TRƯỜNG THCS PHÚC SƠN
TỔ KHXH
NHÓM VĂN – SỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phúc Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2019
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN HỌC
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM - LỚP 6
Bước 1. Xác định chuẩn cần đạt:
1. Kiến thức:
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện
cổ tích có nội dung và kiểu nhâ vật quen thuộc (Thạch Sanh, Em bé thông minh): thể
hiện ước mơ của nhân dân, cách kể hấp dẫn,...
2. Kỹ năng:
-Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện cổ tích được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện cổ tích Việt nam theo đặc trưng thể loại.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của
từng truyện
- Rèn luyện kĩ năng tích hợp liên môn; giải quyết một vấn đề cần bàn luận.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn, biết quan tâm giúp đỡ mọi người ; hợp tác, chia sẻ…
- Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng, tốt bụng, yêu chuộng
hòa bình... ( Thạch Sanh), thông minh sáng dạ, không sợ uy quyền ( Em bé thông
minh).
- HS biết vâng lời cha mẹ, chăm chỉ học hành, trở thành con ngoan trò giỏi
4. Xác định năng lực có thể hình thành và phát triển sau khi học chủ đề.
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: giao bài tập học sinh tự tìm hiểu kiến thức, tự đọc hiểu văn bản về
văn học Trung đại.
- Năng lực sáng tạo: Sau đọc văn bản HS biết vào vai nhân vật để kể lại truyện đã
học.
-Năng lực hợp tác: Biết hợp tác làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp: Thông qua trao đổi HS biết giao tiếp.
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: HS biết vận dụng CNTT để tìm kiếm thông
tin về văn bản, để trình chiếu một vấn đề trinh bay trước lớp.
. Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực diến xuất: HS biết chuyển thể văn bản và diễn xuất
- Năng lực viết sáng tạo: HS biết kể sáng tạo sau khi học xong văn bản
Bước 2. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ CÂU HỎI, BÀI TẬP.
Loại câu hỏi, bài tập
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Nhận biết được
- Hiểu được nội - Vào vai nhân
-Tạo lập được
khái niệm đặc
dung , ý nghĩa và vật kể sáng tạo
một bài văn cảm
điểm truyện cổ tích nghệ thuật đặc sắc câu chuyện.
thụ về nhân vật
1
Truyện
cổ tích
VN
-Nhớ được cốt
truyện, sự kiện,
nhân vật.
- Nêu được vài nét
về đặc điểm thể
loại ở từng văn bản
- Nhận biết được
các phương thức
biểu đạt trong văn
bản.
của truyện.
-Biết giải nghĩa
một số từ Hán Việt
được sử dụng
trong văn bản.
- Biết kể tóm tắt
hoặc chi tiết về
truyện đã học.
-Bước đầu biết
đọc- hiểu một văn
bản truyện cổ tích
VN theo đặc trưng
thể loại.
-Biết
so sánh
truyện cổ tích với
truyền thuyết dân
gian.
- Biết rút ra bài
học, liên hệ bản
thân sau khi học
xong văn bản.
- Tìm những câu
tục ngữ thể hiện
chủ đề tư tưởng
của truyện.
- Kể các câu
chuyện
trong
cuộc sống có
liên quan đến
chủ đề, tư tưởng
của truyện.
- Cách đọc hiểu
văn bản truyện
cổ tích
hoặc một số tình
tiết trong truyện.
-Viết bài văn kể
chuyện đời
thường hoặc
tưởng tượng
mang nội dung Ở
hiền gặp lành
Bước 3. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1.- Văn bản “Thạch Sanh”:
*Câu hỏi nhận biết:
? Truyện cổ tích là gì ?
? Theo em truyện được kể theo trình tự nào ? (Trình tự thời gian, sự việc)
? Bố cục gồm mấy phần ?
? Nhân vật chính của truyện là ai ? Thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện cổ tích ?
Ngoài ra còn có các nhân vật nào ?
? Nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh có gì bình thường và khác thường ?
? Lí thông có xuất thân như thế nào ?
? Từ khi gặp gỡ, kết nghĩa với Thạch Sanh, Lí Thông đã có những việc làm gì đối với
Thạch Sanh ?
? Em hãy cho biết truyện có kết cục như thế nào ?
? Hãy kể ra các sự vật thần kì trong truyện ?
* Câu hỏi thông hiểu:
?So sánh TCT với truyền thuyết ?
? Truyện cổ tích Việt Nam gồm mấy loại? Phân biệt các loại đó?
? Ý nghĩa của việc giới thiệu nguồn gốc Thạch Sanh ?
? Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công ?Thử thống kế các chiến
công đó ?
? Nhận xét về nghệ thuật của truyện ở phần kể chiến công của Thạch Sanh trong
truyện?
? Có thể nhận xét như thế nào về những chiến công của chàng ?
?Em có nhận xét gì về ý nghĩa của các chi tiết , sự vật thần kì trong truyện đối với
chiến công của Thạch Sanh và thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
?Qua những thử thách, chiến công, Thạch Sanh đã bộc lộ những đức tính gì đáng
quí ?
2
? Lí Thông kết nghĩa với Thạch Sanh nhằm mục đích gì ?Qua đó cho thấy đó là con
người ra sao ?
? Mục đích của những việc làm của Lý Thông đối với Thạch Sanh ?
? Nhận xét về nhân vật Lì Thông ? So sánh tính tình, hành động của 2 nhân vật Thạch
Sanh và Lý Thông.
? Khái quát những đặc sắc nghệ thuật của truyện "Thạch Sanh ". Từ truyện Thạch
Sanh, hãy nêu đặc điểm của truyện cổ tích thần kì?
?Nêu ý nghĩa của truyện ?
* Câu hỏi / bài tập vận dụng:
- Nhân vật Thạch Sanh gợi cho em tình cảm, cảm xúc gì?
- Kể lại truyện Thạch Sanh theo lời văn của em
- Vẽ tranh minh họa một chi tiết trong truyện mà em thích nhất
2-Văn bản “Em bé thông minh”
*Câu hỏi nhận biết:
? Truyện Em bé thông minh thuộc kiểu truyện cổ tích nào?
? Xác định phương thức biểu đạt, nhân vật, bố cục của truyện ?
? Trong truyện, em bé được đặt trong mấy lần thử thách? Nêu câu đố trong mỗi lần
thử thách đó?
* Câu hỏi thông hiểu:
?Nội dung mỗi phần của truyện?
? Các câu đố có khó không ? Nhận xét về mức độ khó của các câu đố ?
? Em bé đã giải đố bằng cách nào?
? Qua các lần giải đố, cho thấy ở em bé có những phẩm chất gì đáng quý?
? Hãy nêu những ý nghĩa của truyện cổ tích Em bé thông minh?
? Cách kể chyện của truyện cổ tích “ Em bé thông minh” có gì hấp dẫn.
* Câu hỏi/Bài tập vận dụng:
- Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em về nhân vật em bé con trai
người thợ cày trong truyện.
- Kể một tình huống thể hiện cách ứng xử khôn khéo, thông minh của con người
trong cuộc sống.
- Ngày nay, trí thông minh của con người có ý nghĩa và giá trị như thế nào? Nếu ít
thông minh (Chỉ số IQ không cao) em nên làm gì?
3
Bước 4. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG
HÌNH
THỨC
TÀI LIỆU
THỜI
LƯỢNG
Giao việc
Hoạt
Tự học ở nhà
Đoc, tóm tắt, hiểu sơ
Hệ thống trước
1
động 1:
dưới
sự
lược về nội dung các văn
câu hỏi, bài tuần; Hoàn
Chuẩn bị
hướng
dẫn
bản:
tập
thành trước
của giáo viên
tiết 1
Hoạt
-Bước đầu có hiểu biết
động 2:
Dạy học trên Giới thiệu
sơ lược về đặc điểm
5p
Khởi
lớp
bài
truyện cổ tích.
động
Hoạt
động 3:
Hình
thành
kiến thức
Hoạt
động 4:
Hình
thành
kiến thức
Hoạt
động 5:
Tổng
kếtLuyện
tập
-Tóm tắt được các sự
việc, tình huống truyện .
Hiểu được nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật
của truyện “Thạch Sanh”
Diễn xuất các sự việc
của truyện.
-Tóm tắt được các sự
việc, tình huống truyện .
Hiểu được nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật
của truyện “ Em bé
thông minh”.
HS nắm vững được đặc
điểm của Truyện cổ tích
VN, Phân biệt được
Truyện cổ tích thần kỳ
và Truyện cổ tích sinh
hoạt.
MỤC
TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Kỹ năng:
Thái độ:
PT Năng
lực:
Kiến thức:
Kỹ năng:
Thái độ:
PT Năng
lực
Văn bản 1Dạy học trên
Thạch
2 tiết
lớp
Sanh
Kiến thức:
Kỹ năng:
Thái độ:
PTNăng
lực
Văn bản 2Dạy học trên
Em
bé 2 tiết
lớp
thông minh
Kiến thức:
Kỹ năng:
Thái độ:
PTNăng
lực
Hướng dẫn,
giao nhiệm vụ Hệ thống
học sinh tự câu hỏi, bài
hoàn thành ở tập.
nhà
Kiến thức:
Giao sau tiết
Kỹ năng:
3.
Hoàn
thành
sau Thái độ:
khi học bài PTNăng
lực
Kiến thức:
Đề
kiểm
Kỹ năng:
Hoạt
Kiểm tra mức độ đạt
HS làm bài tra;
Kiểm tra 15
động 6: được chuẩn KT, KN, NL
Thái độ:
kiểm tra
phút
Kiểm tra của HS
HD chấm;
PTNăng
lực
4
GIÁO ÁN THỂ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ
tích có nội dung và kiểu nhâ vật quen thuộc (Thạch Sanh, Em bé thông minh): thể hiện
ước mơ của nhân dân, cách kể hấp dẫn,...
2. Kỹ năng:
-Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện cổ tích được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện cổ tích Việt nam theo đặc trưng thể loại.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng
truyện
- Rèn luyện kĩ năng tích hợp liên môn; giải quyết một vấn đề cần bàn luận.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn, biết quan tâm giúp đỡ mọi người ; hợp tác, chia sẻ…
- Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng, tốt bụng, yêu chuộng hòa
bình... ( Thạch Sanh), thông minh sáng dạ, không sợ uy quyền ( Em bé thông minh).
- HS biết vâng lời cha mẹ, chăm chỉ học hành, trở thành con ngoan trò giỏi
4. Xác định năng lực có thể hình thành và phát triển sau khi học chủ đề.
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: giao bài tập học sinh tự tìm hiểu kiến thức, tự đọc hiểu văn bản truyện
cổ tích.
- Năng lực sáng tạo: Sau đọc văn bản HS biết vào vai nhân vật để kể lại truyện đã học.
-Năng lực hợp tác: Biết hợp tác làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp: Thông qua trao đổi HS biết giao tiếp.
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: HS biết vận dụng CNTT để tìm kiếm thông tin
về văn bản, để trình chiếu một vấn đề trình bày trước lớp.
. Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực diến xuất: HS biết chuyển thể văn bản và diễn xuất
- Năng lực viết sáng tạo: HS biết kể sáng tạo sau khi học xong văn bản
B. CHUẨN BỊ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động 1. Khởi động:
? Kể tên một số truyện dân gian mà em đã được đọc hoặc nghe kể, trong đó nhân vật bất
hạnh trải qua nhiều sóng giá, cuối cùng được hưởng hạnh phúc, giàu sang?
-> HS kể: Tấm Cám, So Dừa, Cô bé Lọ Lem, Thạch Sanh,...
-> GV giới thiệu: Những câu chuyện trên đều thuộc thể loại truyện cổ tích – một thể loại
văn học dân gian được trẻ em trên khắp thế giới yêu thích nhất các em ạ. Vậy truyện cổ
tích có đặc điểm gì? Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam để lại nhiều câu chuyện lí thú
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong chủ đề: TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
5
Hoạt động của giáo viên- học sinh
? Truyện cổ tích là gì ? So sánh với
truyền thuyết ?
( Gv chỉ ra những đặc trưng của TCT
so với TT: về nhân vật, về cốt truyện,
về ý nghĩa)
? Truyện cổ tích Việt Nam gồm mấy
loại? Phân biệt các loại đó?
Nội dung bài học
I. Tìm hiểu chung về truyện cổ tích Việt
Nam
1. Khái niệm:
Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về
cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc:
Bất hạnh, dũng sĩ và tài năng kỳ lạ, thông
minh hoặc ngốc nghếch, nhân vật là loài vật,
thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước
mơ, niềm tin của nhân dân về sự ciến thắng
của cái thiện, cái tốt, sự công bằng...
2. Các loại truyện cổ tích Việt Nam:
2 loại chính:
- Truyện cổ tích thần kì: nhiều yếu tố tưởng
tượng hoang đường (Thạch Sanh, Sọ Dừa,
Tấm Cám, Cây khế,...)
- Truyện cổ tích sinh hoạt: ít hoặc không có
yếu tố hoang đường (Em bé thông minh,
Trạng Quỳnh, Chàng ngốc,....)
II. Đọc hiểu- Văn bản 1. Thạch Sanh
1. Đọc, kể ,chú thích.
a.Đọc,kể: Gợi không khí cổ tích, phân biệt
Giáo viên đọc mẫu một đoạn
Học sinh đọc , gọi HS khác nhận xét giọng kể và giọng nhân vật.
cách đọc, kể của bạn.
b. Chú thích :
Vấn đáp cả lớp, HS phát biểu:
* PTBĐ: tự sự, miêu tả...
? Xác định PTBĐ chính của truyện ?
? Theo em truyện được kể theo trình tự *Bố cục truyện.
-Mở bài : Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật
nào ? (Trình tự thời gian, sự việc)
chính Thạch Sanh.
? Bố cục gồm mấy phần ?
-Thân bài :những thử thách và chiến công của
Thạch Sanh
-Kết chuyện :Thạch Sanh cưới công chúa, lên
ngôi vua.
? Nhân vật chính của truyện là ai ?
*. Nhân vật chính : Thạch Sanh –Kiểu nhân
? Thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện vật dũng sĩ.
cổ tích ?Ngoài ra còn có các nhân vật Nhân vật phụ : Lí Thông, mẹ Lí Thông, Ngọc
nào ?
Hoàng....
GV lưu ý các chú thích(3,6,7,8,9,...)
*Từ ngữ khó :SGK
2.Tìm hiểu văn bản :
a) Nhân vật Thạch Sanh :
? Nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh -Nguồn gốc xuất thân :
có gì bình thường và khác thường ? Ý + Bố mẹ :nông dân tốt bụng. Bình thường
nghĩa của việc giới thiệu đó ?
+ Sống bằng nghề kiếm củi.
6
+ Do Thái tử xuống đầu thai
+ được thiên thần dạy
Kì lạ,
đủ các môn võ nghệ
khác thưòng
và mọi phép thần thông.
- Ý nghĩa :
Cuộc đời và số phận nhân vật rất gần
gũi với nhân dân.
Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân
vật lí tưởng
tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.
- Những chiến công của Thạch Sanh :
+ Chém chăn tinh, trừ hại cho dân, thu được
bộ cung tên vàng.
+ Diệt đại bàng, cứu công chúa.
+ Diệt hồ tinh, cứu thái tử con vua Thủy Tề,
được nhà vua tặng cây đàn thần.
+ Đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu bằng
tiếng đàn, niêu cơm .
có nhiều chi tiết thần kì có ý nghĩa-> thể
hiện ước mơ niềm tin của nhân dân ta
=> Kẻ thù càng hung ác, xảo quyệt, thử thách
càng to lớn, chiến công càng rực rỡ vẻ vang,
chính nghĩa càng sáng tỏ.
Thảo luận nhóm: (5 phút)
Nhóm 1,2: ( Câu 1, 2)
(1) Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập
bao nhiêu chiến công ?Hãy thống kế
các chiến công đó ?
(2) Nhận xét về nghệ thuật của truyện
ở phần này ? Có thể nhận xét như thế
nào về những chiến công của chàng ?
(Mục đích, tính chất, mức độ, nguyên
nhân thắng lợi)
Nhóm 3,4: ( Câu 4,5)
(4) Liệt kê những chi tiết thần kỳ trong
truyện.
(5) Những sự vật thần kỳ có ý nghĩa
như thế nào đối với chiến công của
nhân vật Thạch Sanh và thể hiện ước
mơ gì của nhân dân ta?
( Đáp án:
- Cung tên vàng, búa thần : giúp diệt
trừ cái ác , kẻ ác
ứơc mơ về sức mạnh để chiến đấu
và chiến thắng cái ác.
- Cây đàn thần : giúp nhân vật được
giải oan, giải thoát
ước mơ thực hiện công lí trong xã
hội của nhân dân.
-Tiếng đàn: làm quân xâm lược xin
hàng đại diện cho cái thiện, tình yêu
chuộng hòa bình của nhân dân
- Niêu cơm : ăn không bao giờ hết
ước mơ về sự no đủ) .
Hỏi chung cả lớp: Qua những thử -Đức tính quí báu của Thạch Sanh:
thách, chiến công, Thạch Sanh đã bộc + thật thà, chất phác.
+ Sự dũng cảm, tài năng.
lộ những đức tính gì đáng quí ?
+Lòng nhân đạo, yêu hòa bình.
7
Đây cũng những phẩm chất rất tiêu biểu
-> Học sinh thảo luận, phát biểu, nhận cho nhân dân ta
xét lẫn nhau
=> Nhân vật chính diện- đại diện cho cái
-> GV bổ sung, sửa chữa và kết thiện.
luận :Thạch Sanh là biểu tượng tuyệt
đẹp của con người Việt Nam trong
cuộc sống lao động và chiến đấu trong
tình yêu và hạnh phúc gia đình.
-> GV liên hệ tới những câu thơ nói về
nhân vật Thạch Sanh
b)Nhân vật Lí Thông.
- Xuất thân : hàng rượu
? Lí thông có xuất thân như thế nào ?
- Kết nghĩa với Thạch Sanh vì thấy chàng
? Lí Thông kết nghĩa với Thạch Sanh khoẻ,có thể có lợi
nhằm mục đích gì ?Qua đó cho thấy đó ->gian xảo, hay lợi dụng ngưòi khác.
là con người ra sao ?
- Lừa Thạch Sanh đi canh miếu thờ để Thạch
? Từ khi kết gặp gỡ và kết nghĩa với Sanh chết thay
Thạch Sanh, Lí Thông đã có những - Lưà Thạch sanh bỏ trốn để cứơp công
việc làm gì đối với Thạch Sanh ? Mục - Lấp hang đá để giết Thạch Sanh và lấy công
đích của những việc làm đó ?
chúa
Độc ác, xảo quyệt, tham lam, hèn nhát,ích
? Nhận xét về nhân vật Lì Thông ?So kỉ... =>đại diện cho cái ác (đối lập với Thạch
sánh tính tình, hành động của 2 nhân Sanh)
vật Thạch Sanh và Lý Thông.
c) Kết thúc câu chuyện :
- Thạch Sanh sống hạnh phúc với công chúa,
? Em hãy cho biết truyện có kết cục được lên ngôi vua
như thế nào ?
- Lí Thông bị sét đánh chết, biến thành bọ
hung
-> Kết thúc có hậu
? Ý nghĩa của kết thúc truyện ?
thể hiện công lí xã hội ‘ở hiền gặp lành, ác
giả, ác báo’, ước mơ của nhân dân về một sự
đổi mới.
3. Tiểu kết
1.Nghệ thuật :
? Khái quát những đặc sắc nghệ thuật - Quy mô tầm vóc sâu, rộng
của truyện " Thạch Sanh "
- Đội hình nhân vật đông đảo .
Từ truyện Thạch Sanh, hãy nêu đặc
- Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình
điểm của truyện cổ tích thần kì?
tiết rất khéo léo, hoàn chỉnh.
- Xây hai nhân vật đối lập, tương phản
- Các chi tiết, yếu tố thần kì có ý nghĩa thẩm
mĩ.
2.Ý nghĩa truyện :
- Ngợi ca những chiến công rực rỡ và những
?Nêu ý nghĩa của truyện ?
phẩm chất cao đẹp của người anh hùng –
. Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK.
dũng sĩ dân gian, đồng thời thể hiện ước mơ
8
đạo lí nhân dân : Thiện thắng ác, chính nghĩa
thắng gian tà, hòa bình thắng chiến tranh, các
dân tộc sống trong hòa bình và yên ổn, làm
ăn.
* Câu hỏi / bài tập vận dụng:
- Nhân vật Thạch Sanh gợi cho em tình cảm, cảm xúc gì?
- Kể lại truyện Thạch Sanh theo lời văn của em
- Vẽ tranh minh họa một chi tiết trong truyện mà em thích nhất
Tiết 3,4 Đọc –hiểu văn bản 2. Em bé thông minh
Hoạt động của thầy và trò
Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc
theo đoạn nhận xét.
Xác định PTBĐ chính của truyện?
Truyện kể về kiểu nhân vật nào?
Thuộc loại truyện cổ tích gì?
? Truyện có bố cục như thế nào ?Nội
dung của mỗi phần
- Trong truyện, em bé được đặt trong
mấy lần thử thách?
Thảo luận nhóm: (7phút) Điền câu
trả lời vào phiếu học tập:
- Nêu câu đố trong mỗi lần thử thách
đó?
- Em bé đã giải đố bằng cách nào?
- Các câu đố có khó không ? Nhận xét
về mức độ khó của các câu đố ?
Nội dung bài học
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc
Giọng đọc, kể vui, hóm hỉnh lưu ý đoạn
đối thoại...
b. Chú thích :
* PTBĐ : Tự sự
* Kiểu nhân vật : thông minh, nhanh trí
(truyện cổ tích sinh hoạt)
*Bố cục :
- Mở truyện : Vua sai quan đi khắp nơi tìm kiếm
hiền tài giúp nước.
-Thân truyện.
+ Em bé giải câu đố của quan.
+ Em bé giải câu đố của vua lần thứ nhất, thứ 2.
+ Em bé giải câu đó của sứ giả nước ngoài.
- Kết truyện :Em bé trở thành Trạng Nguyên.
2. Tìm hiểu văn bản :
- Tình huống thử thách : 4 câu đố
Tình
huống
thử
thách
Câu đố
của
viên
quan
Nội dung
câu đố
Trâu cày
mỗi ngày
mấy
đường
PHIẾU HỌC TẬP:
Câu đố Nuôi
Cách trả
lời
Nhận xét
(độ khó,
tính
chất...)
Rất khó
-> thử tài
nhanh trí
của người
cha
Hỏi
lại
bằng một
câu tương
tự (Ngựa
mỗi ngày
đi
mấy
bước)
ba Tự
tạo Không thể
9
Tình
huống
thử
thách
Nội
dung
câu đố
Cách
trả lời
Nhận
xét (độ
khó,
tính
chất...)
......
của vua trâu đực tình huống
lần 1
đẻ thành và yêu cầu
9 con
tương tự
(Khóc vì
Bố không
đẻ em bé)
thực hiện
được
-> thử tài
thông
minh
và
bản lĩnh
của em bé
Không thể
thực hiện
được
-> Kiểm
chứng sự
thông
minh
và
bản lĩnh
của em bé
Rất khó
-> Thử tài
và bản lĩnh
của
cả
quốc gia
Câu đố ......
......
của
Câu đố Làm thịt Ra
yêu
viên
của vua con chim cầu tương
quan
lần 2
sẻ thành tự
(Rèn
ba mâm kim thành
Câu đố ......
......
......
cỗ
dao để xẻ
của vua
thịt chim)
lần 1
Câu đố ......
......
......
của vua
lần 2
Câu đố Xâu chỉ Hát đồng
Câu đố ......
......
......
của sứ qua thân dao (Bắt
của sứ
giả
con ốc vặn kiến càng
giả
nước
buộc chỉ
nước
láng
ngang
láng
giềng
lưng...)
giềng
-> Học sinh thảo luận, phát biểu, nhận
-> Kể chuyện tự nhiên, chân thực, dí dỏm
xét lẫn nhau
=> Em bé thông minh, gan dạ, bản lĩnh, không
-> GV bổ sung, sửa chữa và kết luận
sợ uy quyền đồng thời rất hồn nhiên, trong sáng.
Gv hỏi chung cả lớp:
? Cách kể chuyện có gì hấp dẫn.
? Qua các lần giải đố, cho thấy ở em
bé có những phẩm chất gì đáng quý?
GV bình giảng thêm :
- Mỗi câu đố có một cách giải không
hoàn toàn trùng nhau, nhưng đều rất
bất ngờ, thú vị, gây cho người đọc sự
cảm phục sâu xa. Em bé là một đứa
đầy bản lĩnh, ứng xử nhanh nhẹn,
khéo léo, hồn nhiên, vẫn rất trẻ thơ.
Rõ ràng trí tuệ dân gian, nhân cách
người lao động Việt Nam đã được kết
tinh trong hình tượng cậu bé thông
minh.
3. Tiểu kết
? Khái quát những đặc sắc nghệ thuật a. Nghệ thuật
- Sử dụng hình thức giải đố quen thuộc trong
của truyện " Em bé thông minh "
Từ truyện " Em bé thông minh ", hãy truyện cổ tích về kiểu nhân vật thông minh
10
nêu đặc điểm của truyện cổ tích sinh
hoạt?
?Nêu ý nghĩa của truyện ?
- Kể chuyện tự nhiên, hợp lí, dí dỏm, hấp dẫn
thú vị
b. Nội dung, ý nghĩa :
- Trí thông minh, sáng láng hơn người của em
bé được thể hiện qua 4 lần giải đố.
- Đề cao trí thông minh, đề cao kinh nghiệm đời
sống.
- Ý nghĩa hài hước, mua vui
* Câu hỏi/Bài tập vận dụng:
- Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em về nhân vật em bé con trai
người thợ cày trong truyện.
- Kể một tình huống thể hiện cách ứng xử khôn khéo, thông minh của con người trong
cuộc sống.
- Ngày nay, trí thông minh của con người có ý nghĩa và giá trị như thế nào? Nếu ít thông
minh (Chỉ số IQ không cao) em nên làm gì?
III. Tổng kết
Nhận xét về sức hấp dẫn của truyện 1.Nghệ thuật:
cổ tích Việt Nam qua hai văn bản đã - Hai văn bản truyện cổ tích có cách kể khác
học ?
nhau, thể hiện trí tưởng tượng phong phú của
nhân dân lao động VN
2.Nội dung:
Giá trị của truyện cổ tích trong kho -Truyện cổ tích phản ánh đời sống của nhân
tàng văn học VN và trong đời sống dân lao động trong xã hội xưa, ca ngợi người
nhân dân ta ?
dân lao động với những phẩm chất tốt đẹp.
- Thể hiện ước mơ cao đẹp của nhân dân lao
động về một xã hội công bằng, hạnh phúc
Bước 5. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
Phần 1. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:
1. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với truyện cổ tích?
A. Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
B. Kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
C. Thường có yếu tố tưởng tượng hoang đường.
D. Thể hiện ước mơ của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện, cái tốt, sự công bằng.
11
2. Trong truyện Thạch Sanh, chi tiết nào sau đây không mang tính tưởng tượng?
A. Thạch Sanh được sinh ra là do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai.
B. Người mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh,
C. Khi Thạch Sanh lớn lên, các vị tiên trên trời xuống dạy võ nghệ và các phép biến hóa.
D. Thạch Sanh mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống trong một túp lều tranh cạnh cốc đa.
3. Trong truyện Thạch Sanh, mẹ con Lí Thông là người như thế nào?
A. Là người nông dân chất phát, thật thà nhưng tốt bụng.
B. Là người ti tiện, bủn xỉn, chỉ muốn lấy của người khác,
C. Là người gian xảo, có lòng dạ nham hiểm và
D. Là người có phép thuật và thường xuyên sử dụng phép thuật ấy để làm hại người
khác.
4. Chi tiết nào dưới đây không phải là việc làm của Thạch Sanh trong truyện?
A. Giết chằn tinh để giải cứu cho dân chúng.
B. Giết đại bàng để giải cứu cho công chúa và con trai vua Thủy tề.
C. Giết hổ thành tinh để giải thoát cho những người bị nó bắt.
D. Đánh bại quân mười tám nước chư hầu.
5. Trong truyện Em bé thông minh, em bé được thử thách qua mấy lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
6. Trong truyện Em bé thông minh, cách giải những câu đố của em bé lí thú ở chi tiết
nào?
A. Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.
B. Làm cho người ra câu đố thấy được cái phi lí, cái vô lí trong câu đố mà họ ra.
C. Không dựa vào kiến thức của sách vở mà hoàn toàn là kiến thức trong thực tế đời
sống.
12
D. Cả A, B và C đều đúng.
Phần 2. Tự luận :
Vẻ đẹp của người dân lao động Việt Nam qua hai truyện cổ tích «Thạch Sanh» và
«Em bé thông minh»
13