Câu 1 (2đ) Hãy nêu hai chức năng và bốn năng lực cần có của kỹ sư/cử nhân.
Mỗi ý đúng được 0.4đ, nhưng tối đa là 2đ
a. 02/04 chức năng
Giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống lao động kỹ thuật, là người đóng góp trí tuệ,
sự sáng tạo
Là người chủ chốt quyết định mọi thành công trong các ngành nghề của mọi lĩnh vực
trong nền kinh tế của đất nước.
Đảm nhiệm thực hiện công tác theo chuyên ngành được đào tạo, có thể giữ vai trò kỹ
sư trưởng (chỉ huy 1 nhóm kỹ sư) để thực hiện.
Có thể đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo từ tổ trưởng kỹ thuật, trưởng phòng hoặc Phó
giám đốc, Giám đốc Xí nghiệp. . .
b. 04/05 năng lực cần có
1.
2.
3.
4.
5.
Kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm thực tiễn.
Sự cần mẫn và tính kỷ luật trong công việc.
Khả năng dự đoán và tính sáng tạo trong lao động kỹ thuật.
Cần có thể lực và tinh thần.
Có khả năng giao tiếp tốt.
Câu 2 (2đ) Hãy nêu 5 lĩnh vực trong đời sống xã hội áp dụng Công nghệ thông tin. Tương ứng
mỗi lĩnh vực nêu một ví dụ về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực đó.
Đáp án dạng mở, mỗi lãnh vực đúng: 0.4đ
Câu 3 (2đ) Hãy trình bày khái niệm phần mềm máy tính (Computer software) và phần cứng
máy tính (Computer hardware). Phân biệt khái niệm công nghệ và kỹ thuật.
Trình bày đúng ý mỗi khái niệm (0.5đ)
Phần mềm máy tính là tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết
bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài
liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết
một vấn đề cụ thể nào đó.
•
Phần cứng máy tính (Computer Hardware hay hardware):
Là tập hợp các phần vật lý tạo nên hệ thống máy tính.Hardware chỉ đến các thành phần
vật lý của máy tính như: màn hình, chuột,bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ
nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, ...
•
Công nghệ: là sự tạo ra, sự biến đổi, sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc,
kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một
vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại
•
Kỹ thuật: là sự ứng dụng một cách sáng tạo những nguyên lý khoa học vào việc thiết
kế hay phát triển các cấu trúc, máy móc, công cụ, hay quy trình chế tạo.
Câu 4 (2đ) Hãy cho biết tên các ngành đào tạo tại trường Đại học CNTT-ĐHQG.TPHCM đã
có: a. Chương trình chất lượng cao; b. Chương trình tiên tiến; c. Bậc thạc sĩ; d. Bậc tiến sĩ.
Mỗi phần a, b, c, d đúng được 0.5đ
a.CCL: HTTT, KTPM, KTMT
b.CTTT: HTTT
c.Thac si: KHMT, CNTT
d. Tiến sĩ: KHMT, CNTT
Câu 5 (2đ) Hãy nêu 2 hành vi vi phạm bản quyền tác giả thường gặp và 3 hành vi dùng mạng
máy tính phục vụ mục đích xấu.
Mỗi ý đúng được 0.4đ
a. 2 hình vi vi phạm bản quyền
- Mạo danh tác giả.
- Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
- Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.
- Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến
danh dự và uy tín của tác giả.
- Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
- Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
- Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu, không trả tiền nhuận bút, thù lao,
quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
....
b. 03/05 hành vi dùng mạng MT cho mục đích xấu
-Tấn công trực tiếp hoặc xâm phạm các hệ thống thông tin như tạo ra và phát tán virus.
-Vi phạm bản quyền phần mềm và nội dung thông tin
-Lạm dụng mạng máy tính để phạm tội như lừa đảo tài chính qua mạng;
- Sử dụng Internet xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác
-Vi phạm tính riêng tư qua thư rác (Spamming) và phần mềm quảng cáo (Adware) .
...