1.2. Các bài toán đặc trưng về anken và ankin.
A. Định hướng tư duy
+ Xét hỗn hợp chứa các anken, anin và H2 nung nóng có xúc tác Ni khi đó sẽ có phản ứng
Cn H 2n H 2 Cn H 2n 2
Cm H 2m 2 H 2 Cm H 2m
C H
m 2m 2 2H 2 Cm H 2m 2
NH3
+ Với các ankin đầu mạch 2CH C R Ag 2 O
2CAg C R H 2 O
+ Với bài toán có phản ứng cộng với H2 dùng độ lệch về thể tích (số mol) trước và sau phản ứng. Độ
giảm số mol hỗn hợp khí giảm chính là số mol H2 phản ứng. Cần chú ý thể tích giảm nhưng khối lượng
không đổi vì vậy ta luôn có m X m Y M X .n X M Y .n Y
MX nY
MY nX
Đặt mua file Word tại link sau
/>
+ Với các ankin đầu mạch lưu ý trường hợp hidrocacbon có hai nối ba đầu mạch.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Nung hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp
Y có d Y/X 25 / 21 . Biết trong hỗn hợp (X) lúc đầu H2 chiếm 80% theo thể tích. Vậy hiệu suất phản ứng
hidro hóa là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Định hướng tư duy giải:
n anken 1mol M Y n X 25
Giả sử: X
n Y 4, 2
M X n Y 21
n H2 4mol
n n H2 pu 0,8 H
0.8
80%
1
Chọn D.
Giải thích tư duy:
Ở bài toán này để đơn giản và thuận tiện trong tính toán ta dùng “tự chọn lượng chất cho hỗn hợp X”. Do
tỉ lệ mol của H 2 : anken 4 :1 nên khi tính hiệu suất ta phải tính theo anken.
Câu 2: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy
khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn hợp X có:
A. 0,56 lít C2H4.
B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.
C. C2H4 chiếm 50% thể tích.
D. 1,12 gam C2H2.
Định hướng tư duy giải:
n C H : a a b 0,1
a 0, 05
Ta có: 2 4
n C2 H2 : b 28a 26b 2, 7 b 0, 05
Chọn C.
Giải thích tư duy:
Khối lượng bình Br2 tăng thêm chính là khối lượng của anken và ankin trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y.
Biết M X 11,5 và M Y 23 . Vậy A là:
A. C5H8.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C2H2.
Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X 1mol m Y m X 11,5 n Y 0,5
n n H2 pu 1 0,5 0,5 n ankin 0, 25
n ankin 0, 25
hhX
ankin : C3 H 4
n H2 0, 75
Chọn C.
Giải thích tư duy:
Vì phản ứng hoàn toàn mà có dư hay Y chỉ có ankan và H2 dư. Ankin có 2 nên số mol ankin bằng số
mol H2 phản ứng.
Câu 4: Nung nóng hỗn hợp gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y
không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết M X 11,8 và M Y 16,52 . Vậy công thức phân tử của
hai anken là:
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X 1, 4 mol m Y m X 16,52 n Y 1
n H 1
C 2 H 4
n H2 pu n 1, 4 1 0, 4 hhX 2
M anken 36,3
. Chọn A.
C
H
n anken 0, 4
3 6
Giải thích tư duy:
Vì Y không làm mất màu dung dịch nước brom nên trong Y không chứa anken. Do anken có 1 nên số
mol anken bằng số mol H2 phản ứng.
Câu 5: Nung nóng 13,2 gam hỗn hợp X gồm một anken A, một ankin B và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác).
Khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol một ankan duy nhất. Vậy số mol, công thức phân tử lần lượt của
(A) và (B) là:
A. C3H6 (0,2 mol) và C3H4 (0,1 mol).
B. C2H4 (0,2 mol) và C2H2 (0,2 mol)
C. C2H4 (0,1 mol) và C2H2 (0,2 mol)
D. C3H6 (0,1 mol) và C3H4 (0,2 mol).
Định hướng tư duy giải:
Ta có: m Y m X 13, 2 M ankan
13, 2
44 C3 H8
0,3
n C3H6 a
a b 0,3
a 0, 2
hhX n C3H4 b
. Chọn A.
a
2b
0,
4
b
0,1
n H2 0, 4
Giải thích tư duy:
Vì ankan duy nhất nên A và B phải là các chất có cùng số cacbon.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2. Tỉ khối của X với hidrocacbon bằng 6,7. Đun nóng X
có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom, tỉ
khối của Y so với H2 bằng 16,75. Công thức phân tử của hidrocacbon A là:
A. C4H6
B. C3H6
C. C4H8
D. C3H4
Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X 1mol m Y m X 13, 4 n Y
n H2 pu n 0, 6
13, 4
0, 4
2.16, 75
TH1 : A(1) n Y 0, 6 (L)
TH 2 : A(2)
n H 0,1
hhY
2
ankan : C3 H8 A : C3 H 4
n ankan 0,3
Chọn D.
Giải thích tư duy:
Vì Y không làm mất màu nước Brom nên Y chỉ chứa ankan và H2 dư. Bài toán yêu cầu tìm CTPT mà các
đáp án đã có nên ta kết hợp cùng đáp án là hợp lí nhất. Trong các phương án thì chỉ có 2 trường hợp ứng
với A có 1 hoặc A có 2 . Trường hợp 1 loại vì khi đó A là anken nên số mol A bằng số mol H2 phản
ứng là 0,6 (vô lí).
Câu 7: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với 4 lít dung dịch Br2
0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br (theo khối lượng). Vậy tổng số đồng phân
cấu tạo có thể có của A là:
A. 3
B. 4
C. 5
Định hướng tư duy giải:
n Br 0, 4
Ta có: 2
A 2 CTTQ của A là: Cn H 2n 2 (n 2)
n A 0, 2
B : Cn H 2n 2 Br4
320
100% 85,562% n 4
14n 318
D. 6
A : C4 H 6
C C C C; C C C C; C C C C; C C C C
A có 4 đồng phân. Chọn B.
Giải thích tư duy:
Đây là bài toán xác định số đồng phân. Ứng với hidrocacbon mạch hở có 2 thì sẽ có hai loại hợp chất
thỏa mãn là ankin và ankadien.
Câu 8: Cho 3,36 lít khí hidrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6
B. C4H4
C. C2H2
D. C3H4
Định hướng tư duy giải:
n X 0,15
Ta có:
0,15.(26 2 108.2) 36 CH CH
m 36
Giải thích tư duy:
Với hình thức thi trắc nghiệm thì bài toán này chúng ta nên kết hợp suy luận từ đáp án là giải pháp hợp lí
nhất.
Câu 9: Dẫn hỗn hợp X gồm propilen và axetilen qua dung dịch Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt
khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy
hết lượng hidrocacbon trong hỗn hợp X là:
A. 4,144 lít.
B. 3,696 lít.
C. 7,168 lít.
D. 2,128 lít.
Định hướng tư duy giải:
C3 H 6 : a
BTLK
Ta có: X
a 0, 02.2 0, 05 a 0, 01
C2 H 2 CAg CAg : 0, 02
n CO2 0, 07
BTLK
n O2 0, 095 V 2,128
n
0,
05
H
O
2
Câu 10: Cho 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 22,75 gam kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung
dịch). Vậy phần trăm khối lượng các khí trên lần lượt là:
A. 33,33% và 66, 67%
B. 66, 67% và 33,33%
C. 59, 7% và 40,3%
D. 29,85% và 70,15%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n X
C3 H 4 : a
a b 0,15
22, 75 6, 7
0,15
107
C4 H 6 : b 40a 54b 6, 7
a 0,1
0,1.40
%C3 H 4
100% 59, 7%
6, 7
b 0, 05
Giải thích tư duy:
Vì không có khí thoát ra bên cả C3H4 và C4H6 đều là những ankin đầu mạch. Cả hai chất đều có 1H được
thay thế bởi 1Ag nên ta dùng tăng giảm khối lượng để tính ngay ra số mol của hỗn hợp X.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối
lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Vậy % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X
ban đầu là
A. 33,3%
B. 20,8%
C. 25,0%
D. 30,0%
Câu 2: Dẫn 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và propen qua bình đựng dung dịch
Br2 trong bình giảm đi 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn
hợp X?
A. 6,40 gam
B. 1,28 gam
C. 2,56 gam
D. 3,20 gam
Câu 3: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khi qua nước brom dư thì thấy khối lượng
bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích khí còn lại bằng 1/3 thể tích ban đầu (đktc). Biết A và B có cùng
số nguyên tử cacbon. Xác định % A, % B (theo thể tích) và công thức phân tử của A, B?
A. 50% C3 H8 , 50% C3 H 6
B. 25% C2 H 6 , 50% C2 H 4
C. 50% C2 H 6 , 50% C2 H 4
D. 33,33% C3 H8 , 66,67% C3 H 6
Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có khí
thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối lượng chỉ bằng 15/29 khối lượng của X. Biết A có
phân tử khối nhỏ hơn 50. Vậy A là:
A. C4 H10
B. C3 H8
C. C2 H 6
D. CH 4
Câu 5: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy
có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B
lần lượt là:
A. CH 4 và C7 H14
B. C3 H8 và C2 H 4
C. C2 H 6 và C5 H10
D. C3 H8 và C3 H 6
Câu 6: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH 4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư
thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp X bị giảm đi một nửa. Vậy công thức phân
tử của anken có phân tử khối lớn hơn là:
A. C6 H12
B. C3 H 6
C. C4 H8
D. C5 H10
Câu 7: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua bình đựng
dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam. Vậy giá trị
lớn nhất M x là
A. 29,33
B. 38,66
C. 48,00
D. 57,33
Câu 8: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm
cộng. A là:
A. C2 H 2
B. C15 H16
C. C14 H18
D. C4 H8
Câu 9: Cho 1,5 mol hỗn hợp X gồm ankan A và hidrocacbon B không no, mạch hở đi chậm qua bình
đựng dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong thấy có 1mol khí thoát ra khỏi bình và đồng thời Br2 bị nhạt màu
1mol. Biết d X/He 9,5 . Công thức phân tử của hai hidrocacbon phù hợp là:
A. CH 4 và C6 H10
B. C2 H 2 và C4 H10
C. C2 H 6 và C3 H 4
D. C3 H 4 và CH 4
Câu 10: Dẫn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X ( d x H2 11, 25 ) gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi thật chậm qua
bình đựng dung dịch Br2 dư , phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam . Vậy 2 hidrocacbon là :
A. etan & propen
B. etilen & metan
C. propin & metan
D. propen & metan
Câu 11: Dẫn 2,912 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra
khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Biết d X/He 5,5 , các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy 2
hidrocacbon là:
A. metan và etilen
B. metan và axetilen
C. etan và propen
D. metan và propen
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2 H 4 có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 10. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 20%
B. 25%
C. 50%
D. 40%
Câu 13: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3 H 6 , C3 H8 và H 2 qua Ni nung nóng thu được V lít (đktc)
hỗn hợp Y có d X/Y 0, 7 . Giá trị V là :
A. 15,68
B. 32,00
C. 6,72
D. 13,44
Câu 14: Một hỗn hợp khí gồm C3 H 6 , C4 H8 và H 2 có thể tích 8,96 lít (đktc), rồi nén toàn bộ X vào trong
một bình kín có dung tích 5,6 lít. Nung nóng bình (có Ni xúc tác) một thời gian rồi đưa hỗn hợp sau phản
ứng về 0oC thì thấy áp suất lúc này là 0,8atm. Vậy số mol khí H 2 đã phản ứng là :
A. 0,3mol
B. 0,2mol
C. 0,15mol
D. 0,25mol
Câu 15: Trong một bình kín có dung tích không đổi bằng 2,24 lít chứa một ít bột Ni (có thể tích không
đáng kể) và hỗn hợp khí X gồm H 2 , C2 H 4 , C3 H 6 (đo ở đktc có d X/He 3,8 ). Nung bình một thời gian, sau
đó làm lạnh về 0oC được hỗn hợp khí Y (có d Y/He 4, 2 ), áp suất trong bình lúc này là P. Vậy giá trị của
P là
A. 1,00atm
B. 0,98atm
C. 0,90atm
D. 1,10atm
Câu 16: Nung nóng hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2 H 2 và H 2 (có Ni xúc tác) thu được 4,48
lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ankan và H 2 còn dư. Vậy % C2 H 2 theo thể tích trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 16,66%
B. 33,33%
C. 44,44%
D. 66,66%
Câu 17: Nung nóng hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2 H 2 và H 2 (có d x /He 2,9 ) với xúc tác
Ni thì thu được hỗn hợp Y có d Y/He D . Vậy % C2 H 2 , % H 2 và giá trị D lần lượt là:
A. 40%; 60% và 29
B. 60%; 40% và 14,5
C. 40%; 60% và 7,25
D. 60%; 40% và 7,25
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm etilen và axetilen có tỉ khối đối với H 2 bằng 13,8. Vậy 5,6 lít X (đktc) có
thể cộng tối đa bao nhiêu lít H 2 (đktc)?
A. 8,96 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 3 khí C3 H 4 , C2 H 4 , và H 2 vào trong một bình kín có dung tích 9,856 lít ở
27,3oC thì áp suất bình là 1atm. Nung nóng (có Ni xúc tác) bình một thời gian được hỗn hợp khí lúc sau
có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 4/3. Số mol H 2 phản ứng là:
A. 0,75mol
B. 0,3mol
C. 0,6mol
D. 0,1mol
Câu 20: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,06mol C2 H 2 , 0,03 mol C2 H 4 và 0,07mol H 2 (có Ni xúc tác). Khi
phản ứng kết thúc thu được x mol hỗn hợp Y. Vậy giá trị của x là:
A. 0,09
B. 0,08
C. 0,07
D. 0,10
Câu 21: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y. Xác định A biết M x 7, 2 và M y 9 .
A. C2 H 4
B. C3 H 6
C. C4 H8
D. C5 H10
Câu 22: Nung nóng 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu
được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y có d Y/ NO 1 . Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2 H 4
B. C3 H 6
C. C4 H8
D. C5 H10
Câu 23: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 (trong đó n A : n H2 4 ) với bột Ni xúc tác. Phản ứng
xong thu được hỗn hợp Y có d Y/H2 8 .Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2 H 4
B. C3 H 6
C. C4 H8
D. C5 H10
Câu 24: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y gồm hai chất có tỉ lệ mol là 1:3. Xác định A biết d Y/He 4,875
A. C2 H 4
B. C3 H 6
C. C4 H8
D. C5 H10
Câu 25: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 (trong đó n A n H2 ) với bột Ni xúc tác. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng là 20% và d X/Y 0,92 . Vậy % H 2 (theo thể tích) trong
hỗn hợp X lúc đầu là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Câu 26: Một hỗn hợp khí X đo ở 82oC, 1atm gồm anken A và H 2 (trong đó có số mol bằng nhau). Cho X
đi qua Ni/to thu được hỗn hợp Y. Biết d X/H2 23, 2 và hiệu suất phản ứng hidro hóa là H%. Vậy A không
phù hợp là:
A. C3 H 6
B. C4 H8
C. C5 H10
D. C6 H12
Câu 27: Nung nóng hỗn hợp X gồm ankin A và H 2 có bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y. Xác định A biết M X 9, 6 và M Y 16
A. C2 H 2
B. C3 H 4
C. C4 H 6
D. C5 H8
Câu 28: Cho 15,6 gam ankin X phản ứng với 0,5mol H 2 (xúc tác Pb/ PbCO3 , t ) , thu được hỗn hợp Y chỉ
có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là:
A. C2 H 2
B. C4 H 6
C. C5 H8
D. C3 H 4
Câu 29: Trộn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin với khí H 2 được 62,72 lít (đktc) hỗn hợp X. Nung X với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa biết n X : n Y 7 : 3 và % phản ứng của
mỗi ankin đều bằng nhau.
A. 75%
B. 80%
C. 90%
D. 100%
Câu 30: Cho 50ml hỗn hợp X gồm anken A và ankin B phản ứng vừa đủ với 80ml H 2 (xúc tác Ni) thu
được hỗn hợp Y gồm hai ankan. Vậy % theo thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 60%, 40%
B. 50%, 50%
C. 40%, 60%
D. 45%, 55%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Nung nóng hỗn hợp X với H 2 (Ni, xúc tác) và khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai ankan có d Y/He 11 . Vậy B có thể là:
A. C2 H 4 ,C5 H10
B. C5 H10 ,C7 H14
C. C3H 6 ,C5 H10
D. C2 H 4 ,C3H 6
Câu 32: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H 2 và một hidrocacbon mạch hở A (với Ni xúc tác). Phản ứng
kết thúc thu được hỗn hợp Y. Biết M x 15 và M y 30 . Vậy công thức phân tử của A có thể là:
A. C2 H 4
B. C4 H 6
C. C3H 6
D. C6 H 8
Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B mạch hở, phân tử A, B có cùng số nguyên tử hidro. Biết
11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H 2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Công
thức phân tử của A, B là (biết phân tử B nhiều hơn phân tử A một nguyên tử cacbon) .
A. C2 H 6 ,C3H 6
B. C3H 6 ,C4 H 6
C. C2 H 4 ,C3H 4
D. C3H 4 ,C4 H 4
Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 25%
B. 50%
C. 40%
D. 20%
Câu 35: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 27,25 gồm: Butan, but-1-en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO 2 và H 2O là m gam. Mặt khác khi dẫn 0,15mol
hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt
là:
A. 43,95 gam và 42 gam .
B. 33,175 gam và 42 gam .
C. 35,175 gam và 21 gam .
D. 43,95 gam và 21 gam .
Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2 H 2 và 0,03 mol H 2 vào bình kín có Ni xúc tác. Nung bình một
thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448ml khí Z
bay ra (đktc). Biết d Z/H 2 4,5 . Giá trị của m là:
A. 4g
B. 0,62g
C. 0,58g
D. 0,4g
Câu 37: Dẫn hỗn hợp khí X gồm 0,05 mol C2 H 2 ; 0,1mol C3H 4 và 0,1 mol H 2 qua ống chưa Ni nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào 700ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:
A. 35,8
B. 45,6
C. 38,2
D. 40,2
Câu 38: Hidro hóa một lượng anken A cần 448ml H 2 (đktc) thu được một ankan phân nhánh. Cũng cho
lượng A đó phản ứng với dung dịch Br2 dư thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Vậy A là:
A. 2-metyl propen
B. 2-metyl but-1-en
C. 2-metyl but-2-en
D. 3-metyl but-1-en
Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với He bằng 4,55. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với He bằng 6,5. Công thức cấu tạo của
anken là:
A. CH 2 C CH 3 2 .
B. CH 2 CH 2 .
C. CH 2 CH CH 2 CH 3.
D. CH 3 CH CH CH 3.
Câu 40: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H 2 có Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y (
M Y 16 ) rồi dẫn qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì:
A. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư.
B. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư và khối lượng ankin sinh ra tương ứng.
C. Khối lượng bình Br2 không đổi.
D. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng hỗn hợp Y.
Câu 41: Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H 2 và hai anken kế tiếp đi qua bột Ni đun nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Lấy ½ Y đem đốt hoàn toàn được 43,56 gam CO 2 và
20,43 gam H 2O . Vậy công thức phân tử của hai anken là
A. C2 H 4 và C3H 6
B. C3H 6 và C4 H 8
C. C4 H 8 và C5 H10
D. C5 H10 và C6 H12
Câu 42: Nung nóng hỗn hợp X gồm H 2 và hai anken kế tiếp (trong đó % H 2 theo thể tích = 60%) có mặt
Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Đốt toàn bộ Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,45mol CO 2 và
0,75mol H 2O . Vậy công thức phân tử của hai anken là
A. C2 H 4 , C3H 6
B. C3H 6 , C4 H 8
C. C4 H 8 , C5 H10
D. C5 H10 , C6 H12
Câu 43: Cho H 2 (dư) qua 0,2mol hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (có mặt Ni xúc tác, đun nóng).
Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp hai ankan kế tiếp. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol X được 0,7mol
CO 2 và 0,8mol H 2O . Vậy công thức phân tử của B có thể là:
A. C2 H 4 , C3H 6
B. C3H 6 , C4 H 8
C. C3H 8 , C4 H 8
D. C3H 6 , C4 H10
Câu 44: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một ankan A và một ankin B (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1)
với một lượng vừa đủ 0,1mol H 2 (có mặt Ni xúc tác). Phản ứng xong thu được duy nhất một hidrocacbon
Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì được H 2O và 0,3mol CO 2 . Vậy A, B lần lượt là
A. C2 H 6 và C2 H 2
B. C3H 8 và C3H 4
C. C4 H10 và C4 H 6
D. C5 H12 và C5 H 8
Câu 45: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm môt hidrocacbon mạch hở A và H2 thu được hỗn hợp Y có
d Y/He 4 . Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình Br2 lúc sau:
A. tăng 8 gam.
B. không tăng.
C. tăng 16 gam.
D. tăng 24 gam.
Câu 46: Cho 0,1 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M thu
được một sản phẩm hữu cơ X trong đó brom chiếm 90, 22% theo khối lượng. Biết X phản ứng được với
AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Vậy công thức cấu tạo của A là:
A. CH 2 CH C CH .
B. CH 3 CH CH C CH .
C. CH 2 C C CH 2 .
D. CH 2 CH CH 2 C CH .
Câu 47: Cho 2,8 gam một hidrocacbon A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác,
hidrat hóa A thì thu được một sản phẩm ankanol duy nhất. Vậy A là:
A. etilen.
B. iso butilen.
C. but-1-en.
D. but-2-en.
Câu 48: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2 có Ni xúc tác. Phản ứng xog thu
được một khí Y duy nhất có M Y 3M X . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 22
gam CO2 và 13,5 gam H2O. Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2H4.
B. C2H2.
C. C3H4.
D. C2H6.
Câu 49: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon qua dung dịch Br2 dư, phản ứng xog thấy có 4 gam
Br2 phản ứng, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,84 lít hỗn hợp X thu được H2O
và 1,4 lít CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon là:
A. CH 4 và C2 H 4
B. CH 4 và C3 H 4
C. CH 4 và C3 H 6
D. C2H6 và C3 H 6
Câu 50: Cho 1,568 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở vào dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong
thấy cso 448 ml khí thoát ra và có 8 gam Br2 phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,352 lít hỗn hợp X thì
được 6,384 lít CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy hai hidrocacbon đó là:
A. etan và xiclopropan .
B. propan và etilen.
C. propilen và etan.
D. propilen và etilen.
Câu 51: Dẫn 16,85 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn, có 40 gam brom đã phản ứng và còn lại 11,25 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 16,85 lít X thì
sinh ra 28 lít CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
Câu 52: Một hỗn hợp X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B đồng phân, mạch thẳng. Lấy 3 mol hỗn hợp
qua Ni nung nóng thu được 1 mol khí Y duy nhất có tỉ khối đối với không khí bằng 2. Xác định công thức
cấu tao của A, B? Biết trường hợp A cho ra một loại polime có tính đàn hồi, B tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa.
A. CH 2 CH CH 3 , CH 3 C CH.
B. CH 2 CH CH CH 2 , CH 3 C C CH 3 .
C. CH 2 CH CH CH 2 , CH 3 CH 2 C CH.
D. CH 2 CCH 3 CH CH 2 , CH 3 CH 2 CH 2 C CH.
Câu 53: Cho 44,8 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 14 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 67
gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Câu 54: Hai hidrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6 và X có mạch cacbon không nhánh. X
làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2
dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. Vậy X và Y lần lượt là:
A. benzen và hex 1,5 ñiin .
B. hex 1,5 ñiin và benzen.
C. hex 1,4 ñiin và benzen.
D. hex 1,4 ñiin và toluen.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O.
Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được 0,35 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankan trong X là:
A. 16%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 24%.
Câu 57: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước
(xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 140 thu được
10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. . Công thức phân tử của 2
olefin và giá trị của V là:
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít
B. C4H8, C5H10, 5,6 lít
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít
D. C3H6, C4H8, 4,48 lít
Câu 58: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng
tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3.
B. 6,6.
C. 5,85.
D. 3,39.
Câu 59: Hỗn hợp X gồm các chất (mạch hở) C2H6, C2H4, C2H2, C3H6, C3H4, C3H2 và H2. Lấy 8,32 gam
hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 0,88 mol O2. Mặt khác, lấy 8,32 gam X sục vào dung
dịch nước Br2 dư thấy số mol Br2 tham gia phản ứng là 0,35 mol. Số mol của 8,32 gam hỗn hợp X là:
A. 0,34.
B. 0,28.
C. 0,31.
D. 0,29.
Câu 60: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Cho 15,2 gam hỗn hợp X qua bình đựng
dung dịch brom dư thấy có 24 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên
thì cần vừa đủ 40,32 lít khí O2 (đktc). Số mol của 15,2 gam hỗn hợp X là:
A. 0,85.
B. 0,75.
C. 0,9.
D. 0,95.
Câu 61: Hỗn hợp X gồm số ankan, anken, ankin và H2. Cho 21,5 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung
dịch brom dư thấy có 88 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì cần
vừa đủ 55,44 lít khí O2 (đktc). Số mol của 21,5 gam hỗn hợp X là:
A. 1,15.
B. 0,75.
C. 0,9.
D. 0,95.
Câu 62: Hỗn hợp X gồm các chất (mạch hở) C2H6, CH4, C2H2, C2H4, C3H4, C4H8 và H2. Lấy m gam hỗn
hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 1,08 mol khí O2 thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O
là 44,4 gam. Mặt khác, cho m gam X ở đktc tác dụng với Br2 dư thấy số mol Br2 tham gia phản ứng là
0,48 mol. Tỉ khối hơi của X so với H2 có giá trị là:
A. 5,78
B. 6,71
C. 8,63
D. 8,13
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 10,56 gam
CO2 và m gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 10,75. Giá trị của m là:
A. 4,68
B. 5,04
C. 5,76
D. 6,12
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2, C3H4, C4H4, C2H6, C3H8,
C4H10, C4H8 và H2 cần V lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 19,26 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với
H2 là 17,825. Giá trị của V là:
A. 34,608
B. 36,848
C. 32,7488
D. 31,024
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một hidrocacbon X thì thu được 7 mol khí CO2. Mặt khác cho 0,2 mol
hidrocacbon này phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị lớn
nhất của m là:
A. 88,8
B. 81,8
C. 72,2
D. 78,4
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
n C2 H4 : a a b 0,3
a 0,1
Ta có: %VC2 H4 33,3%
n C3H4 : b 28a 40b 10,8 b 0, 2
Câu 2: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Br2 0,12 n C2 H2 0,12 0,1 0, 02 m CaC2 0, 02.64 1, 28
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ta có: n X 0,15 n ankan 0, 05 n anken 0,1
A : C3 H 8
%VA 33,33%
M anken 42
%VB 66, 67%
B : C3 H 6
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có:
M A 30 (C2 H 6 )
MA
15
14M A 15M B
M A M B 29
M B 28 (C2 H 4 )
Câu 5: Định hướng tư duy giải
n anken 0, 05
V 0,3 VX 0,15
Với X
. Ta có: n Br2 0, 05
0,1M A 0, 05M B 6,5
m X 13
m X 6,5
n ankan 0,1
M 44 A : C3 H8
A
M B 42 B : C3 H 6
Câu 6: Định hướng tư duy giải
n CH 0, 2
C2 H 4 28
Ta có: m anken 7 m CH4 3, 2 4
M anken 35
C3 H 6 42
n anken 0, 2
Câu 7: Định hướng tư duy giải
m 2,8
0, 2.M A 2,8
Ta có: B
MX
0,3
n B 0,1
Do M A là số nguyên dương và M A 16
Câu 8: Định hướng tư duy giải
CTTQ của A là: Cn H 2n 2 2k n 2
0, 25. 14 2 2k 80.2k 86,5
n 2
Ta có: n 2, n
C2 H 2
k
2
k *
Câu 9: Định hướng tư duy giải
n X 1,5
n B 0,5
Ta có: n A 1
M B 26
k
2
n 1
Br2
TH1 : A : CH 4 16 B : C6 H10
Lại có: M X 38 TH 2 : A : C2 H 6 30 B : C4 H 6
TH 3 : B : C2 H 2 26 M A 46 L
Câu 10: Định hướng tư duy giải
n 0, 08
Ta có: X
có CH 4 m X 1,8 m CH4 0,96 n CH4 0, 06
M X 22,5
n HC 0, 02 C3 H 6
Câu 11: Định hướng tư duy giải
n X 0,13
Ta có:
có CH4
M X 22
m X 2,86 m CH4 1, 6 m HC 1, 26 M HC 42 C3 H 6
Câu 12: Định hướng tư duy giải
n H 0,5
Giả sử: n X 1mol 2
n C2 H4 0,5
m X 1.7,5.2 15 n Y 0, 75 n 1 0, 75 0, 25
H
0, 25
.100% 50%
0,5
Câu 13: Định hướng tư duy giải
m X 1.M X
Ta có:
10
M Y M X . n Y 0, 7 VY 15, 68(lit)
7
Câu 14: Định hướng tư duy giải
n X bd 0, 4
Ta có:
n H2 pu 0, 2
n sau 0, 2
Câu 15: Định hướng tư duy giải
m 1,52
Chọn n X 0,1mol m X 0,1.3,8.4 1,52 . Mà m X m Y Y
n Y 0, 09
P 0,9.
Câu 16: Định hướng tư duy giải
n 0, 6
Ta có: X
n n H2 pu 0, 4 n C2 H2 0, 2
n Y 0, 2
%VC2 H2 33,33%
Câu 17: Định hướng tư duy giải
n C H 0, 032
n 0, 08
Ta có: X
m X 0, 08.11, 6 0,928 2 2
M X 11, 6
n H2 0, 048
n C2 H2 0, 008
hhY
M Y 29 D 7, 25
n C2 H6 0, 024
Câu 18: Định hướng tư duy giải
n C H 0, 05
n 0, 25
Ta có: X
2 2
n H2 0, 05.2 0, 2 0,3
M X 27, 6 n C2 H4 0, 2
VH2 6, 72 lit
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Ta có: n X 0, 4
Mà m X m Y
nX MY 4
n Y 0,3 n H2 pu n 0,1
nY MX 3
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2 phản ứng tối đa là 0,15 n H2 phản ứng hết x 0, 09
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Chọn n X 1mol m Y m X 7, 2 n Y 0,8
X
n anken 0, 2
n H2 phản ứng là 0,2 X
anken : C2 H 4 28
n H2 0,8
Câu 22: Định hướng tư duy giải
n anken 0, 2
n 0,3
X
Ta có: Y
m X m Y 9 n 0, 2 n anken n H2 pu 0, 2
n H2 0,3
M Y 30
anken : C3 H 6 42
Câu 23: Định hướng tư duy giải
n anken 1
Chọn n X 5
n H2 4
n ankan 1
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên hhY
m X m Y 8.2.4 64 anken : C4 H8 56
n H2 3
Câu 24: Định hướng tư duy giải
ankan
Ta có: M Y 19,5 hhY
H 2
n ankan 3
TH1
m Y 19,5.4 78 M ankan 74 L
n H2 1
n ankan 1
hhY
TH 2
m Y 19,5.4 78 ankan : C5 H12 A : C5 H10
n
3
H2
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n X 1 . Ta có:
MX
n
0,92 Y 0,92 n Y 0,92
nX
MY
n anken 0, 4
hhX
pu
n n H2 pu n anken
0, 08
% VH2 60%
n H2 0, 6
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Ta có: M X 46, 4
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n X 1mol m Y m X 9, 6 n Y 0, 6
n ankin 0, 2
n n H2 pu 1 0, 6 0, 4 n ankin 0, 2 hhX
ankin : C3 H 4
n H2 0,8
Câu 28: Định hướng tư duy giải
hh bandau
Do hỗn hợp Y có hai hidrocacbon nên:
n ankin 0,5 M ankin 31, 2 X : C2 H 2
Câu 29: Định hướng tư duy giải
n ankin 0,8
Ta có: 2,8 mol hhX
n Y 1, 2
n H2 2
n H2 pu n 2,8 1, 2 1, 6 H 100%
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Quy đổi: 10 ml 1mol
n : a a b 5
a 2
Giả sử 5 mol hhX A
n B : b a 2b 8 b 3
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Ta có: M Y 44 dựa vào đáp án.
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n X 1mol n Y 0,5 m Y m X 15 n H2 pu n 0,5
Dựa vào đáp án ta có:
TH1: A có 1 thì vô lí
n H : 0, 25
hhY
TH2: A có 2
2
ankan : C4 H10 A : C4 H 6
n ankan : 0, 25
Câu 33: Định hướng tư duy giải
1 : a
n 0,5
a b 0,5
a 0, 2
Ta có: X
1, 6
2 : b a 2b 0,8 b 0,3
n Y 0,8
NAP
m X 19, 2 0,8.2 17, 6
n C 1,3 C 2, 6
Câu 34: Định hướng tư duy giải
n H 1 mol
1.2 1.28
Ni, t
Ta có: X 2
nY
1,5 mol
5.4
n C2 H4 1 mol
n pu
H 2 n 0,5 mol % H
0,5
100% 50%
1
Câu 35: Định hướng tư duy giải
m X 0,15.54,5 8,175 BTKL BTNT CO 2 : 0, 6
Ta có:
m 35,175
H 2 O : 0, 4875
n CO2 0,15.4 0, 6
0, 6 0, 4875 k 1 .0,15
BTKL,
a 0, 2625.160 42 gam
0,15k n Br2 a
Câu 36: Định hướng tư duy giải
C H : 0, 02
Ta có: X 2 2
m X 0,58 , m Z 9.0, 02 0,18
H 2 : 0, 03
BTKL
m X m m Z m 0,58 0,18 0, 4
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Bài toán sẽ rất đơn giản nếu các bạn hiểu nó chỉ là quá trình BTNT.C
Ta có:
n
C
BTNT.C
0, 05.2 0,13 0, 4
n CO2 0, 4 mol
n NaOH 0, 7 BTNT.C Na 2 CO3 : 0,3
Ta lại có:
m 40, 2 gam
n CO2 0, 4
NaHCO3 : 0,1
Câu 38: Định hướng tư duy giải
n Br2 n H2 0, 02 M A
4,32 0, 02.160
56
0, 02
Câu 39: Định hướng tư duy giải
Gọi n X 1
4,55 n Y
n Y 0, 7 n H2 pu 1 0, 7 0,3
6,5
1
anken : 0,3
18, 2
M anken 56 C4 H8
H 2 :1 0,3 0, 7
C4 H8 cộng HBr cho sản phẩm duy nhất
Câu 40: Định hướng tư duy giải
H
Ta có: M Y 16 trongY 2
ankan
Câu 41: Định hướng tư duy giải
CO :1,98
Y 2
n ankan n anken 0, 29
H 2 O : 2, 27
anken : 0,85 0, 29 0,56
1,98
28,3
C
3,5
0,56
H 2 : 0, 29
Câu 42: Định hướng tư duy giải
CO : 0, 45
H : 0,3
Đốt Y 2
Y 2
C 2, 25
anken : 0, 2
H 2 O : 0, 75
Câu 43: Định hướng tư duy giải
C3 H 6
C 3,5 anken
C 4 H 8
Câu 44: Định hướng tư duy giải
ankan : 0, 05 C3 C3 H8
n H2 0,1
anken : 0, 05
C3 H 4
Câu 45: Định hướng tư duy giải
ankan
MY 8 Y
bình Brom không tăng
H
2
Câu 46: Định hướng tư duy giải
MX
80.6
532 X : C4 H 4 Br6 A : CH 2 CH C CH
0,9022
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Br2 0, 05 A 56
Hidrat hóa thu được sản phẩm duy nhất but 2 en
Câu 48: Định hướng tư duy giải
CO : 0,5
M Y 3M X
Đốt X 2
C2 H 2
H
O
:
0,
75
2
Câu 49: Định hướng tư duy giải
X1 : 0, 05
n Br2 0,025
X 2 là anken
X 2 : 0, 075 0, 05 0, 025
C 1, 6 CH 4 n CO2 bandau 0,125 C3 H 6
Câu 50: Định hướng tư duy giải
X1 : 0, 02
n Br2 0,05
X 2 là anken
X 2 : 0, 07 0, 02 0, 05
C3 H 6
C 2, 7 n CO2 bandau 0,19
C 2 H 6
Câu 51: Định hướng tư duy giải
X1 : 0,5
n Br2 0,25
X 2 là anken
X 2 : 0, 75 0,5 0, 25
CH 4
C 1, 6 n CO2 bandau 1, 25
C3 H 6
Câu 52: Định hướng tư duy giải
M 58 C4 H10 loại A và D
B có phản ứng với AgNO3 B
Câu 53: Định hướng tư duy giải
M
anken : 0,5 C4 H8
67
TH1
33,5 C2 H 2
2
ankin :1,5
C 2 H 2
Câu 54: Định hướng tư duy giải
X tạo C6 H 4 Ag 2 X : hex 1,5 dien
Y không tác dụng thuốc tím, nước brom và có phản ứng với H2 benzen.
Câu 55: Định hướng tư duy giải
n CO 0,1 mol
BTNT.C
Ta có: 2
n O2 0,175 V 3,92(l)
n
0,15
mol
H2O
Câu 56: Định hướng tư duy giải
n ankan 0, 4 0,35 0, 05
CH : 0, 05
4
%CH 4 16%
Ta có:
0,35
C
1,
75
C
H
:
0,15
2
4
0, 2
Câu 57: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2O
12,9 10, 65
0,125
18
a ancol 0, 25 14n 18
12,9
n 2, 4
0, 25
Câu 58: Định hướng tư duy giải
Để ý thấy các chất trong X đều có 4H.
chay
X : Cn H 4 . M X 17.2 34 X : C2,5 H 4
2,5CO 2 2H 2 O
m 2,5.0, 05.44 2.0, 05.18 7,3
Câu 59: Định hướng tư duy giải
CO : a
12a 2b 8,32 a 0, 6
Ta có: 2
b 0,56
H 2 O : b 2a b 0,88.2
0, 6 0,56 n Br2 n X n X 0,35 0, 04 0,31
Câu 60: Định hướng tư duy giải
CO : a
12a 2b 15, 2 a 1
Ta có: 2
H
O
:
b
2a
b
1,8.2
b 1, 6
2
1 1, 6 n Br2 n X n X 0, 75
Câu 61: Định hướng tư duy giải
CO : a
12a 2b 21,5
a 1, 45
Ta có: 2
H 2 O : b 2a b 2, 475.2 b 2, 05
1, 45 2, 05 n Br2 n X n X 0,55 0, 6 1,15
Câu 62: Định hướng tư duy giải
CO : a
12a 2b 9,84 a 0, 69
BTKL
m 44, 4 1, 08.32 9,84 . Đốt cháy X 2
b 0, 78
H 2 O : b 2a b 1, 08.2
0, 69 0, 78 n Br2 n X n X 0, 48 0, 09 0,57 M X/H2
9,84 1
8, 63
0,57 2
Câu 63: Định hướng tư duy giải
n 0,16
10,56
BTKL
Ta có: X
m X 3, 44 n CO2
0, 24
m H 3, 44 0, 24.12 0,56
44
M X 21,5
n H2O 0, 28 m 0, 28.18 5, 04 gam
Câu 64: Định hướng tư duy giải
n 0, 4
14, 26 1, 07.2
BTKL
n CO2
1, 01
Ta có: X
m X 14, 26 và n H2O 1, 07
12
M X 35, 65
BTNT.O
n O2 1, 01
1, 07
1,545 V 34, 608
2
Câu 65: Định hướng tư duy giải
C CH
Dễ thấy X có 7C, m lớn nhất khi: 0, 2 mol CH C CH
C CH
C7 H 4
C CAg
0, 2 mol CH C CAg m 0, 2.409 81,8 gam
C CAg
AgNO3 / NH3