Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

HỆ THỐNG các bài tập lý THUYẾT HOÁ ôn THI HSG PHẦN vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.68 KB, 10 trang )

LÍ THUYẾT ÔN THI HSG HÓA 11,12- GV: TRẦN VĂN QUANG
Câu 1. Trong công nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau:
Cho một lượng dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch mới thu được (1), sau đó
dùng không khí lôi cuốn hơi brom vào dung dịch Na 2CO3 tới bão hòa brom (2). Cuối cùng cho H 2SO4 vào dung dịch đã
bão hòa brom (3), thu hơi brom rồi hóa lỏng.
a.Hãy viết các phương trình hóa học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
b.Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
Bài giải
1. Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 khô

2. (a) Phương trình phản ứng:
Phương pháp 1: 6Cl2 + 6Ca(OH)2 → Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 6H2O
Ca(ClO3)2 + 2KCl → 2KClO3 + CaCl2

2H 2 O + 2KCl → H 2 + 2KOH + Cl 2
Phương pháp 2: 3Cl 2 + 6KOH → 5KCl + KClO 3 + 3H 2 O
KCl + 3H 2 O dpdd

→ KClO 3 + 3H 2
3.

Các phương trình phản ứng:
H+
Cl2 + 2NaBr →
2NaCl + Br2
3Br2 + 3Na2CO3 → 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 → 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3)
(b) (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng:

3Br2+ 6OH-


OHH+

(1)
(2)

5Br- + BrO3- + 3H2O

Câu 2: Nêu hiện tượng, vẽ đồ thị biễu diễn hiện tượng( nếu có), giải thích và viết phương trình hóa học xảy
ra trong mỗi thí nghiệm sau:( lưỡng tính)
1. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
2. Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH cho đến dư.
3. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2 cho đến dư
4. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư
5. Nhỏ từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư
6. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch dịch NaAlO2.
7. Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3.
8. Sục từ từ đến dư HCl vào dung dịch NaAlO2.
9. Sục từ từ đến dư H2SO4 vào dung dịch Ba(AlO2)2
10. Sục từ từ đến dư HCl vào dung dịch Na2ZnO2.
11. Sục từ từ đến dư H2SO4 vào dung dịch BaZnO2
12. Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào dung dịch thu được
đến dư.
Câu 3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau ( H2S và SO2)
1.Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch FeCl3 .
2.Sục khí H2S vào dung dịch nước brom.
3. Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
4. Cho khí H2S đi qua dung dịch FeCl3.

5. Khí H2S đi qua dung dịch I2.
6. Sục khí SO2 đến dư vào dd Br2

7. Cho dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4.
Câu 4: Viết các phương trình phản ứng:( về halogen)
1. Cho khí Cl2 đi qua dung dịch NaOH lạnh
Trang 1


2. Cho khí Cl2 đi qua dung dịch KOH đun nóng (700C)
3. Cho khí Cl2 đi qua dung dịch nước vôi loãng lạnh
4. Phân huỷ clorua vôi bởi khí CO2 và nước.
5. Khí Cl2 đi chậm qua dung dịch nước Br2 làm mất nàu dung dịch đó.
6 Cho một luồng khí Flo đi qua dung dịch NaOH 2%lạnh, phản ứng giải phóng khí OF2 có mùi khét giống ozon.
7. Cho Khí Clo đi qua dung dịch nước Br2 đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung dịch đó. Sau đó thêm BaCl 2 vào thấy tạo
thành kết tủa trắng.
8. Sục khí O3 vào dung dịch KI.
9. Cho KI vào dung dịch FeCl3, phản ứng xong thêm vài giọt hồ tinh bột và đun nóng.
10. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4

Câu 5: Nêu hiện tượng, vẽ đồ thị biễu diễn hiện tượng ( nếu có), giải thích và viết phương trình hóa học xảy
ra trong mỗi thí nghiệm sau ( CO2 và muối )
1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong
2. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch Ba(OH)2.
3. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
4. Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
5. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
6. Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl
7. Cho dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
8. Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3.
9. Cho urê vào dung dịch Ba(OH)2 .
Câu 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có): ( N, P và hợp chất )
1.Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnCl2.

2. Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4 loãng.
3. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.
4. Phèn nhôm amoni vào dung dịch xô đa.
5. Cho dd H2SO4 đặc vào dung dịch bão hòa NaNO3 và thêm ít bột Cu.
6. Cho dd H2SO4 loãng vào dung dịch bão hòa NaNO3 và thêm ít bột Cu.
7. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 đến dư.
Câu 7: Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau ( Kim loại vào
dung dịch muối)
1. Cho từ từ mẩu Na kim loại đến dư vào dung dịch AlCl3
2. Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.
3. Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2, NH4HCO3
4.Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, NH4HCO3, Na2SO4.
5. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
6. Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3.
7. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí.
8. Thả đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
9.Cho Si vào dung dịch NaOH.
Câu 8: Nêu hiện tượng, vẽ đồ thị biễu diễn hiện tượng ( nếu có), giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi
thí nghiệm sau
1. Cho dd HCl đặc vào một bình đựng thuốc tím.
2. Sục không khí đồng thời thêm nước vôi trong vào dd Fe(HCO3)2
3. Nhỏ từ từ dung dịch natri hidroxit vào dung dịch sắt (III) clorua
4.Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.
5.Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch KI.
6. Cho dung dịch NaHS vào dung dịch CuSO4.
7.Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch KI và KIO3.
Câu 9: Giải thích các hiện tượng trên và viết các phương trình phản ứng.
a/ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp NaOH vào thấy dung dịch trong
suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ HCl vào thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp HCl thấy dung dịch trong suốt.
b/ Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng,

thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với KOH thu được dung dịch D. D vừa tác dụng với BaCl 2 vừa tác dụng
với NaOH. Cho B tác dụng với KOH.
c/ Cho Al tác dụng với HNO3 rất loãng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa B,
dung dịch C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung dịch HCl vào dd C lại thấy xuất hiện kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D
vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được một loại phèn.
Câu10: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
Trang 2


a. Cu + HNO3 đặc  khí màu nâu (A)
b. MnO2 + HCl  khkis màu vàng (B)
c. Fe + H2SO4 ( đặc nóng)  khí không màu, mùi xốc (C)
Cho các khí A, B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, khí C tác dụng với dung dịch nước Br 2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 11. Có 4 khí A, B, C, D. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO 4 ở nhiệt độ cao; khí B được điều chế bằng cách
cho FeCl2 tác dụng với hỗn hợp KMnO 4 và H2SO4 loãng; khí C được điều chế bằng cách đốt sắt sunfua trong oxi; khí D
được điều chế bằng cách cho sắt pirit vào dung dịch H 2SO4 loãng trong điều kiện thích hợp.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định các khí A, B, C, D. Cho các khí A, B, C, D phản ứng với nhau từng đôi
một, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 12.
1.Trong mỗi chén sứ A,B,C đựng một muối nitrat. Trong đó B,C là muối nitrat của kim loại hoá trị 2. Nung các chén sứ ở
nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy:
- Trong chén A không còn dấu vết gì.
- Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.
- Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.
Xác định các chất A, B, C và viết phưong trình minh hoạ.
2. Cho PH3 tác dụng với Cl2 được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được chất rắn C. Hãy
xác định các chất A, B, C, viết các phương trình hóa học xẩy ra.
3. Dung dịch A gồm các chất tan AlCl3, FeCl2 và CuCl2 (CM mỗi chất 0,1M).
a. Dung dịch A có pH < 7, = 7 hay > 7? Giải thích ngắn gọn bằng phương trình hoá học ?

b. Cho H2S lội chậm qua dung dịch A cho đến bão hoà thì thu được kết tủa và dung dịch B. Hãy cho biết thành phần các
chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
c. Thêm dần NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết các phương trình phản ứng ion để giải thích.
4. Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
A + B + H2O 
→ có kết tủa và có khí thoát ra
C + B + H2O
D + B + H2O


→ có kết tủa trắng keo

→ có kết tủa và khí


→ có kết tủa
B 
→ có kết tủa
Cu(NO3)2 
→ có kết tủa ( màu đen)

A + E
E +

D +
Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau.
Câu 13 :
1/ Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau:NH 4HSO4 , Ba(OH)2,
BaCl2, HCl, KCl, H2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Chỉ từ KMnO 4, FeS, Zn và dung dịch axit clohiđric với các thiết bị thí nghiệm và điều kiện phản ứng coi như có đủ

hãy viết các phương trình phản ứng để có thể điều chế được 6 chất khí khác nhau.
Câu 14:Cho các dung dịch sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, Al(NO3)3, FeCl3, NaCl, Cu(NO3)2, FeCl2.
Nếu chỉ dùng Ba(OH)2 có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch. Trình bày cách nhận biết.
Câu
B. LÍ THUYẾT HÓA HỌC VÔ CƠ CÓ LỜI GIẢI
Câu 1:
1. Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đó người ta cho hồ tinh bột vào thì không thấy xuất hiện
màu xanh. Hãy giải thích và viết phương trình hoá học minh họa.
2. Để nhận biết ion sunfit, người ta cho vào một ống nghiệm 1 đến 2 giọt dung
dịch iot, 3 đến 4 giọt dung dịch A có chứa ion sunfit (1). Sau đó cho tiếp vào đó 2-3 giọt dung dịch HCl và vài giọt dung
dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa B (2).
(a) Nêu hiện tượng xảy ra trong các giai đoạn 1, 2 của thí nghiệm và viết phương trình hóa học để minh họa.
(b) Cho biết tại sao thí nghiệm nhận biết ion sunfit nêu trên thường được tiến hành trong môi trường axit hoặc môi
trường trung hòa, không được tiến hành trong môi trường bazơ?
3. Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, hay hòa tan 52,2 gam muối cacbonat kim loại này
cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí sinh ra đều làm mất màu cùng một lượng brom trong dung
dịch. Viết các phương trình hoá học và xác định kim loại M, công thức phân tử muối cacbonat.
Bài giải
1. 2KI + Cl2 → I2 + 2KCl
Sau một thời gian có xảy ra phản ứng:
I2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HIO3 + 10HCl
Trang 3


Sau phản ứng không có I2 tự do nên hồ tinh bột không chuyển sang màu xanh
2. (a) Ở giai đoạn (1) màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra sự oxi hoá ion sunfit thành ion sunfat theo
phương trình:
SO32- + I2 + H2O → SO42- + 2H+ + 2IỞ giai đoan (2) xuất hiện kết tủa màu trắng do sự hình thành kết tủa BaSO4 không tan trong axit: SO 42- + Ba2+ →
BaSO4↓
(b) Không thực hiện trong môi trường kiềm vì trong môi trường kiềm sẽ xảy ra phản ứng tự oxi hoá khử của I 2: 3I2 +

6OH- → 5I- + IO3- + 3H2O
3. Các phương trình phản ứng:
2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
(1)
M2(CO3)n+(2m-n)H2SO4 → M2(SO4)m + (m-n) SO2 + nCO2 + (2m-n)H2O (2)
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(3)
Theo giả thiết n SO 2 (1) = n SO 2 ( 2)


8,4 m
52,2
× =
× (m − n )
M 2 2M + 60n

⇒M =

252mn
43,8m − 52,2n

n = 1, m = 2 ⇒ M = 14,23 (loại)
n = 1, m = 3 ⇒ M = 9,5 (loại)
n = 2, m = 3 ⇒ M = 56 (hợp lý)
Vậy M là Fe và công thức muối là FeCO3.
Câu 2:
1. Vẽ hình (có chú thích đầy đủ) mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 khô từ MnO2 và
dung dịch HCl.
2. Kali clorat được sử dụng trong các ngành sản xuất diêm, pháo hoa và chất nổ.
Trong công nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, rồi lấy dung dịch nóng đó

trộn với KCl và để nguội để cho kali clorat kết tinh (phương pháp 1). Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân
dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70 đến 75oC (phương pháp 2).
Viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi phương pháp điều chế kali clorat.
Câu 3: Những thay đổi nào có thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các dung dịch sau đây:
(a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric,
(c) nước Gia-ven, (d) dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Bài giải
(a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: H2S + 1/2O2 → H2O + S↓
(b) Dung dịch có màu vàng nhạt: 1/2O2 + 2HBr → H2O + Br2
(c) Thoát khí O2 và nồng độ giảm dần
NaClO + H2O + CO2 → NaHCO3 + HClO
HClO → HCl + 1/2O2
(d) Có màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ có trong không khí.
2SO 4
Cn(H2O)m H
→ nC + mH2O
Câu 4:
1. Cho biết số oxi hóa của mỗi nguyên tử lưu huỳnh (S) trong phân tử axit thiosunfuric (H 2S2O3) và của mỗi nguyên tử
cacbon trong phân tử axit axetic (CH3COOH)
2. Thêm lượng dư dung dịch KI (có pha hồ tinh bột) vào 5,00 mL dung dịch K 2Cr2O7 có nồng độ a M trong H2SO4, thì
dung dịch thu được có màu xanh. Thêm tiếp dung dịch Na 2S2O3 0,10 M vào cho đến khi màu xanh biến mất thì đã
dùng 15,00 mL dung dịch này. Viết các phương trình phản ứng và tính a. Biết sản phẩm oxi hóa S 2O32- là S4O62-.
Bài giải:
1. Số oxi hóa của các nguyên tử S và C :

2. Phương trình phản ứng :
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3I2 + Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 7H2O
2Na2S2O3 + I2 → 2NaI + Na2S4O6
Từ (1) và (2) ta có : n K 2Cr2O7 =


(1)
(2)

1
1
n Na 2S2O3 = × 0,015 L × 0,1 mol / L = 2,5.10 −4 mol
6
6

Trang 4


⇒a=

2,5.10 −4 mol
5.10 −3 L

= 0,05 M

Câu 5
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện.
Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố Z có 4 lớp electron và 6 electron độc thân.
(a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
2. Vẽ hình mô tả cách tiến hành thí nghiệm điều chế HCl bằng những hóa chất và dụng cụ đơn giản có sẵn trong phòng thí
nghiệm sao cho an toàn. Ghi rõ các chú thích cần thiết.
3. Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I 2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B
(tiến hành ở nhiệt độ phòng).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và cho nhận xét.
b) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl 2, dung

dịch Br2, H2O2 vào dung dịch A (không có Cl2 dư).
Bài giải:
1. a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:
2ZX + N X = 60 ; ZX = N X ⇒ ZX = 20 ,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5⇒Y là Cl
Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d5 4s

1

STT Chu kỳ nguyên tố Nhóm nguyên tố
Ca 20
4
Cl
17
3
Cr 24
4
2. a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:
2ZX + N X = 60 ; ZX = N X ⇒ ZX = 20 ,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5⇒Y là Cl
Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d5 4s

IIA
VIIA
VIB

1


STT Chu kỳ nguyên tố Nhóm nguyên tố
Ca 20
4
IIA
Cl
17
3
VIIA
Cr 24
4
VIB
b) Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: R Ca 2 + < R Cl − < R Ca
Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
đó.
Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl- do có cùng số lớp electron (n = 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca 2+ (Z = 20) lớn hơn Cl(Z = 17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4).
3.a. Ở nhiệt độ thường:
2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
6KOH + 3I2 → 5KI + KIO3 + 3H2O


Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng : 3XO- ⇌X- + XO 3
Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nóng, ion IO - phân hủy ở tất cả các nhiệt độ.
b Các phương trình hóa học :
Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học:
- Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thoát ra và dung dịch từ không màu chuyển sang
màu vàng nâu :
2FeCl2 + 2KClO + 4HCl → 2FeCl3 + Cl2 + 2KCl + 2H2O
- Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :
Br2 + 5KClO + H2O → 2HBrO3 + 5KCl
- Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra:

H2O2 + KClO → H2O + O2 + KCl
Câu 6: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k)
H = - 198 kJ
Trang 5


Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO 3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên quan đến áp suất, nhiệt độ và
chất xúc tác ? Giải thích ?
Bài giải
- Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng (khoảng 500oC là thích hợp: nếu giảm thấp quá thì tốc độ phản ứng chậm).
- Tăng áp suất (bằng cách thổi liên tục SO2 và không khí được nén ở áp suất cao vào lò phản ứng).
- Xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dời cân bằng, nhưng giúp phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn.
Câu 7. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện tích là 90 (X
có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
d) Cho dung dịch A2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và có khí
thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
Bài giải:
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
→ 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.


rS2- > rCl- > rAr > rK + > rCa 2+
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất
d) Dung dịch phèn chua: K+, Al3+, SO42- khi cho dung dịch K2S vào
2Al3+ + 3S2- = Al2S3↓
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
Câu 8. Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84. Trong X có
ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số proton của các nguyên
tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
1. Xác định công thức của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra theo gợi ý sau.
X + NaOH (dư) 
→ khí A1
X + HCl (dư) 
→ khí B1
0

t ,p
A1 + B1 


Bài giải:
1. Gọi công thức của X : AaBbCcDd
=>
aZA + bZB + cZC + dZD = 42
a + b + c + d = 10
giả sử: ZA < ZB < ZC < ZD
=>
a=b+c+d
dZD = aZA + bZB + cZC + 6 => a = 5; dZD = 24

=> 5ZA + bZB + cZC = 18

=> ZA <

18
= 2,57 => ZA = 1 ( H); ZA = 2 (He : loại)
7

=> A, B, C thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì II.
Mà dZD = 24 => d = 3 và ZD = 8 ( O)
=> b = c = 1 và ZB + ZC = 13
=> ZB = 6 (cacbon); ZC = 7 (N)
Công thức của X: H5CNO3 hay NH4HCO3
2. phương trình phản ứng.
NH4HCO3 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + NH3 + H2O
NH4HCO3 + HCl 
→ NH4Cl + H2O + CO2
0

t ,p
2NH3 + CO2 

→ (NH2)2CO + H2O

Trang 6


Câu 9: a. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết:
- X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân.

- Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa trị.
Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b. - Vì sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau để tạo thành phân tử N2O4?
- Cho cân bằng :
2NO2

N2O4
(khí màu nâu)
(khí không màu)
Khi ngâm bình chứa NO2 vào nước đá, thấy màu nâu của bình nhạt dần. Hãy cho biết phản ứng thuận là phản ứng tỏa
nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích?
Bài giải:
a.Cấu hình e của X : 1s2 2s22p6 3s23p3
Cấu hình e của Y : 1s2 2s22p6 3s23p5
Vị trí của X : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA
Vị trí của Y : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA
b.-Sơ đồ chuyển hóa :

O

.

O

O

N

N


O

O

N
O

-Trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron độc thân
- Khi ngâm vào nước đá thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, theo nguyên lý Lơ Satơliê chiều này là chiều tỏa
nhiệt. Vậy chiều thuận là chiều toả nhiệt.
Câu 10. Hình vẽ bên cạnh có thể dùng để điều chế chất khí nào (trong PTN) trong số các khí sau: Cl 2, NH3, SO2, C2H4. A,
B có thể là chất nào, viết PTHH xảy ra.
B (lỏng)

A ( rắn)

Bài giải:
Điều chế được khí Cl2:
A: MnO2; KMnO4; K2Cr2O7...
B: HCl
PTHH: MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Điều chế được khí SO2
A: Cu; Na2SO3...
B: H2SO4 đặc; H2SO4 loãng, ...
PTHH: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 11. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho NH4Cl tác dụng với CuO và với ZnO. Cho biết ứng dụng thực tế của
NH4Cl tương ứng với các phản ứng này.
Bài giải
Trong thực tế, NH4Cl được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn:
4CuO + 2NH4Cl → N2 + 3Cu + CuCl2 + 4H2O

ZnO + 2NH4Cl → ZnCl2 + 2NH3 + H2O
Câu 12: Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO 4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl,
Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn.
Bài giải
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:

Trang 7


Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na 2CO3, các mẫu thử còn lại không
màu.
CO32- + H2O  HCO3- + OH Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại.
Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4
CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑
Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl 3
2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑
Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO 3)3
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.
Câu 13: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau:
Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3, sau đó thêm HCl vào dung dịch thu được đến dư.
(a)
Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
(b)
Bài giải:
(a) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó tan lại:
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- →Al(OH)4Thêm HCl vào dung dịch thu được lại thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó tan lại:

Al(OH)4- + H+ →Al(OH)3 + H2O
Al(OH)3 + 3H+ →Al3+ + 3H2O
(b)Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu: 2Fe3+ +
3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
Câu 14. Hoàn thành các phản ứng sau nếu có:
a. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch KHCO3.
b. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
c. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
d. Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
e. Sục khí clo dư vào dung dịch KI.
f. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí.
g. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
Bài giải:
a. Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + KOH + H2O
b. 2CO2 +2H2O + Na2SiO3 → 2NaHCO3 + H2SiO3
c. 2NH3 + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
d. CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HClO
e. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
5Cl2 + I2 + 6H2O → 2HIO3 + 10HCl
f. 2H2S + O2 → 2H2O + 2S↓


g. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 +2MnSO4 +2H2SO4

Câu 15: Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch MgCl2.
c) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ đựng dung dịch HCl đặc.

Bài giải
a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không mầu hóa nâu trong không khí

3Cu 2+ + 8 H + + 2 NO3− → 3Cu + 2 NO ↑ +4 H 2O
2 NO + O2 → 2 NO2
b) Có kết tủa trắng không tan
Trang 8


2 NH 3 + 2 H 2O + MgCl2 → Mg (OH ) 2 ↓ +2 NH 4Cl
c) Có kết tủa trắng và có khí

2( NH 4 )2 CO3 + Ba (OH ) 2 → BaCO3 ↓ +2 NH 3 ↑ +2 H 2O
d) Tạo ra khói trắng

NH 3( k ) + HCl( k ) → NH 4Cl( r )

Câu 16. Giải thích vì sao cho dư NH4Cl vào dung dịch NaAlO2 rồi đun nóng thì thấy kế tủa Al(OH)3 xuất hiện
Bài giải:

NaAlO 2 → Na + + OH −

(1)

NH 4 Cl → NH 4+ + Cl−

(2)

NH +4 ⇔ NH 3 + H +


(3)

AlO −2 + H + ⇔ HAlO 2 + H +

(4)

HAlO 2 + H 2 O ⇔ Al(OH) 3

(5)

Khi đun nóng thì NH3 bay đi làm cho cân bằng (3) và do đó (4,5) chuyển dịch sang phải, nghĩa là kết tủa Al(OH) 3 xuất
hiện
Câu 17
1. Chỉ dùng một dung dịch làm thuốc thử, hãy lập sơ đồ để nhận biết 4 dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: K 3PO4,
KCl, KNO3, K2S (khơng cần ghi phản ứng).
2. Có các dung dịch cùng nồng độ chứa các chất sau: Al 2(SO4)3, HNO3, KNO3, Na2CO3. Hãy cho biết dung dịch có pH
nhỏ nhất và giải thích?
3.a) Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các chất: N 2, HNO3, H3PO4 trong phòng thí nghiệm và phân ure
trong cơng nghiệp.
b) Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 →
KMnO4 + FeCl2 + H2SO4 → Dung dịch chỉ chứa muối sunfat
Bài giải
1.Trích MT rồi nhận biết theo sơ đồ:
KNO3
K3PO4

kế
t tủ
a trắ

ng

KCl
kế
t tủ
a và
ng K PO
3
4
kế
t tủ
a đen
K2S
khô
ng h tượng KNO
3

ddAgNO3

KCl
K2S

2. * Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42Al3+ + HOH
Al(OH)2+ + H+ (1)
Dung dịch có pH<7 ⇒ mơi trường axit
* HNO3 → H+ + NO3Dung dịch có [H+]>[H+] (1) ⇒ pH nhỏ hơn (1) ⇒ pH nhỏ nhất
* KNO3 → K+ + NO3Dung dịch có pH =7 ⇒ mơi trường trung tính
* Na2CO3 → 2Na+ + CO32CO32- + HOH
HCO3- + OHDung dịch có pH>7 ⇒ mơi trường bazơ
3. a) Điều chế trực tiếp N2, HNO3, H3PO4 trong phòng thí nghiệm, phân ure.

o

t
NH4Cl + NaNO2 
→ N2 + NaCl + 2H2O
o

t
P +5HNO3 (đặc) 
→ H3PO4 + 5NO2 + H2O
o

t
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) 
→ HNO3 + NaHSO4
o

180−200 C,200atm (NH2)2CO + H2O
CO2 + 2NH3 →
b) 5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
10FeCl2+6KMnO4+24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3+3K2SO4+6MnSO4+10Cl2+24H2O

Câu 18: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
1
2
3
4
5
6
Ca3 P2 ¬ 

 P 
→ P2O5 
→ H 3 PO4 
→ Na2 HPO4 
→ Na3 PO4 
→ Ag 3 PO4 Bài giải
0

t
2 P + 3Ca 
→ Ca3 P2

Trang 9


0

t
4 P + 5O2 
→ 2 P2O5

P2O5 + H2O → 2H3PO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
Na3PO4 + 3AgNO3 →Ag3PO4 + 3NaNO3
Câu 19: Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: NaCl; K 2CO3; Na2SO4; HCl; Ba(NO3)2.
Bài giải:

Kết luận dựa theo bảng :
NaCl

K2CO3
NaCl
K2CO3
Na2SO4

HCl

Ba(NO3)2
Kết quả
1↑; 1↓

Na2SO4

1↓

HCl

1↑

Ba(NO3)2


2↓

Câu 20:
1. Hãy viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng xẩy ra khi:
a. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch KI.
b. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch KI và KIO3.
c. Cho Si vào dung dịch NaOH.
d. Cho dung dịch NaHS vào dung dịch CuSO4.

2. Cho PH3 tác dụng với Cl2 được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được chất rắn C. Hãy
xác định các chất A, B, C, viết các phương trình hóa học xẩy ra.
Bài giải:
a. 2CuSO4 + 4KI → 2CuI + 2K2SO4 + I2
Có kết tủa màu trắng, dung dịch chuyển sang màu vàng
b. 2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl
Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, dung dịch chuyển sang màu vàng
c. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Có khí không màu thoát ra.
d. NaHS + CuSO4 → CuS + NaHSO4
Có kết tủa màu đen xuất hiện
Hoặc
2NaHS + CuSO4 → CuS + Na2SO4 + H2S
có kết tủa màu đen xuất hiện và có khí mùi trứng thối thoát ra
A là PCl5; B là HCl; C là Ba2(PO4)3
PH3 + 4Cl2 → PCl5 +3HCl
PCl5 + 4H2O → H3PO4 +5HCl
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6H2O
Có thể viết phương trình gộp hoặc phương trình ion đều cho điểm tối đa.

Trang 10



×