Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình cánh đồng lớn của nông hộ nghiên cứu trường hợp huyện tiểu cần, tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN HIẾU

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN
CỦA NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN HIẾU

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN
CỦA NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham
gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày 20 tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Văn Hiếu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
Chương 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................3

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................4
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................ 5
2.1. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP .................5
2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................5
2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả..........................................................................6
2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ........................................................................7
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁNH ĐỒNG LỚN..............................................................8
2.2.1. Khái niệm Cánh đồng lớn .................................................................................8
2.2.2. Mục tiêu và vai trò của mô hình Cánh đồng lớn ...............................................9
2.2.3. Quá trình hình thành và phát triển mô hình Cánh đồng lớn ...........................10


2.2.4. Điều kiện để phát triển mô hình Cánh đồng lớn .............................................13
2.2.5. Vai trò của Doanh nghiệp trong Cánh đồng lớn .............................................14
2.2.6. Chính sách hỗ trợ khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn ................................15
2.2.7. Kết quả triển khai mô hình Cánh đồng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long .....16
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ................................................17
2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................17
2.3.2. Các phương pháp đánh giá chính sách ............................................................18
2.3.3. Ưu điểm của phương pháp đánh giá khác biệt trong khác biệt .......................18
2.4. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............................................20
2.4.1. Các nghiên cứu về hiệu quả kinh tế Cánh đồng lớn .......................................20
2.4.2. Các nghiên cứu có liên quan đến lựa chọn mô hình canh tác .........................22
2.4.3. Đánh giá tổng quan tài liệu .............................................................................24
2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................25
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 26

3.1. KHUNG PHÂN TÍCH .......................................................................................26
3.1.1. Khung phân tích ..............................................................................................26
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn ...............27
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................27
3.2.1. Mô hình định lượng đánh giá hiệu quả kinh tế Cánh đồng lớn ......................27
3.2.2. Mô hình định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh
đồng lớn .....................................................................................................................28
3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................28
3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................28
3.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................29
3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................33
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................35
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 36
4.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................................36
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................36


4.1.2. Đặc điểm địa hình ...........................................................................................37
4.1.3. Khí hậu, tài nguyên .........................................................................................37
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN
TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH .................................................................................38
4.2.1. Kết quả thực hiện mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần ......................38
4.2.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn .................................................40
4.2.3. Một số thuận lợi, khó khăn khi thực hiện mô hình Cánh đồng lớn ................41
4.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .....................................................42
4.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................42
4.3.2. Đặc điểm nhân khẩu học hộ phỏng vấn ..........................................................43
4.3.3. Đặc điểm canh tác của hộ................................................................................44
4.3.4. Sản lượng và giá bán bình quân ......................................................................45
4.3.5. Cảm nhận về rủi ro khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn ..............................46

4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN ..............46
4.4.1. Hiệu quả kinh tế mô hình ngoài Cánh đồng lớn .............................................46
4.4.2. Mô hình Cánh đồng lớn ..................................................................................48
4.4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa mô hình Cánh đồng lớn ................................51
4.5. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA MÔ
HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA NÔNG HỘ ..........................................................55
4.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn .........55
4.5.2. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ...............................................................58
4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .....................................................................................62
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................... 63
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................63
5.1.1. Hiệu quả kinh tế của các mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh ...........................................................................................................................63
5.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện
Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh ............................................................................................63
5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................64


5.2.1. Giải pháp về tập huấn kỹ thuật ........................................................................64
5.2.2. Giải pháp về tuyên truyền ...............................................................................65
5.2.3. Giải pháp về giảm thiểu rủi ro ........................................................................67
5.2.4. Giải pháp về sự hỗ trợ của chính quyền địa phương.......................................68
5.2.5. Giải pháp về vay vốn chính thức.....................................................................69
5.2.6. Giải pháp về tận dụng kinh nghiệm ................................................................70
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DID

Khác biệt trong khác biệt, còn gọi là khác biệt kép

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NSNN

Ngân sách nhà nước

OLS

Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất

UBND

Ủy ban nhân dân

VIF

Độ phóng đại phương sai



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích thực hiện mô hình Cánh đồng lớn vụ Hè - Thu 2011 – Đông Xuân
2011 - 2012 ở các tỉnh ĐBSCL .................................................................................16
Bảng 2.2: Hiệu quả kinh tế từ các mô hình Cánh đồng lớn trong vụ Hè - Thu 2011 tại
một số tỉnh ở ĐBSCL ................................................................................................17
Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia Cánh đồng lớn .................30
Bảng 4.1: Kết quả thực hiện mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần năm 2015 ...39
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................43
Bảng 4.3: Đặc điểm nhân khẩu học hộ phỏng vấn....................................................43
Bảng 4.4: Diện tích đất canh tác ...............................................................................44
Bảng 4.5: Các yếu tố liên quan đến canh tác của hộ tại thời điểm 2015 ..................44
Bảng 4.6: Sản lượng, giá bán bình quân theo từng mô hình tại thời điểm năm 2015....45
Bảng 4.7: Doanh thu mô hình ngoài cánh đồng lớn .................................................46
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất mô hình ngoài cánh đồng lớn ........................................47
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của mô hình ngoài Cánh đồng lớn ................................48
Bảng 4.10: Doanh thu mô hình Cánh đồng lớn ........................................................48
Bảng 4.11: Chi phí của mô hình Cánh đồng lớn .......................................................49
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn ........................................50
Bảng 4.13: Khác biệt giữa 2 nhóm hộ tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2011) ...51
Bảng 4.14: Đánh giá hiệu quả của mô hình Cánh đồng lớn .....................................52
Bảng 4.15: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia
mô hình Cánh đồng lớn .............................................................................................56
Bảng 4.16: Xác suất thay đổi khả năng tham gia Cánh đồng lớn của nông hộ ........58

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn tác động của phương pháp khác biệt kép .......................20
Hình 3.1: Khung phân tích của đề tài ........................................................................26
Hình 4.1: Bản đồ huyện Tiểu Cần .............................................................................36
Hình 4.2: Mức độ rủi ro khi tham gia Cánh đồng lớn...............................................46

Hình 4.3: Cơ cấu chi phí mô hình ngoài Cánh đồng lớn ..........................................47
Hình 4.4: Cơ cấu chi phí mô hình Cánh đồng lớn ....................................................50


TÓM TẮT
Đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình
Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh” được thực hiện nhằm mục tiêu chính là xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh
giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng
lớn của nông hộ tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan, đề tài đề xuất mô
hình nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình
Cánh đồng lớn gồm 14 biến: Tuổi của chủ hộ; Học vấn của chủ hộ; Kinh nghiệm
nghề nông; Giới tính chủ hộ; Quy mô hộ; Diện tích đất sản xuất; Loại đất; Tập huấn
kỹ thuật; Tham gia tổ chức chính trị xã hội; Vay vốn chính thức; Hoạt động tuyên
truyền; Rủi ro cảm nhận khi tham gia mô hình Cánh đồng lớn; Sự hỗ trợ của chính
quyền; Dân tộc.
Đề tài đã thực hiện khảo sát 100 hộ thuộc nhóm không tham gia Cánh đồng lớn
và 100 hộ thuộc nhóm tham gia Cánh đồng lớn. Ở mức ý nghĩa thống kê 5%, kết quả
nghiên cứu cho thấy:
Một là, với phương pháp khác biệt kép, mô hình Cánh đồng lớn cho hiệu quả
kinh tế cao hơn nhiều so với ngoài mô hình Cánh đồng lớn (lợi nhuận trung bình cao
hơn 4,6 triệu đồng/ha; Thu nhập cao hơn 4,6 triệu đồng/ha; Tỷ suất lợi ích/chi phí cao
hơn 0,3 lần; Năng suất cao hơn 0,3 tấn/ha).
Hai là, mô hình định lượng giải thích được 86,85% thay đổi trong khả năng
tham gia mô hình Cánh đồng lớn. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô
hình Cánh đồng lớn được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp là: (1) Tập
huấn kỹ thuật; (2) Hoạt động tuyên truyền; (3) Rủi ro cảm nhận; (4) Sự hỗ trợ của
chính quyền; (5) Vay vốn chính thức; (6) Giới tính của chủ hộ; (7) Kinh nghiệm của
chủ hộ.

Cuối cùng tác giả trình bày khuyến nghị chính sách, những hạn chế trong quá
trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


1

Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đặc biệt đối với cây lúa đang là vấn đề rất được
quan tâm của các cấp, các ngành trên phạm vi cả nước. Việt Nam là nước có nhiều
nông sản xuất khẩu hàng đầu của thế giới, với khoảng 70% dân số là nông dân, nhưng
đời sống phần lớn nông dân còn nghèo (Đặng Kim Sơn, 2015).
Tuy nhiên, cần phải nhìn nhận một thực tế là cách thức sản xuất của nông dân
Việt Nam đa số còn nhỏ lẻ, manh mún; Mối liên kết giữa nông dân với nông dân,
giữa nông dân với doanh nghiệp đa số còn rời rạc, thiếu bền vững; Việc ứng dụng
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất còn nhiều hạn chế, đã làm
tăng các chi phí đầu vào, tiêu thụ sản phẩm lúa hàng hóa thiếu ổn định, sẽ cản trở sự
phát triển nông nghiệp hiện đại và hiệu quả.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành rất nhiều chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ. Mô hình Cánh
đồng lớn là xu thế tất yếu. Việc thực hiện thành công mô hình này sẽ góp phần làm
giảm giá thành sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nông
sản Việt Nam trên thị trường thế giới, qua đó từng bước nâng cao thu nhập của người
nông dân. Xây dựng Cánh đồng lớn cũng là thực hiện nội dung cơ bản của xây dựng
nông thôn mới theo Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
Tiểu Cần là một huyện thuộc vùng nông thôn của tỉnh Trà Vinh. Thu nhập của
người nông dân chủ yếu là trồng lúa. Trong những năm gần đây, nhờ ứng dụng những
tiến bộ của khoa học - kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất, đồng thời với việc đầu
tư nâng cấp kết cấu hạ tầng trên lĩnh vực nông nghiệp nên năng suất, sản lượng lúa

đã tăng lên rất nhiều. Năm 2015, năng suất 2 vụ lúa bình quân trên địa bàn huyện đạt
6,2 tấn/ha, sản lượng lúa cả năm là 278.359 tấn, lợi nhuận bình quân cả năm của
người nông dân là 21,8 triệu đồng/ha (Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Tiểu Cần, 2015).


2

Huyện Tiểu Cần bắt đầu triển khai xây dựng mô hình Cánh đồng lớn theo chủ
trương của Đảng và Chính phủ từ vụ Hè Thu năm 2011 với 356 nông hộ tham gia
canh tác trên diện tích 300,3 ha. Xây dựng mô hình Cánh đồng lớn là một trong những
giải pháp tốt để xây dựng nông thôn mới (UBND huyện Tiểu Cần, 2011).
Theo Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tiểu Cần (2015), nông
hộ tham gia mô hình Cánh đồng lớn cho lợi nhuận bình quân cao hơn từ 3 đến 5 triệu
đồng/ha/vụ so với nông hộ không tham gia Cánh đồng lớn. Tuy nhiên, tính đến hết
năm 2015, sau 5 năm triển khai, số lượng nông hộ tham gia Cánh đồng lớn chỉ đạt
965 hộ với diện tích là 946,6 ha, chỉ chiếm 5% số lượng nông hộ và 9% diện tích
trồng lúa của huyện.
Vấn đề đặt ra là, tại sao mô hình Cánh đồng lớn đang được đánh giá là mang lại
hiệu quả cao trong sản xuất lúa mà vẫn còn một số lượng lớn nông hộ không tham
gia vào mô hình này? Và làm thế nào phát triển được mô hình Cánh đồng lớn trong
nông nghiệp tại huyện Tiểu Cần?
Việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn cũng như các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn để từ đó phát triển mô
hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh trở nên cấp thiết. Vì vậy, tác
giả chọn đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình
Cánh đồng lớn của nông hộ: Nghiên cứu trường hợp huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh” để làm luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố
đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ trên địa bàn huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn tại huyện
Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.


3

Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố kinh tế, xã hội và kỹ thuật sản xuất ảnh hưởng
đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn và đánh giá mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ tại huyện
Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Mục tiêu 3: Khuyến nghị các chính sách nhằm phát triển mô hình Cánh đồng
lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đạt hiệu quả kinh
tế ra sao?
- Yếu tố kinh tế, xã hội và kỹ thuật sản xuất nào ảnh hưởng đến khả năng tham
gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh và mức độ ảnh hưởng
mạnh, yếu ra sao?
- Những chính sách nào là quan trọng để phát triển mô hình Cánh đồng lớn tại
huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn và các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn tại huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh là đối tượng
nghiên cứu của đề tài.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung: Mô hình Cánh đồng lớn canh tác nhiều loại cây trồng khác
nhau như lúa, màu, cây ăn trái... Tại huyện Tiểu Cần mô hình Cánh đồng lớn chủ yếu
trồng lúa nên đề tài chỉ nghiên cứu mô hình Cánh đồng lớn sản xuất lúa.
Giới hạn vùng nghiên cứu: Huyện Tiểu Cần có 11 xã, thị trấn. Do hạn chế về
thời gian và kinh phí, đề tài chỉ nghiên cứu tại 04 xã có số đông hộ canh tác theo mô
hình Cánh đồng lớn gồm các xã: Hiếu Trung, Hiếu Tử, Long Thới, Phú Cần.
Phạm vi về thời gian: Các số liệu, dữ liệu, thông tin sử dụng trong đề tài được
giới hạn trong 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập trong
thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017.


4

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính. Trong
đó, phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế
mô hình Cánh đồng lớn (bằng kỹ thuật khác biệt trong khác biệt) và xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ (bằng kỹ
thuật hồi quy nhị phân đa biến). Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật
phỏng vấn sâu để giải thích rõ hơn kết quả nghiên cứu định lượng.
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu. Chương này giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu; mục tiêu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trình bày lý
thuyết về hiệu quả kinh tế; Các phương pháp đánh giá tác động chính sách; Tình hình
các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu bao gồm khung nghiên cứu, các chỉ tiêu
đo lường các khái niệm nghiên cứu; Mô tả dữ liệu, kỹ thuật phân tích dữ liệu.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trình bày thống kê mô tả về mẫu
nghiên cứu; Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn; Đánh giá các yếu
tố ảnh hưởng khả năng tham gia mô hình Cánh đồng lớn của nông hộ.
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị chính sách. Trình bày tóm tắt kết quả
nghiên cứu; Đề xuất các chính sách phát triển mô hình Cánh đồng lớn. Đồng thời, chỉ
ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


5

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Các khái niệm
Nông hộ: Nông hộ được khái niệm như một hộ gia đình mà các thành viên trong
nông hộ sẽ dành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp. Blow (2004) định
nghĩa hộ gia đình chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng
một nhà, sinh hoạt và chia sẻ công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết
phải có quan hệ huyết thống.
Hệ thống canh tác: Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về hệ thống canh tác. Theo
Nguyễn Văn Sánh (1996), hệ thống canh tác là sự sắp xếp phối hợp duy nhất và ổn
định nhất nhưng rất năng động các hoạt động của nông trại trong các điều kiện nhất
định về mặt vật lý, sinh học, kinh tế, xã hội, phù hợp với mục tiêu, sở thích và các
nguồn tài nguyên của nông hộ. Những yếu tố này phối hợp tác động lên sản phẩm
làm ra và phương pháp sản xuất. Theo Trần Thanh Bé (2002) hệ thống canh tác là hệ
thống hoạt động của con người (nông dân) sử dụng tài nguyên (tự nhiên, kinh tế, xã
hội) trong một phạm vi nhất định để tạo ra sản phẩm nông nghiệp thỏa mãn nhu cầu
ăn, mặc của con người (bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội).
Hệ thống canh tác là những hoạt động nông nghiệp của một nông hộ phù hợp
với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường và sinh thái của nông hộ nhằm tạo
ra các sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng

nguồn tài nguyên của thế hệ sau.
Sản xuất là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất được
sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể sử dụng được.
Các yếu tố đầu vào trong sản xuất là đất, lao động, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
công nghệ. Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà sản xuất
tạo ra.
Hiệu quả: Là sử dụng tối ưu về mặt kinh tế và tập hợp các nguồn lực để đạt
được mức phúc lợi về mặt vật chất cao nhất cho người tiêu dùng của xã hội theo tập


6

hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Hiệu quả theo nghĩa phổ thông
là “kết quả theo yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” (Từ điển Tiếng Việt, 2002).
Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau.
Hiệu quả sản xuất: Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng sự so sánh kết quả
sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế: Là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, kỹ
thuật sản xuất…) nhất định để tạo ra lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất. Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế thực ra là giá trị, nghĩa là khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi
đó có hiệu quả và ngược lại thì không có hiệu quả, phản ánh tương quan giữa kết quả
đạt được so với hao phí lao động, vật chất, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và
chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh, nhằm đạt được kết quả kinh tế tối
đa với chi phí tối thiểu.
Vốn, lao động sử dụng trong quá trình sản xuất: Theo thuật ngữ kinh tế, vốn và
lao động là hai nguồn lực sản xuất. Lao động được tính bằng thời gian hoặc số người
tham gia lao động; Vốn được xem là một khoản tiền phải trả cho việc sử dụng các
dịch vụ, mua nguyên vật liệu trang trải chi phí trong quá trình sản xuất. Quá trình sản
xuất là một quá trình được xem như việc sử dụng các nguồn lực để chuyển đổi vật

liệu hoặc những sản phẩm dở dang thành sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh để phục vụ
cho nhu cầu của con người.
2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
2.1.2.1. Hiệu quả sản xuất
Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất:
Lợi nhuận trên 1 đơn vị diện tích = Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích – Tổng chi
phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích. Trong đó:
Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích = Giá bán sản phẩm x Sản lượng trên 1 đơn vị
diện tích canh tác.
Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất trên 1 đơn vị diện tích đó. Cụ thể, chi phí sản xuất lúa bao gồm:


7

giống, phân bón, thuốc phòng trị bệnh, lao động, nhiên liệu, khấu hao công cụ dụng
cụ, chi phí vận chuyển, lãi vay,…
2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế
Tùy theo mục đích đánh giá, có thể đánh giá hiệu quả kinh tế bằng những chỉ
tiêu khác nhau như: Năng suất lao động, hiệu suất sử dụng vốn, lợi nhuận so với đồng
vốn đã bỏ ra, … Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế của nông hộ:
Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (mức lợi nhuận trên một đồng doanh thu)
Lợi n…………
………………………………………………………………………………………………
Các đề xuất, kiến nghị khác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ÔNG/BÀ



PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
-> D = 0
Variable

Obs

Mean

Std. Dev.

Min

Max

Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem

100
100
100
100
100

.71
.85

6.74
50.12
18.77

.456048
.3588703
2.873143
12.21878
9.07528

0
0
2
28
6

1
1
16
65
41

QuymoHo
DtGieosa
DtThuHoach
Sanluong
NangSuat

100
100

100
100
100

4.53
1.4848
1.4038
10.644
7.571208

1.855677
1.016461
.6778886
5.176585
.5061342

3
.29
.29
2.1
6.714286

11
9
2.5
19.5
8.285714

Giaban
TongDoanhThu

TongChiPhi
GiaThanh

100
100
100
100

5.214
56.112
24.236
2.610886

.3250548
28.66334
10.24909
1.230168

4.6
10.9
6.8
1.384615

5.7
110.6
57.5
6.214286

Variable


Obs

Mean

Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem

100
100
100
100
100

.74
.84
7.28
49.58
18.98

.440844
.3684529
3.306193
12.66043
9.566334

0
0

1
29
6

1
1
16
65
40

QuymoHo
DtGieosa
DtThuHoach
Sanluong
NangSuat

100
100
100
100
100

4.25
1.2346
1.2346
9.814
7.882735

1.57233
.6924739

.6924739
5.595381
.622084

3
.14
.14
.9
4.5

11
3
3
22.6
8.909091

Giaban
TongDoanhThu
TongChiPhi
GiaThanh

100
100
100
100

5.56
55.008
20.4668
2.476028


.3327267
31.88989
12.46789
1.349521

4.8
5
5.5
.9805825

6.2
122.8
96.2
7.333333

Variable

Obs

Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem

200
200
200
200

200

.725
.845
7.01
49.85
18.875

.4476348
.3628129
3.101288
12.41322
9.301179

0
0
1
28
6

1
1
16
65
41

QuymoHo
DtGieosa
DtThuHoach
Sanluong


200
200
200
200

4.39
1.3597
1.3192
10.229

1.721253
.8765183
.6887381
5.392565

3
.14
.14
.9

11
9
3
22.6

-> D = 1

Mean


Std. Dev.

Std. Dev.

Min

Max

Min

Max


NangSuat

200

7.726971

.5868121

4.5

8.909091

Giaban
TongDoanhThu
TongChiPhi
GiaThanh
-> D = 0


200
200
200
200

5.387
55.56
22.3514
2.543457

.3711059
30.24835
11.53955
1.289749

4.6
5
5.5
.9805825

6.2
122.8
96.2
7.333333

Variable

Obs


Mean

CpPhanbonBQ
CpBVTVBQ
CpThueNgoa~Q
CpLDGiaDin~Q
CpKhacBQ

100
100
100
100
100

4.122443
2.709299
4.630402
2.181607
6.052296

3.571385
1.360406
3.124831
1.477801
1.697702

.3636364
0
0
0

3.15

16.4
7
16.33333
9
12.06897

ChiPhiBQ

100

19.69605

9.216385

10

43.5

Variable

Obs

Mean

CpPhanbonBQ
CpBVTVBQ
CpThueNgoa~Q
CpLDGiaDin~Q

CpKhacBQ

100
100
100
100
100

2.217054
2.584458
4.637049
2.604512
7.217214

2.365829
1.809117
3.11429
2.155363
3.230306

.1666667
.0714286
.5
0
2.916667

7.857143
9.166667
15.2
13

16.35714

ChiPhiBQ

100

19.26029

9.81363

8

49.42857

Variable

Obs

Mean

Std. Dev.

Min

Max

DoanhThuBQ

100


39.47753

3.614137

32.28571

47.28571

ChiPhiBQ

100

19.69605

9.216385

10

43.5

GiaThanh

100

2.610886

1.230168

1.384615


6.214286

LoiNhuanBQ

100

19.78149

10.77889

-7

32.92857

ThuNhapBQ

100

21.9631

9.81296

-.4

34

BCR

100


1.461807

.8068367

-.0092593

2.778523

Variable

Obs

Mean

DoanhThuBQ
ChiPhiBQ
GiaThanh
LoiNhuanBQ
ThuNhapBQ

100
100
100
100
100

43.83831
19.26029
2.476028
24.57802

27.18253

4.392919
9.81363
1.349521
11.90989
10.52573

25
8
.9805825
-13.71429
-1.571429

53.33333
49.42857
7.333333
41.40909
42.68421

BCR

100

1.974852

1.231111

-.0317919


4.574257

Std. Dev.

Min

Max

-> D = 1
Std. Dev.

Min

Max

-> D = 0

-> D = 1
Std. Dev.

Min

Max


Kiểm định điều kiện giả định của phương pháp DID
TWO-SAMPLE T TEST
Number of observations (baseline): 200
Baseline
Follow-up

Control:
100
100
Treated:
200
-

100
100

t-test at period = 0:
Variable(s)

Mean Control

LoiNhuanBQ
Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem
QuymoHo
DtGieosa

Mean Treated

3.286
0.710
0.850
6.740

50.120
18.770
4.530
2.947

Diff.

3.479
0.740
0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695

|t|

Pr(|T|>|t|)

0.193
0.030
-0.010
0.540
-0.540
0.210
-0.280
-0.252

0.21

0.47
0.19
1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.8351
0.6368
0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510
0.2546

*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
t-test at period = 0:
Variable(s)

Mean Control

NangSuat
Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem
QuymoHo

DtGieosa

Mean Treated

4.818
0.710
0.850
6.740
50.120
18.770
4.530
2.947

Diff.
4.831
0.740
0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695

|t|

Pr(|T|>|t|)

0.012
0.030
-0.010

0.540
-0.540
0.210
-0.280
-0.252

0.10
0.47
0.19
1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.9174
0.6368
0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510
0.2546

*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1

t-test at period = 0:
Variable(s)

Mean Control


DoanhThuBQ
Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem
QuymoHo
DtGieosa

Mean Treated

17.628
0.710
0.850
6.740
50.120
18.770
4.530
2.947

Diff.
17.621
0.740
0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695


|t|

Pr(|T|>|t|)

-0.007
0.030
-0.010
0.540
-0.540
0.210
-0.280
-0.252

0.02
0.47
0.19
1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.9863
0.6368
0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510

0.2546

*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1

t-test at period = 0:
Variable(s)
ChiPhiBQ
Gioitinh

Mean Control
14.342
0.710

Mean Treated

Diff.
14.142
0.740

|t|
-0.200
0.030

Pr(|T|>|t|)
0.17
0.47

0.8616
0.6368



Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem
QuymoHo
DtGieosa

0.850
6.740
50.120
18.770
4.530
2.947

0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695

-0.010
0.540
-0.540
0.210
-0.280
-0.252

0.19

1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510
0.2546

*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
t-test at period = 0:
Variable(s)

Mean Control

GiaThanh
Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi
Kinhnghiem
QuymoHo
DtGieosa

2.880
0.710

0.850
6.740
50.120
18.770
4.530
2.947

Mean Treated

Diff.
2.838
0.740
0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695

|t|

-0.043
0.030
-0.010
0.540
-0.540
0.210
-0.280
-0.252


Pr(|T|>|t|)
0.22
0.47
0.19
1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.8266
0.6368
0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510
0.2546

*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
t-test at period = 0:
Variable(s)

Mean Control

ThuNhapBQ
Gioitinh
Dantoc
Hocvan
Tuoi

Kinhnghiem
QuymoHo
DtGieosa
*** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1

4.905
0.710
0.850
6.740
50.120
18.770
4.530
2.947

Mean Treated

Diff.
5.487
0.740
0.840
7.280
49.580
18.980
4.250
2.695

0.582
0.030
-0.010
0.540

-0.540
0.210
-0.280
-0.252

|t|

Pr(|T|>|t|)
0.72
0.47
0.19
1.23
0.31
0.16
1.15
1.14

0.4709
0.6368
0.8460
0.2191
0.7592
0.8736
0.2510
0.2546


Hiệu quả kinh tế của mô hình Cánh đồng lớn bằng phương pháp DID
diff ChiPhiBQ, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS

Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
200
100
100
Treated:
200
200
200
Outcome var.

ChiPhiBQ

Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)
Diff-in-Diff

S. Err.

400


t

P>|t|

14.342
14.142
-0.200

1.250

-0.16

0.873

19.696
19.260
-0.436

1.250

-0.35

0.728

-0.236

1.768

-0.13


0.894

R-square:
0.38
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff GiaThanh, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS
Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
200
100
100
Treated:
200
200
200
Outcome var.

GiaThanh

Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)

Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)
Diff-in-Diff

S. Err.

400

t

P>|t|

2880.477
2837.616
-42.861

189.128

-0.23

0.821

2610.886
2476.028
-134.858

189.128


-0.71

0.476

-91.997

267.468

-0.34

0.731

R-square:
0.32
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff CpPhanThuoc, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS
Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
200
100
100
Treated:
200
200

200

400


Outcome var.

CpPhanThuoc

S. Err.

t

P>|t|

Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)

5.059
5.176
0.117

0.574


0.20

0.839

6.832
4.802
-2.030

0.574

-3.53

0.000***

Diff-in-Diff

-2.147

0.812

-2.64

0.009***

R-square:
0.34
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff NangSuat, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS

Number of observations in the DIFF-IN-DIFF: 400
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
100
100
Treated:
200
200
Outcome var.
Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)
Diff-in-Diff

NangSuat

200
200

S. Err.

t


P>|t|

4.818
4.831
0.012

0.102

0.12

0.903

7.571
7.883
0.312

0.102

3.06

0.002***

0.299

0.144

2.08

0.038**


R-square:
0.81
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff LoiNhuanBQ, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS
Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
200
100
100
Treated:
200
200
200
Outcome var.
Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)


LoiNhuanBQ

S. Err.

400

t

P>|t|

3.286
3.479
0.193

1.311

0.15

0.883

19.781
24.578
4.797

1.311

3.66

0.000***



Diff-in-Diff

4.604

1.854

2.48

0.013**

R-square:
0.52
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff ThuNhapBQ, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS
Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:
100
100
200
100
100
Treated:
200
200
200

ThuNhapBQ

Outcome var.
Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)

S. Err.

400

t

P>|t|

4.905
5.487
0.582

1.166

0.50

0.618


21.963
27.183
5.219

1.166

4.48

0.000***

4.637

1.649

2.81

0.005***

Diff-in-Diff

R-square:
0.59
* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1
diff BCR, t(D) p(T)
DIFFERENCE-IN-DIFFERENCES ESTIMATION RESULTS
Number of observations in the DIFF-IN-DIFF:
Baseline
Follow-up
Control:

100
100
200
100
100
Treated:
200
200
200
BCR

Outcome var.
Baseline
Control
Treated
Diff (T-C)
Follow-up
Control
Treated
Diff (T-C)
Diff-in-Diff
R-square:

S. Err.

t

400

P>|t|


0.542
0.708
0.166

0.115

1.44

0.150

1.462
1.975
0.513

0.115

4.46

0.000***

0.347

0.163

2.13

0.033**

0.34


* Means and Standard Errors are estimated by linear regression
**Inference: *** p<0.01; ** p<0.05; * p<0.1


Hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia Cánh đồng lớn
Logistic regression

Number of obs
LR chi2(
14)
Prob > chi2
Pseudo R2

Log likelihood = -18.129874
Y

Coef.

TuoiX1
HocvanX2
KinhnghiemX3
GioitinhX4
QuymoHoX5
DienTichX6
LoaiDatX7
TapHuanKTX8
ThamgiaX9
VayVonX10
TuyenTruyenX11

RuiRoX12
CQHotroX13
DantocX14
_cons

-.0996146
.2430126
.2231492
3.102548
.0178153
-.0022213
1.659419
6.751057
.0197194
3.147699
4.927174
-3.776289
3.214112
.8104842
-12.24749

Y

Std. Err.

z

.0572925
.2367127
.0943853

1.36163
.2988333
.3285866
1.221855
2.158858
1.070968
1.265402
2.088037
1.76332
1.565042
1.756174
4.385242

-1.74
1.03
2.36
2.28
0.06
-0.01
1.36
3.13
0.02
2.49
2.36
-2.14
2.05
0.46
-2.79

Odds Ratio


TuoiX1
HocvanX2
KinhnghiemX3
GioitinhX4
QuymoHoX5
DienTichX6
LoaiDatX7
TapHuanKTX8
ThamgiaX9
VayVonX10
TuyenTruyenX11
RuiRoX12
CQHotroX13
DantocX14
_cons

.9051863
1.275085
1.250007
22.25459
1.017975
.9977812
5.256257
854.9619
1.019915
23.28243
137.989
.0229075
24.88119

2.248997
4.80e-06

= 200
= 239.38
= 0.000
= 0.8685

P>|z|

Std. Err.

z

.0518604
.3018287
.1179823
30.30253
.3042048
.3278576
6.422382
1845.741
1.092296
29.46163
288.1262
.0403933
38.9401
3.949631
.000021


-1.74
1.03
2.36
2.28
0.06
-0.01
1.36
3.13
0.02
2.49
2.36
-2.14
2.05
0.46
-2.79

[95% Conf. Interval]

0.082
0.305
0.018
0.023
0.952
0.995
0.174
0.002
0.985
0.013
0.018
0.032

0.040
0.644
0.005

P>|z|

-.2119058
-.2209357
.0381574
.4338018
-.5678872
-.6462393
-.7353718
2.519774
-2.079338
.6675561
.834697
-7.232334
.1466866
-2.631554
-20.84241

.0126767
.706961
.408141
5.771295
.6035178
.6417967
4.05421
10.98234

2.118777
5.627841
9.019651
-.3202448
6.281538
4.252523
-3.652572

[95% Conf. Interval]

0.082
0.305
0.018
0.023
0.952
0.995
0.174
0.002
0.985
0.013
0.018
0.032
0.040
0.644
0.005

.8090409
.8017682
1.038895
1.543113

.5667216
.5240128
.4793272
12.42579
.1250129
1.949467
2.304116
.0007228
1.157991
.0719665
8.88e-10

1.012757
2.027819
1.504019
320.9531
1.82854
1.899891
57.63963
58826.05
8.320957
278.0613
8263.895
.7259713
534.6101
70.2825
.0259244

mfx
Marginal effects after logit

y

variable
TuoiX1
HocvanX2
Kinhng~3
Gioiti~4*
QuymoH~5
DienTi~6
LoaiDa~7*
TapHua~8*
Thamgi~9*
VayVo~10*
Tuyen~11*
RuiRoX12*
CQHot~13*
Danto~14*

= Pr(Y) (predict) = .92849907

dy/dx
-.0243944
.0595108
.0546465
.5643776
.0043628
-.000544
.3903748
.9126813
.0048283

.6199961
.8193122
-.7362604
.626913
.1851853

Std. Err.
.01447
.05928
.02393
.17267
.07321
.08046
.26356
.08468
.26221
.1767
.13339
.20706
.21895
.37368

z

P>|z| [

-1.69
1.00
2.28
3.27

0.06
-0.01
1.48
10.78
0.02
3.51
6.14
-3.56
2.86
0.50

0.092
-.052761
0.315
-.056673
0.022
.007748
0.001
.225954
0.952
-.13912
0.995
-.158235
0.139
-.126198
0.000
.746719
0.985
-.509097
0.000

.273662
0.000
.557869
0.000 1.14209-.330435
0.004
.197771
0.620
-.547213

(*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1

95% C.I.

]
.003972
.175695
.101545
.902801
.147846
.157147
.906948
1.07864
.518753
.96633
1.08076
1.05605
.917584

X
49.85

7.01
18.875
.725
4.39
2.8207
.425
.58
.555
.61
.315
.55
.615
.845


×