PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN LÂM HÀ
__________
THIẾT KẾ BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN TIẾNG ANH CHO
HỌC SINH KHỐI 6
MÔN: TIẾNG ANH
Họ và tên tác giả: Đinh Lã Phi Hùng
Đơn vị: THCS Tân Thanh
Năm học: 2013 - 2014
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
“THIẾT KẾ BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN TIẾNG ANH CHO
HỌC SINH KHỐI 6”
1. Họ và tên tác giả: Đinh Lã Phi Hùng
2. Chức vụ: Giáo viên
3. Đơn vị công tác: Trường THCS Tân Thanh – Lâm Hà – Lâm Đồng.
4. Lý do chọn đề tài:
Môn Tiếng Anh là một môn khoa học về ngôn ngữ, mà nói đến ngôn ngữ là nói
đến cả một kho tàng tri thức, văn hoá hết sức phong phú và sống động, nó luôn luôn
tự đổi mới trong tất cả lĩnh vực của đời sống.
Đứng trước việc học tập một ngôn ngữ - đặc biệt là một ngôn ngữ quốc tế như
Tiếng Anh thì việc xác định được mục tiêu học tập bao giờ cũng là điều kiện tiên
quyết. Đối với học sinh Trung học cơ sở, mục đích học tập của các em là để tạo nền
tảng kiến thức cho các bậc học cao hơn hoặc là để có đủ kiến thức cơ bản áp dụng
vào nghề nghiệp mà các em lựa chọn sau này.
Bên cạnh việc giáo dục cho học sinh Trung học cơ sở hiểu biết về tầm quan
trọng của Tiếng Anh trong đời sống xã hội ngày nay, nhất là trong xu thế hội nhập và
toàn cầu hoá đang ngày càng có những ảnh hưởng to lớn và sâu sắc đối với tất cả các
lĩnh vực của cuộc sống, việc tạo ra cho các em lòng say mê, sự ham học hỏi cũng có
ý nghĩa to lớn trong quá trình dạy và học bộ môn này. Học sinh học tập không chỉ
đơn thuần vì nhu cầu của xã hội, của gia đình mà phải xuất phát từ sự hứng thú của
bản thân các em.
2
Việc hướng dẫn học sinh tự học để tạo thói quen, nhu cầu tự tìm tòi, khám phá
kiến thức cũng rất quan trọng trong quá trình dạy học. Bởi học một ngôn ngữ cũng
như bất kỳ một môn khoa học nào khác cũng đòi hỏi phải có một phương pháp học
tập đúng đắn xuất phát từ sự say mê tìm hiểu thì mới đạt đạt kết quả như mong
muốn. Tuy nhiên không phải học sinh nào cũng có thể tự học, tự tìm tòi và khám phá
kiến thức được. Vẫn còn rất nhiều học sinh của chúng ta yếu môn Tiếng Anh vì vậy
chúng ta cũng cần phải tìm tòi những phương pháp hay, thiết kế bài tập mà học sinh
vừa dễ học, vừa dễ tiếp thu và nắm được những kiến thức mà chuẩn kiến thức yêu
cầu về cấu trúc câu và từ vựng.
Ôn tập đóng vai trò rất quan trọng trong việc học một ngoại ngữ . Để giúp các
em ôn tập được tốt hơn chúng tôi đã cố gắng thực hiện giải pháp hữu ích
“ Thiết kế bài tập về nhà môn tiếng anh cho học sinh khối 6”. Vì thời gian có
hạn, kinh nghiệm ôn tập cũng chưa nhiều . Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và
chia sẻ của quí vị để gải pháp có hiệu quả hơn.
5.1. Khó khăn, thuận lợi và sự cần thiết của giải pháp.
+ Khó khăn
Địa bàn của xã khá rộng việc đi lại rất khó khăn, trình độ tiếp thu của các em
học sinh không đồng đều nên việc dạy học một tiếng nước ngoài gặp không ít khó
khăn.
+ Thuận lợi.
Được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường, tổ chuyên môn và sự
động viên, tạo điều kiện về cơ sở vật chất để giáo viên ứng dụng vào trong dạy học.
Bản thân tôi và các đồng nghiệp trong và ngoài tổ đã thường xuyên trao đổi,
đúc rút kinh nghiệm trong việc vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp
trong dạy học.
Học sinh rất hứng thú với những tiết học Tiếng Anh.
+ Thực trạng:
3
Khi kiểm tra bài cũ có một số học sinh rất nhiều lần không học bài, hỏi lý do
tại sao thì các em trả lời “Em không biết học như thế nào.”. Thêm vào đó qua việc
thăm dò, tìm hiểu học sinh và phụ huynh học sinh tôi được biết rằng : Với những
môn học khác về nhà các em còn tự học được còn với môn Tiếng Anh con em của họ
không biết học bài và làm bài như thế nào.
Trong những năm học vừa qua tôi đã có nhiều cố gắng với việc đổi mới phương
pháp dạy học, tìm tòi những phương pháp hay trong công tác dạy học của mình tuy nhiên
chất lượng vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của huyện nhà. Cụ thể điểm cuối học kỳ I
năm học 2012 – 2013 của hai lớp sáu mà tôi dạy là :
Khối
6
Số học
sinh
63
Giỏi
SL TL %
Khá
SL
TL %
4
9
6.3%
Trung bình
SL
TL%
14.2% 24
38%
Yếu – kém
SL
TL%
26
41.2%
Đây cũng là điều tôi cần phải nhìn nhận , xem xét và suy nghĩ. lại việc giảng
dạy của mình cũng như chất lượng chung của mình. Tôi đã có nhiều suy nghĩ “ Vậy
ta phải làm như thế nào để nâng cao chất lượng bộ môn, liệu phương pháp dạy học
của ta có vấn đề không, làm thế nào để học sinh có thể tự học bài và làm bài ở nhà…
”. Sau rất nhiều trăn trở như thế tôi đã đi phân tích chuẩn kiến thức tiếng anh, tài
liệu tham khảo, sách giáo khoa…. Và quyết định thiết kế bài tập về nhà cho học sinh
của mình để các em vừa học bài được vừa làm bài được.
5.2 Phạm vi đề tài: Giải pháp được thực hiện và áp dụng cho học sinh lớp 6a1 và
6a3 trường THCS Tân Thanh. thời điểm :
5.3 Thời gian áp dụng : học kỳ 2 năm học 2012-2013.
5.4. Giải pháp thực hiện:
I. Nghiên cứu chủ điểm và mục tiêu bài học: Vì một tuần học sinh lớp sáu có ba
tiết, cho nên tôi nghiên cứu trọng tâm ngôn ngữ của ba tiết trong tuần đó, từ đó thiết
kế bài tập phù hợp cho học sinh cứ ba tiết một bài, bắt dầu từ bài 9.
4
II. Thiết kế bài tập về nhà môn tiếng anh cho học sinh khối 6.
Bài tập 1. Bài tập này dành cho tiết 58 A 1,2, 59 A 3,4, 60 A 5,6, của bài 9.
Đầu tiên dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết
này như sau :
Mục tiêu:
- Học sinh học thuộc và kể được về một số bộ phận ngoài của cơ thể.
- Học sinh miêu tả được hình dáng cơ thể của người trong tranh.
- Nghe và nhận biết về dáng vẻ bề ngoài của người.
- Sau bài học, học sinh có thể miêu tả được về tuổi tác, nghề nghiệp và hình
dáng của những người xung quanh.
- Sau bài học các em có thể miêu tả 1 cách chi tiết về một người nào đó
Từ vựng
- Từ về các bộ phận ngoài cơ thể: head, shoulder, arm, chest, hand, finger, leg,
foot, toe, tall><short, heavy><light, thin>
- Từ về nghề nghiệp : engineer, gymnast, a weight lifter, a dentist, an
architect, a shop keeper, weak>< strong
Ngôn ngữ:
Ôn tập câu hỏi - đáp về các bộ phận cơ thể:
Câu miêu tả: She is short.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết
này như sau :
Bài 1. Match the word in column A with the word in column B( Nối cột A
với cột B cho phù hợp)
Column A
1.head
2.shoulder
Column B
A. vai
B.cánh tay
Match
1…I….
2…….
5
3.arm
C.ngón tay
3…….
4.finger
D.còm
4…….
5.tall
E.nha sỹ
5…….
6.heavy
F.yếu
6…….
7.thin
G.cao
7……..
8.dentist
H.kiến trúc sư
8…….
9.weak
I.đầu
9…….
10.architect
J.nặng
10……...
Bài 2. Ask and answer with the words given ( Hỏi và trả lời với những từ đã cho)
Ví dụ :
That / his foot
Those / his eyes.
What is that ?
What are those ?
That is his foot.
Those are his eyes.
a.This / her head.
d. Those / fingers.
……………………………
…………………………….
……………………………
…………………………….
b.These / his shoulders.
e. This / my leg.
……………………………
…………………………….
……………………………
…………………………….
c.That / her nose.
f. These / her toes.
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
Bài 3. Complete the sentences with the words given (hoàn thành các câu sau với
những từ đã cho)
Ví dụ :
Tuan / tall / engineer.
Tuan is tall.
He is an engineer.
a. My sister / short / dentist.
…………………………….
6
…………………………….
…………………………….
b. Her brother / strong / weight lifter.
…………………………….
…………………………….
d. Mr. Tam / fat / architect.
…………………………….
…………………………….
c. Miss. Hoa / light / gymnast.
…………………………….
Bài tập 2. Bài tập này dành cho tiết 61 B 1,2,3, 62 B 4,5, 63 A 1,2,3,4 của bài
9,10.
Đầu tiên dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết
này như sau :
Mục tiêu:
- Học sinh thuộc và miêu tả được các bộ phận trên khuôn mặt có sử dụng tính từ chỉ
đặc điểm và tính từ chỉ màu sắc.
- Sau bài học, học sinh có thể miêu tả về m ột người nào đó.
- Học sinh sử dụng thành thạo các tính từ miêu tả trạng thái.
- Hỏi đáp về trạng thái của mình và người khác ở hiện tại.
Từ vựng:
- Dạy mới từ về các bộ phận trên khuôn mặt: eyes, ears, lips, nose, mounth, teeth,
hair
- Dạy mới tính từ: round, oval, full, thin, long, short.
- Dạy tính từ chỉ màu sắc: black, white, gray, red, yellow, green...
- Dạy mới tính từ chỉ trạng thái: hungry, thirsty, full, hot, cold, tired.
- Động từ: feel.
Ngôn ngữ:
- Câu miêu tả: She has an oval face.
- Câu hỏi đáp về màu:
- Ôn tập câu hỏi màu sắc.
7
- Câu hỏi lựa chọn với tính từ.
- Câu diễn tả trạng thái.
- Câu hỏi về trạng thái ở hiện tại.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết
này như sau :
Bài 1. Give the meaning of the words in Vietnames or English .( Cho nghĩa
Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh những từ sau )
English
1. a round face
2 an oval face
3………………
4. full lips
5……………….
6. color
7. yellow
8……………….
9. thirsty
10. feel.
Vietnamese
A. khuôn mặt tròn
B. ………………
C. môi mỏng
D. ……………….
E. tóc ngắn
F………………..
G………………..
H. đói
I. ……….
J……….
Bài 2. Write the sentences with the cue words ( viết câu với từ gợi ý )
Ví dụ :
Mai / round face.
Mai has a round face.
a. Thu / long hair.
d. Her sister / brown eyes.
……………………….
……………………………
b. My father / short hair.
e. His parents / long hair.
…………………………..
……………………………
c. Lan and Hoa / full lips
f. Hai / big nose.
…………………………..
………………………
Bài 3. Ask and answer with the words given.( Đặt câu hỏi và trả lời với
8
những từ đã cho ). Ví dụ :
+ Her hair / black
+ His books / green.
What color is her hair ?
What color are his books ?
It is black.
They are green.
a. His bike / gray.
e. Her house / white.
…………………………
……………………………
…………………………
……………………………
b. Your eyes / brown
f. These flowers / purple.
………………………….
……………………………
…………………………
……………………………
c. His bike / black
g. The lamp / orange.
………………………….
……………………………
………………………….
……………………………
d.Those tables / red.
h. Your car / blue.
…………………………..
…………………………….
………………………….
…………………………….
Thiết kế bài tập cho tuần này tôi không đưa nội dung câu hỏi về trạng thái vì tôi
muốn thiết kế nội dung này lồng ghép vào tuần kế tiếp.
Bài tập 3. Bài tập này dành cho tiết 64 A 5,6, 65 B 1,2,3, 66 B 4,5 bài 10
Đầu tiên dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết
này như sau :
Mục tiêu
- Học sinh hỏi và đáp được về ý muốn tại thời điểm nói của mình hay của người
khác.
- Nghe để nhận biết về trạng thái của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi đáp về ý muốn sử dụng "want".
9
- Học sinh thuộc và sử dụng được một số từ vựng về đồ ăn, thức uống.
- Phân biệt và sử dụng được các danh từ đếm và không đếm được với "some", "any".
Từ vựng
- Dạy mới: would like, some, juice, noodles, wouldn't, see, hear, smell, taste,
apple, orange, banana, water.
Ngôn ngữ
What would you like?
- I'd like...
What would she like?
- She'd like...
Would you like noodles?
- No, I wouldn't.
- What's the matter? I'm hungry.
- What do you want? I want ...
- What does she want? She wants ...
- Is there any + danh từ không đếm được
Yes, there is some.../ No, There isn't any ...
Are they any + danh từ số nhiều
Yes, there are some .../ No, there aren't any ...
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết
này như sau :
Bài 1. Give the meaning of the words ( Đưa ra nghĩa những từ sau )
English
1. apple
2. taste
3. juice
4. smell
5. banana
6. water
Vietnamse
1. quả táo.
2………
3………
4………
5………
6………
10
7. see
7………
8. noodles
8………
9. hear
9………
10. orange
10……...
Bài 2. Use the cue words, ask and anwer. ( Dùng từ gợi ý đặt câu hỏi và trả lời )
Ví dụ :
Lan / tired / want / a drink
A : How does Lan feel ?
B : She is/feels tired.
A : What does she want ?
B : She wants a drink.
1. Children / hungry / want / noodles.
4. your brother / cold / like / hot drink.
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
2. Nam / thirsty / like / water.
5.Minh / tired / want / sit down.
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
3.Tuan and Hoa / hot / want / iced tea.
6. Hai / full / like / banana.
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………….
Bài 3. Use “ some or any ” to complete the sentences. (Sử dụng “some hoặc any
11
hoàn thành các câu sau)
1. We have..............friends. Do we have...................beer in the fridge ?
2. I would like……………..fruit with my lunch .
3. Hoa wants to make..........sandwiches, but we don't have.................bread.
4. A : Excuse me, do you have.................pencils ?
B : No, I'm sorry. We have some pens over there, but we don't have
...............pencils.
5. Would you like.................help ?
6. Are there.......................oranges and bananas ?
Bài tập 4. Bài tập này dành cho tiết 67 C 1,2,3,4, của bài 10, tiết
68 A 1, 69 A 2 của bài 10,11.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu, kiến thức ba tiết này như sau
Mục tiêu
- Hỏi đáp về sở thích của bạn hay của người khác về đồ ăn, thức uống.
- Học sinh có thể hỏi đáp một cách đơn giản khi mua bán.
- Học sinh sử dụng các cụm từ chỉ số lượng: a bottle of, a packet of ... với
danh từ không đếm được.
- Học sinh hỏi đáp được về số lượng hàng hóa khi mua bán.
Từ vựng
- Từ về rau quả: carrots, tomatoes, lettuce, potatoes, beans, peas, cabbage
onions, về đồ uống: lemonade, iced tea, coffee, sod
Ngôn ngữ
- What's your favorite food?
- Lời đề nghị giúp đỡ ai.
- Lời đề nghị khi mua hàng.
12
- Dạy câu hỏi về số lượng hàng hóa.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết
này như sau :
Bài 1. Match the pictures in column A with the word in column B( Nối cột A
với cột B cho phù hợp)
column A
1.
column B
A.carrots
Match
1. F. potatoes
B. onions
2………………
C. peas
3………………
D. beans
4………………..
E. cabbage
5……………….
F. potatoes
6……………….
7.
G. lettuce
7………………..
8.
H. tomatoes
8………………..
I. lemonade
9………………..
2.
3.
4.
5.
6.
9.
13
J. cooking oil
10…………………
10.
Bài 2. Ask and answer with the words given.( Đặt câu hỏi và trả lời với
những từ đã cho ).
Vi du :
beef / you want / 200 grams
orange / he like / three
How much beef do you want ?
How many oranges would he like ?
I want two hundred grams.
.He 'd like three (oranges)
14
1. cooking oil / he need / bottle.
……………………………………….
………………………………..
……………………………………….
………………………………..
7. box of candy / you / like / three.
2. egg / they want / dozen.
…………………………………….
…………………………………
…………………………………….
…………………………………
3. rice / mother / like / half a kilo.
……………………………………
…………………………………….
4. bar of soap / she want / two.
……………………………………
……………………………………
5. toothpaste / we / need / five tubes.
………………………………………
8. tea / Mr. Kien / need / some packets.
………………………………………….
…………………………………………
9. soda / children / like / four cans.
………………………………………..
………………………………………
10. banana / you / want / ten.
……………………………………….
……………………………………………..
6. milk / Lan / want / litre.
……………………………………………
Bài 3. Arrange the following sentence into the complete conversation.( Xắp xếp
những câu sau thành bài hội thoại hoàn chỉnh)
1. How many do you want ?
2. A bottle, please.
3. Thirty-four thousand dong.
4. Can I help you ?
5. Half a dozen eggs. Is there anything
else ?
6. Here you are.
7. How much do you need ?
8. Yes, I'd like some eggs, please.
9. Thanks. How much are they ?
10. Yes, I need some cooking oil.
Half a dozen, please
Bài tập 5. Bài tập này dành cho tiết 70 A 3,4,71 B 1,3,4, 72 B 2,5 của bài 11.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu, kiến thức của ba tiết này như sau
Mục tiêu
- Hỏi đáp được về giá cả của các đồ ăn, thức uống khi mua bán.
- Nghe để nhận biết được đồ ăn, thức uống trong tranh.
Từ vựng
- Dạy mới cách đọc số tiền: 2.500đ, 500đ - 20.000đ, 50.000 đ ...
- Ôn tập các danh từ về đồ ăn, thức uống: rice, noodles, chicken, orange, juice,
milk, soda, mineral water
Ngôn ngữ
- Câu hỏi giá cả của nhiều thứ.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết này như
sau :
Bài 1. Question and answer with the word suggestions. (đặt câu hỏi và trả lời với từ
gợi ý).
Ví dụ : You / a fried rice / breakfast / 10.000đ.
What would you like for breakfast ?
I'd like a fried rice. How much is a fried rice?
It's 10.000đ.
1. Hoa / a sandwich / dinner / 15.000đ.
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
2. Tuan / a bowl of noodles / lunch / 2.500đ.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………….
3. Tuan and Nam / chicken and rice / breakfast / 50.000 đ.
………………………………………………………………
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
4. your father / milk and noodles / dinner / 40.000đ.
………………………………………………………………
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
5. her mother / orange and mineral water / lunch / 15.000đ.
………………………………………………………………
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
Bài 2. Ask for the underlined word next. (Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới sau)
1. We want two bottles of water.
How many bottles of water do you want ?
2. My sister needs some oranges.
……………………………………………
3. They would like three apples.
…………………………………………….
4. Miss Trang feels very tired.
…………………………………………….
5. There is some iced tea to drink after dinner.
………………………………………………
6. An ice-cream is two dollars.
……………………………………………….
7. You can go to the supermarket to buy beef.
……………………………………………….
8. Her favorite food is fried rice.
……………………………………………….
9. Those are peas and beans.
………………………………………………….
10. The salesgirl is Mrs. Ngoc.
……………………………………………………
Bài tập 6. Bài tập này dành cho tiết 76. A 1,2,3,4,5. 77. B 1,2,3. 78. B 4,5của bài
12.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết này như
sau :
Mục tiêu
- Giới thiệu một số môn thể thao quen thuộc.
- Học sinh có thể nói, viết được các môn thể thao mà các em chơi.
- Học sinh nói và viết được về hoạt động của mình hay của người khác trong
thời gian rảnh rỗi.
- Học sinh hỏi và đáp được về tần suất của các hoạt động giải trí của mình hay
của người khác.
Từ vựng
- Dạy mới: play badminton/table tennis, do aerobics, skip(v), jog(v)
How often, once a week, twice a week, three/ four times ... a week.
Ngôn ngữ
- Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn và đơn giản.
- Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động trongthời gian rảnh rỗi .
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết này
như sau :
Bài 1. Use the Word suggests questions and answers (Sử dụng từ gợi ý hỏi
và trả lời )
Ví Dụ :
Minh / swim
What is Minh doing ?
He is swimming.
1. children / play badminton.
6. you / play table tennis.
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
2. Mr. Minh/jog.
7. Tung and Hung / play volleyball.
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
3. Miss Nguyet / do aerobics.
8. her father / fish.
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
4. students / play soccer.
9. girls / dance.
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
5. his sister / skip.
10. boys / play tennis.
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………
Bài 2. Use the Word suggests questions and answers (Sử dụng từ gợi ý hỏi và trả
lời ) Ví dụ :
Ly / go jogging / every morning.
How often does Ly go jogging ?
She goes jogging every morning.
1. Miss Nhung / go to the movie / once a week.
………………………………………………….
………………………………………………….
2. children / play video games / twice a week.
………………………………………………….
………………………………………………….
3. Viet / listen to music / every day.
………………………………………………….
………………………………………………….
4. Mr. and Mrs. Ba / go camping / never.
………………………………………………….
………………………………………………….
5. family / have a picnic / four times a year.
………………………………………………….
………………………………………………….
Bài tập 7. Bài tập này dành cho tiết 80 C 1,2,3,4. 81C 5,6 của bài 12.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu, kiến thức của hai tiết này như sau
Mục tiêu
- Học sinh đọc hiểu đoạn văn về các hoạt động giải trí của Ba và Lan.
- Các em biết cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suât.
- Học sinh đọc hiểu đoạn văn về hoạt động giải trí của mình và các bạn của em.
- Học sinh khá, giỏi có thể nói hoặc viết về các hoạt động giải trí của một người
bất kì trong những người quanh các em.
Từ vựng
- Dạy mới trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often sometimes, never
have a picnic, fly their kites, go camping, tent, boots. warm, a camping stove,
to camp overnight.
Ngôn ngữ
- Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động lặp đi lặp lại.
- Vị trí của trạng từ chỉ tần xuât.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết này
như sau :
Bài 1. Complete the following sentences by placing the correct adverbs only the
frequency in them.( hoàn thành các câu sau bằng cách đặt đúng trạng từ chỉ tần
suất trong câu. )
Ví dụ :
He plays tennis, (never)
He never plays tennis.
1. Mr. Cuong goes jogging in the morning, (always)
2. My sister has classes in the afternoon, (sometimes)
3. She doesn't come home until 10 o'clock, (usually)
4. They aren't at home in the evenings, (often)
5. We have classes on Sundays, (never)
6. The salesgirls are very young, (usually)
7. Nhan is late for school, (never)
8. Lien's mother can't go shopping in the afternoon, (always)
9. He can go home late, (sometimes)
10. She's in a badminton competition, (often)
Bài 2. Complete the following conversation (Em hãy hoàn thành bài hội thoại sau )
Son : Who's that in the picture ?
Nga : That's my brother, Minh.
Son :..............................................................................................free time ?
Nga : He often plays sports, sometimes he listens to music or plays games.
Son:
........................,...............................................................................?
Nga : He usually plays soccer and badminton.
Son:.............................................................................................................?
Nga : No, he never plays volleyball.
Son:.............................................................................................................?
Nga : He plays badminton every afternoon.
Son : ..................................................................................................now ?
Nga : He's playing computer games in his room.
Bài tập 8. Bài tập này dành cho tiết 82 A 1,2. 83 A 3. 84 A 4của bài 13.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết này như
sau :
Mục tiêu
- Học sinh hỏi và đáp được về thời tiết.
- Sau bài học các em có thể nói được về các mùa và thời tiết ở Việt Nam.
- Học sinh hỏi đáp về mùa mà các em hoặc ai đó yêu thích và các em thích làm
gì trong từng mùa.
- Sau bài học các em có thể viết miêu tả về thời tiết trong từng mùa mà em yêu
thích và những việc các em thường làm trong mùa đó.
Từ vựng
- Dạy mới từ về mùa: spring, summer, autumm (fall), winter.
- Từ vựng về thời tiết: hot, cold, warm, cool.
- Giới từ: like
Ngôn ngữ
- Hỏi đáp về thời tiết.
- Hỏi đáp về sở thích.
Sau khi xác định mục tiêu bài học như trên tôi thiết kế bài tập cho ba tiết này
như sau :
Bài 1. Change each dash in a proper letters to form the correct word. ( Thay
đổi mỗi dấu gạch ngang bằng một chữ cái thích hợp để tạo thành từ đúng.)
1. A_ _U_N
6. S _ _ M _ R
2. W_A _ _ E _
7. L _ K _
3. _ P _ _ N _
8. _E_S_N
4. S _ _ M _ I _ G
9. F _L _
5. _ I _ T _ R
10. C_ _L
Bài 2. Use hints from questions and suggested answers(Dùng từ gợi ý đặt câu
hỏi và trả lời theo gợi ý)
Ví dụ :
Vietnam / summer / hot
What is the weather like in Vietnam in summer ?
It's hot.
1. country / winter / cold.
4. Dalat / spring / warm.
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
2. our city / morning / cool.
5. your country / afternoon / cool.
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
3. Lon Don / evening / hot.
6. Lam Ha / summer / hot.
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
Bài 3. Use hints from questions and suggested answers(Dùng từ gợi ý đặt câu hỏi
và trả lời theo gợi ý)
Ví Dụ
you / cold / play soccer.
What do you do when it's cold ?
I play soccer.
1. children / hot / go swimming.
………………………………….
………………………………….
2. Mr. Phong / warm / go fishing.
………………………………….
………………………………….
3. father / hot / stay at home and read books.
…………………………………………….
…………………………………………….
4. you and your brother / cool / go walking.
…………………………………………….
…………………………………………….
5. Hung / cold / fly kite.
……………………………………………
……………………………………………
Bài tập 9 . Bài tập này dành cho tiết 85 B1. 86 B 2. 87 A 1,2,3của bài 13,14.
Dựa vào chuẩn kiến thức, tôi xác định mục tiêu và kiến thức của ba tiết này như
sau :
Mục tiêu
- Học sinh nói được những việc các em hoặc ai đó làm trong từng mùa.
- Học sinh hỏi đáp về những việc các em làm trong từng mùa