. 35,2.

NAP 19: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2, C2H2 và C2H4 (có Ni xúc tác) thu được 5,6 lít (đktc)
hỗn hợp Y có d Y/He  6,1 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5.

B. 10.

C. 20.

D. 40.

NAP 20: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,05 mol H2 thu được hỗn hợp Y gồm 3
chất. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Vậy số mol của chất có
phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 0,020.

B. 0,010.

C. 0,030.

D. 0,015.

NAP 21: Hỗn hợp A gồm 0,03 mol C2H2 và 0,04 mol H2. Nung A với Ni thu được hỗn hợp B có thể tích
0,896 lít (đktc). B tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Xác định thành
phần hỗn hợp B?
A. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,02 mol)

B. H2 (0,01 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol), C2H4 (0,01 mol).
C. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol).
D. C2H2 (0,02 mol), C2H4 (0,02 mol).
NAP 22: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp
Y. Cho toàn bộ Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam và còn lại
2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 4,48.

C. 6,72.

D. 8,96.

NAP 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Y với Ni xúc
tác thu được hỗn hợp Y rồi dẫn toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (lấy dư) thấy có hỗn hợp
Z thoát ra có d Z/He  4 , đồng thời khối lượng dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Vậy khối lượng C2H6 trong
hỗn hợp Z là
A. 2,55 gam

B. 0,90 gam

C. 1,80 gam

D. 2,70 gam

NAP 24: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được
hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và có
m gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Giá trị của m là
A. 4,6


B. 7,0

C. 2,3

D. 3,5

NAP 25: Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào trong H2O dư thấy thoát ra 2,24 lít (đktc)





hỗn hợp X M X  20 . Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư






thấy khối lượng bình tăng m gam đồng thời có 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z M Z  26 thoát ra khỏi
bình. Vậy giá trị của m là
A. 1,55.

B. 1,25.

C. 1,35.

D. 0,89.


NAP 26: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6 và H2 (có tỉ khối của hỗn hợp X so với khí
hidro bằng 15) có Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối
lượng bình tăng 2 gam và có V lít (đktc) hỗn hợp Z thoát ra. Biết M Z  40 . Vậy giá trị V là
A. 0,24.

B. 0,48.

C. 0,56.

D. 0,28.

NAP 27: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6 thu được CO2 và 1,6 mol
H2O. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 0,625 mol Br2 phản ứng.
Vậy % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A. 50%; 20%; 30%.

B. 50%; 25%; 25%.

C. 60%; 20%; 20%.

D. 80%; 10%; 10%.

NAP 28: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,6 mol C2H2 và 0,4 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 4,48
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 10,4 gam.

B. 13,2 gam.

C. 16,4 gam.


D. 12,0 gam.

NAP 29: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng
bình tăng m gam và có 2,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của
m là
A. 5,85.

B. 6,20.

C. 2,05.

D. 3,28.

NAP 30: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H4. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/
NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch
brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Vậy % của CH4 theo thể tích trong hỗn hợp là
A. 25%.

B. 30%.

C. 35%.

D. 40%.

NAP 31: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi
cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng a
gam. Đốt hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy giá trị của a là
A. 3,2.


B. 6,0.

C. 9,2.

D. 12,4.

NAP 32: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi
cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4
gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy
giá trị của V là
A. 11,20.

B. 10,08.

C. 8,96.

D. 7,84.

NAP 33: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và một hidrocacbon A. Đốt hoàn toàn X thu được hỗn hợp G gồm
CO2 và H2O có d G /He  7, 75 . Nếu cho X lội qua bình đựng dd Br2 dư khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam


và đồng thời khí Z thoát ra khỏi bình đem đốt hoàn toàn được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối
của X so với H2 là
A. 15,75.

B. 16,33.

C. 15,40.


D. 16,80.

NAP 34: Đung nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y.
Dẫn Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 12 gam kết tủa và khí ra khỏi dung dịch tiếp tục qua bình
đựng dung dịch Br2 dư thấy có 0,1 mol Br2 bị nhạt màu, khí thoát ra khỏi dung dịch Br2 đem đốt cháy
hoàn toàn thu được CO2 và 4,5 gam H2O. Vậy giá trị của V là
A. 11,20.

B. 13,44.

C. 17,92.

D. 8,96.

NAP 35: Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có số mol bằng nhau với xúc tác thích hợp thu được hỗn
hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và có
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra với d Z/He  4 . Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy cần
hết V lít O2 (đktc). Giá trị V là
A. 4,48.

B. 26,88.

C. 22,40.

D. 33,60.

NAP 36: Đun nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y.
Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/ NH3 dư được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch cho
phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng và còn lại khí Z ra khỏi dung dịch. Đốt cháy

hoàn toàn Z thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Vậy giá trị của a là
A. 0,5.

B. 0,6.

C. 0,4.

D. 0,3.

NAP 37: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác
nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brôm dư thì khối
lượng bình brôm tăng 1,08 gam và thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể
tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 2,688 lít.

B. 4,480 lít.

C. 3,360 lít.

D. 2,240 lít.

NAP 38: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,
thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 1,2 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z
thu được CO2 và 0,45 mol nước. Vậy giá trị của V là
A. 0,896.

B. 0,560.

C. 1,.344.


D. 1,120.

NAP 39: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X
qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có
thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
A. 6,8 gam

B. 6,1 gam

C. 5,6 gam

D. 4,2 gam

NAP 40: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn
hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu
được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam
brom phản ứng. Giá trị của a là:


A. 0,12.

B. 0,14.

C. 0,10.

D. 0,15.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
NAP 1: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn

hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối xo với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.

B. 0,20.

C. 0,10.

D. 0,15

Định hướng tư duy giải

C H : a
a  b  0, 6
a  0, 25
Ta có: n X  0, 6  2 2 



26a  2b  28,8a
b  0,35
H 2 : b
BTLK.

0, 25.2  0,35  a 
 a  0,15

NAP 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2
(đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá
trị của a là

A. 0,070.

B. 0,105.

C. 0,030.

D. 0,045.

Định hướng tư duy giải

n CO  0,18
0,18  0, 21  n Br2  0,1 
 n Br2  0, 07
3,87
Ta có:  2



a 
.0, 07  0,105
2,58
m X  2,58
n H2O  0, 21
NAP 3: Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,08 mol C3H6 và 0,12 mol H2 đun nóng hỗn
hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 13,7. Số mol H2
đã tham gia phản ứng là
A. 0,08.

B. 0,05.


C. 0,06.

D. 0,07.

Định hướng tư duy giải

C2 H 2 : 0, 04
C H : 0, 03
 2 4
Ta có: 

 m X  m Y  5, 48 
 n Y  0, 2 
 n H2  n  0, 27  0, 2  0, 07
C3 H 6 : 0, 08
H 2 : 0,12
NAP 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X(đktc) vào bình kín
có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
Tổng số mol H2 đã phản ứng là:
A. 0,070 mol

B. 0,015 mol

C. 0,075 mol

D. 0,050 mol

Định hướng tư duy giải
BTKL
 nY 

Có M X  2.9, 25  18,5 

18,5.1
ung
 0,925 Vaä
y n phan
 1  0,925  0, 075(mol)
H2
20


NAP 5: Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xác tác Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom
dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.

B. 0,2.

C. 0,4.

D. 0,05.

Định hướng tư duy giải

C2 H 4 : 0,1

Ta có: X C4 H 4 : 0,1 
 m X  m Y  8, 6 
 n Y  0, 4 
 n pu

H 2  0,1
H : 0,3
 2
Br2 .BTKL.
Y 
0,1.1  0,1.3  a  0,1 
 a  0,3  mol 

NAP 6: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni
xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2
aM. Giá trị của a là:
A. 3

B. 2,5

C. 2

D. 5

Định hướng tư duy giải
Dễ thấy: n TrongX
 0,1.1  0, 2.2  0,5  mol  Vaøn pu
LK
H 2  n x  0,8  1  0,8  0, 2
BTLK.

n Br2  0,5  0, 2  0,3  mol  
 a  3M

NAP 7: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau

một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,3

Định hướng tư duy giải

C2 H 4 : 0,3
m x  13,3

Ta có: X C2 H 2 : 0,15 
  TrongX
n Lia n KOt   0,3.1  0,15.2  0, 6
H : 0,5
 2
Do m X  m Y 
 nY 

13,3
 0,5 
 n   0,95  0,5  0, 45  mol 
13,3.2

BTLK.


n Br2  0, 6  0, 45  0,15  mol 

NAP 8: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32.

B. 48.

C. 16.

D. 24.

Định hướng tư duy giải

H : 0, 45
0, 45.2  0,15.52
BTKL
Ta có: n X  0, 6  2

 nY 
 0,3 
 n Hpu2  0, 6  0,3  0,3
2.14,5
C4 H 4 : 0,15
BTLK.

0,15.3  0,3  n Br2 
 n Br2  0,15 
 m Br2  24  gam 



NAP 9: Nung nóng hỗn hợp X là 0.1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của
m là
A. 32.

B. 3.2.

C. 8.

D. 16.

Định hướng tư duy giải

C H : 0,1
5,8
ung
Ta có: X  4 4

 m X  5,8 
 nY 
 0, 2 
 n  n phan
 0, 2
H2
29
H 2 : 0,3
BTLK.
ung

ung
ung

n phan
 n phan
 0,1.3 
 n phan
 0,1 
 m  16
H2
Br2
Br2

NAP 10: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc
tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu
vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
A. 8,12

B. 10,8

C. 21,6

D. 32,58

Định hướng tư duy giải

a  b  0, 08
C3 H 4 : a
a  0, 03





Ta có: n X  0, 08 
65 
b  0, 05
H 2 : b
40a  2b  0, 08. 8 .2
BTLK.
ung
ung
ung

0, 03.2  n Hphan
 n phan

 n Hphan
 0, 03.2  0, 02  0, 04
Br2
2
2


 n Y  0, 08  0, 04  0, 04 
 MY 

M
0, 65.2
 32,5 
 Y  8,125

0, 04
4

NAP 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol H2 và 0,01 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác
Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch
brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,20.

B. 0,32.

C. 0,80.

D. 1,60.

Định hướng tư duy giải
Ta có: m X  m Y  0,58 
 n Y  0, 02 
  n  0, 02 
 n Br2  0, 01.3  0, 02  0, 01 
 m  1, 6
NAP 12: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số
mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khi đều đo ở đktc. Giá trị của V

A. 8,96.

B. 11,20.

C. 6,72.


D. 5,60.

Định hướng tư duy giải
Vì đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên n H2  n C2 H2

H 2 : 0, 2a
V

Ta có ngay: a 

 X CH  CH : 0, 2a
22, 4
CH  CH : 0, 6a
2
 2


BTLK.

0, 6a  0, 2a.2  0, 2a  0, 2 
 a  0, 25 
 V  0, 25.22, 4  5, 6

NAP 13: Hidro hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể
tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2
(dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy % CH4 theo thể tích trong X là
A. 25%

B. 31,25%


C. 43,75%

D. 50%

Định hướng tư duy giải
16a  28b  26c  19,9
a  0, 2 
 25%
CH 4 : a




 C2 H 4 : b 
 b  2c  0, 65

 b  0,55
C H : c
1, 625. a  b  c  2. b  2c
c  0, 05

 

 2 2



NAP 14: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời gian thu được
hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy có 12 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là

A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

Định hướng tư duy giải
BTNT.C
Ta có: n CO2  0,12 

 n C2 H4  0, 06 
 %H 2  70%

NAP 15: Đun nóng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy có 16 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là
A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

Định hướng tư duy giải
BTNT.C
Ta có: n CO2  0,16 


 n C2 H x  0, 08 
 %H 2  20%

NAP 16: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời
thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có 42 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là
A. 20%

B. 30%

C. 70%

D. 80%

Định hướng tư duy giải
BTNT.C
Ta có: n CO2  0, 42 

 n C3H x  0,14 
 %H 2  30%

NAP 17: Đun nóng 6,04 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8 và H2 (có Ni xúc tác) sau một thời thu
được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4
đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 18,48.

B. 13,2.

C. 22,0.


Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n H2O  0,5 
 n C  0, 42 
 m  18, 48

D. 35,2.


NAP 18: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, rồi dẫn sản phầm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng
Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,6.

B. 13,2.

C. 22,0.

D. 35,2.

Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n H2O  0,8 
 n C  0,5 
 m  22

NAP 19: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2, C2H2 và C2H4 (có Ni xúc tác) thu được 5,6 lít (đktc)
hỗn hợp Y có d Y/He  6,1 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5.

B. 10.

C. 20.

D. 40.

Định hướng tư duy giải

C2 H 6 : 0, 2
Ta có: n Y  0, 25 
 m Y  6,1 

 n CO2  0, 4 
 m  40
H 2 : 0, 05
NAP 20: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,05 mol H2 thu được hỗn hợp Y gồm 3
chất. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Vậy số mol của chất có
phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 0,020.

B. 0,010.

C. 0,030.

D. 0,015.

Định hướng tư duy giải


CH  CH : 0, 01

Ta có: n   0, 01 
 Y C2 H 4 : 0, 01
C H : 0, 02
 2 6
NAP 21: Hỗn hợp A gồm 0,03 mol C2H2 và 0,04 mol H2. Nung A với Ni thu được hỗn hợp B có thể tích
0,896 lít (đktc). B tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Xác định thành
phần hỗn hợp B?
A. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,02 mol)
B. H2 (0,01 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol), C2H4 (0,01 mol).
C. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol).
D. C2H2 (0,02 mol), C2H4 (0,02 mol).
Định hướng tư duy giải

CH  CH : 0, 01

C2 H 2 : 0, 03
H : 0, 01
n A  0, 07 
 2
Phan ung
Ta có: 
 n H2
 0, 03 Vaøn  0, 01 
B
H 2 : 0, 04 
n  0, 04
C2 H 6 : 0, 01
 B

C2 H 4 : 0, 01
NAP 22: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp
Y. Cho toàn bộ Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam và còn lại
2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Giá trị của V là


A. 3,36.

B. 4,48.

C. 6,72.

D. 8,96.

Định hướng tư duy giải
mBr  2,8 
 n C2 H4  0,1
C H : 0, 2
2

V 2 4

 V  6, 72
Ta có: 

H 2 : 0,1
n C2 H6  0,1

NAP 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Y với Ni xúc
tác thu được hỗn hợp Y rồi dẫn toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (lấy dư) thấy có hỗn hợp

Z thoát ra có d Z/He  4 , đồng thời khối lượng dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Vậy khối lượng C2H6 trong
hỗn hợp Z là
A. 2,55 gam

B. 0,90 gam

C. 1,80 gam

D. 2,70 gam

Định hướng tư duy giải

CH 4 : 0,15

BTKL
Ta có: C2 H 2 : 0, 09 
 m X  5,14 
 mZ  5,14  0,82  4,32
H : 0, 2
 2
CH 4 : 0,15


 n Z  0, 27 C2 H 6 : 0, 06 
 m C2 H6  1,8
H : 0, 06
 2
NAP 24: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được
hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và có
m gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Giá trị của m là

A. 4,6

B. 7,0

C. 2,3

D. 3,5

Định hướng tư duy giải
BTKL

 5,8  1, 2  m 
 m  4, 6

NAP 25: Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào trong H2O dư thấy thoát ra 2,24 lít (đktc)





hỗn hợp X M X  20 . Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư





thấy khối lượng bình tăng m gam đồng thời có 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z M Z  26 thoát ra khỏi
bình. Vậy giá trị của m là
A. 1,55.


B. 1,25.

C. 1,35.

D. 0,89.

Định hướng tư duy giải
BTKL

 0,1.20  m  0, 025.26 
 m  1,35

NAP 26: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6 và H2 (có tỉ khối của hỗn hợp X so với khí
hidro bằng 15) có Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối
lượng bình tăng 2 gam và có V lít (đktc) hỗn hợp Z thoát ra. Biết M Z  40 . Vậy giá trị V là
A. 0,24.
Định hướng tư duy giải

B. 0,48.

C. 0,56.

D. 0,28.


BTKL

 0,1.15.2  2  n Z .40 
 V  0,56


NAP 27: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6 thu được CO2 và 1,6 mol
H2O. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 0,625 mol Br2 phản ứng.
Vậy % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A. 50%; 20%; 30%.

B. 50%; 25%; 25%.

C. 60%; 20%; 20%.

D. 80%; 10%; 10%.

Định hướng tư duy giải
a  0, 4 
 50%
26a  30b  42c  24,8
C 2 H 2 : a




 C2 H 6 : b 
 2a  6b  6c  1, 6.2

 b  0, 2 
 25%
C H : c
0, 625. a  b  c  0,5. 2a  c
c  0, 2 
 25%





 3 6



NAP 28: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,6 mol C2H2 và 0,4 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 4,48
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 10,4 gam.

B. 13,2 gam.

C. 16,4 gam.

D. 12,0 gam.

Định hướng tư duy giải
BTKL

16, 4  m  0, 2.0,5.32 
 m  13, 2

NAP 29: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng
bình tăng m gam và có 2,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của
m là
A. 5,85.


B. 6,20.

C. 2,05.

D. 3,28.

Định hướng tư duy giải
BTKL

 5,8  m  0,125.10, 08.2 
 m  3, 28

NAP 30: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H4. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/
NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch
brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Vậy % của CH4 theo thể tích trong hỗn hợp là
A. 25%.

B. 30%.

C. 35%.

D. 40%.

Định hướng tư duy giải
16a  28b  40c  13, 4
a  0,15 
 30%
CH 4 : a





 C2 H 4 : b 
 c  0,1

 b  0, 25
C H : c
0, 675. a  b  c  0, 75. b  2c





 3 4
c  0,1


NAP 31: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi
cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng a
gam. Đốt hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy giá trị của a là
A. 3,2.
Định hướng tư duy giải

B. 6,0.

C. 9,2.

D. 12,4.



H 2 : 0,1
CO : 0, 2

 2

Z

 9, 2  a  0,1.2  0,1.30 
 a  6, 0
H 2 O : 0, 4
C2 H 6 : 0,1
NAP 32: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi
cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4
gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy
giá trị của V là
A. 11,20.

B. 10,08.

C. 8,96.

D. 7,84.

Định hướng tư duy giải

C 2 H 6 : a
CO : 2a

 8, 6  5, 4  3, 2 


 0, 6  2
H 2 O : 3a  b
H 2 : b

a  0,1



 V  0, 4.22, 4  8,96  lít 
b  0,1
NAP 33: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và một hidrocacbon A. Đốt hoàn toàn X thu được hỗn hợp G gồm
CO2 và H2O có d G /He  7, 75 . Nếu cho X lội qua bình đựng dd Br2 dư khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam
và đồng thời khí Z thoát ra khỏi bình đem đốt hoàn toàn được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối
của X so với H2 là
A. 15,75.

B. 16,33.

C. 15,40.

D. 16,80.

Định hướng tư duy giải

CO : 0, 03

Z 2

 Z : C3 H8 : 0, 01
H 2 O : 0, 04

12a  2b  1, 26
CO : a
a  0, 09
dotchayX

 m X  1, 26 
  2 



44a  18b  31 a  b 
b  0, 09
H 2O : b
C2 H 2 : 0, 01 
1, 26
 0,82g


 C2 H 4 : 0, 02 

M 
 31,5 
 d / H 2  15, 75 
 V  1,12  lít 
0,
04
C H : 0, 01
 3 8

NAP 34: Đung nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y.

Dẫn Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 12 gam kết tủa và khí ra khỏi dung dịch tiếp tục qua bình
đựng dung dịch Br2 dư thấy có 0,1 mol Br2 bị nhạt màu, khí thoát ra khỏi dung dịch Br2 đem đốt cháy
hoàn toàn thu được CO2 và 4,5 gam H2O. Vậy giá trị của V là
A. 11,20.

B. 13,44.

C. 17,92.

D. 8,96.

Định hướng tư duy giải
n C2 H2  n C2 Ag2  0, 05

0, 05.2  0,1.4  0,5

 Y n C2 H4  0,1

 nX 
 0,5 
 V  11, 2
2

n hhsau  0,5


NAP 35: Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có số mol bằng nhau với xúc tác thích hợp thu được hỗn
hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và có
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra với d Z/He  4 . Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy cần
hết V lít O2 (đktc). Giá trị V là

A. 4,48.

B. 26,88.

C. 22,40.

D. 33,60.

Định hướng tư duy giải

CO :1

 26a  2a  14 
 a  0,5 
  2 
 VO2  1,5.22, 4  33, 6
H 2 O :1
NAP 36: Đun nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y.
Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/ NH3 dư được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch cho
phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng và còn lại khí Z ra khỏi dung dịch. Đốt cháy
hoàn toàn Z thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Vậy giá trị của a là
A. 0,5.

B. 0,6.

C. 0,4.

D. 0,3.

Định hướng tư duy giải

n C2 H2  n C2 Ag2  0, 05

0, 05.2  0,1.4  0,5

 Y n C2 H4  0,1

 nX 
 0,5
2

n Hhhsau  0,5

NAP 37: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tá
nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brôm dư thì khối
lượng bình brôm tăng 1,08 gam và thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể
tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 2,688 lít.

B. 4,480 lít.

C. 3,360 lít.

D. 2,240 lít.

Định hướng tư duy giải

CO : 0,1

 26a  2a  1, 4 
 a  0, 05 

 2

 VO2  0,15.22, 4  3,36
H 2 O : 0,1
NAP 38: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,
thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 1,2 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z
thu được CO2 và 0,45 mol nước. Vậy giá trị của V là
A. 0,896.

B. 0,560.

C. 1,.344.

Định hướng tư duy giải
n C2 H2  n C2 Ag2  0, 005

0, 005.2  0, 01.4  0, 05

 Y n C2 H4  0, 01

 nX 
 0, 05
2

n Hhhsau  0, 05

D. 1,120.



NAP 39: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X
qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có
thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
A. 6,8 gam

B. 6,1 gam

C. 5,6 gam

D. 4,2 gam

Định hướng tư duy giải

m X  0,5.2.8, 2  8, 2  gam 
Ta có: m X  m Y  m Br2  m Z Va 

 m Br2  8, 2  2,1  6,1 gam 
m Z  0,15.2.7  2,1 gam 
NAP 40: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp
X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a
mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom
phản ứng. Gía trị của a là:
A. 0,12.

B. 0,14.

C. 0,10.

D. 0,15.


Định hướng tư duy giải

C3 H 4 : 0,15
C H : 0,1

Ni
Ta có: n X  1, 05  mol   2 2

 Y. Trong Z có anken, ankan, và H2 dư:
C
H
:
0,
2
2
6

H 2 : 0, 6
trong Z
trong Z
n Br2  0, 05 
 n anken
 0, 05  mol  
 n ankan
 H 2  0, 7  0, 05  0, 65  mol 

H 2 : x  mol 
 x  y  0, 65

Z


  BTLK.
  0, 6  x  0, 05   y  0, 2  .2
ankan : y  mol 
 x  0,35



 n pu
H 2  0, 6  0,35  0, 25  mol 
 y  0,3

 n Y  n x  0, 25  1, 05  0, 25  0,8 
 a  n Y  n Z  0,1 mol 
Danh ngôn cuộc sống
Tránh xa phường trí trá

Nhân đức chớ bán mua

Tai vạ bởi nể nang

Được thu không nản trí

Tài giỏi chớ khoe khoang

Đủ đức tài bất lụy

Giàu sang đừng kênh kiệu

Đủ dũng khí chẳng hàng


Học bao nhiêu vẫn thiếu

Có vợ đảm thì sang

Hiểu bao nhiêu chẳng thừa

Có bạn vàng thì quý
Trích lời dạy của: Khổng Tử



×