Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Câu hỏi thi cuối khóa môn công nghệ thoại IP lớp MMT06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.06 KB, 7 trang )

Câu hỏi thi cuối khóa
Môn Công nghệ thoại IP lớp MMT06
1) Giải thích hình vẽ của giao thức H.323 sau đây

Các bước trên lần lượt như sau:
a. A gửi bản tin ARQ cho GK-A để yêu cầu được kết nối tới B
b. GK-A chấp nhận yêu cầu của A, và gửi cho A các thông tin của B cùng v ới đi ều ki ện c ần có khi
kết nối vs B (ví dụ băng thông cần có là bao nhiêu)
c. A gửi cho B bản tin SETUP yêu cầu thiết lập cuộc gọi
d. B gửi bản tin Call proceeding cho A để báo cho A bi ết cu ộc g ọi đang ti ếp t ục được thi ết l ập
e. Đồng thời B cũng gửi cho GK-B bản tin ARQ yêu cầu được thiết lập kết nối vs A
f. GK-B chấp nhận yêu cầu của B
g+h. B gửi cho A 2 bản tin Alerting và Connect để hoàn thành th ủ t ục thi ết l ập k ết n ối.
i. Thiết lập kênh điều khiển H.245 cho kết nối này
j. Tiến hành trao đổi dữ liệu
k. Giải phóng kênh điều khiển H.245
l. Giải phóng hoàn toàn kênh đi ều khi ển H.245, đóng k ết n ối gi ữa A và B
m. A và B g ửi đến Gatekeeper b ằng b ảng tin DRQ.
n. Và Gatekeeper nh ận được, thông báo đến A và B b ằng b ản tin DCF để k ết thúc cu ộc g ọi.


2) Giải thích hình vẽ của giao thức H.323 sau đây

Terminal1: A, Terminal2: B.
Trong hình vẽ có 4 thành phần,
2 Gatekeeper đóng vai trò là máy chủ trung tâm có khả năng định tuyến và bảo mật các cuộc gọi IP, cung
cấp các dịch vụ điều khiển cuộc gọi cho các điểm cuối trong hệ thống mạng H.323. Khi có mặt Gatekeeper
thì mọi thành phần trong hệ thống phải thực hiện thủ tục đăng ký với nó.
2 terminal là thiết bị đầu cuối sử dụng mạng H.323
Trong hình, 2 terminal định tuyến qua 2 Gatekeeper.
a) Đầu tiên, A trao đổi với Gatekeeper1 thông qua cặp bản tin ARQ/ACF để thiết lập báo hiệu.


b) Thiết lập thành công, A gửi bản tin Set-up tới Gatekeeper1 và được trả lời ngay bằng bản tin Call
Proceeding để chờ.
c)

Sau đó, Gatekeeper gửi bản tin Set-up tới địa chỉ quảng bá kênh báo hiệu của B.

d) B chấp nhận, sẽ trả lời bằng bản tin Call Proceeding để chờ và khởi tạo trao đổi với Gatekeeper2 thông
qua cặp bản tin ARQ/ARJ.
e) Khi thiết lập thành công và được trả về gói ARJ chứa mã báo hiệu định tuyến, B gửi bản tin Facility
chứa địa chỉ truyền dẫn kênh báo hiệu cuộc gọi của Gatekeeper2 tới Gatekeeper1.
f)

Sau đó, Gatekeeper1 gửi bản tin hoàn thành Release Complete tới B và gửi bản tin thiết lập Set-up tới
Gatekeeper2, Gatekeeper2 trả lời Call Proceeding đồng thời gửi bản tin thiết lập Set-up tới B.

g) Nếu chấp nhận, B sẽ tiến hành trao đổi cặp bản tin ARQ/ACF với Gatekeeper2.
h) Nhận được ACF trả lời thành công, B sẽ kết nối tới Gatekeeper2, Gatekeeper2 kết nối tới Gatekeeper1,
Gatekeeper1 kết tới A. A và B trao đổi một số bản tin H.245 để xác định chủ tớ, khả năng xử lý và thiết
lập kết nối truyền âm thanh, hình ảnh.


i) Khi A kết thúc cuộc gọi sẽ gửi bản tin Release Complete tới Gatekeeper1, Gatekeeper1 gửi bản tin này
tới Gatekeeper2 và Gatekeeper2 gửi bản tin này tới B, cuộc gọi kết thúc.


3) Giải thích hình vẽ của giao thức H.323 sau đây

Terminal1: A, Terminal2: B.



Trong hình vẽ có 4 thành phần,
2 Gatekeeper đóng vai trò là máy chủ trung tâm có khả năng định tuyến và bảo mật các cuộc gọi IP, cung
cấp các dịch vụ điều khiển cuộc gọi cho các điểm cuối trong hệ thống mạng H.323. Khi có mặt Gatekeeper
thì mọi thành phần trong hệ thống phải thực hiện thủ tục đăng ký với nó.
2 terminal là thiết bị đầu cuối sử dụng mạng H.323
Trong hình, 2 đầu cuối đăng ký với 2 Gatekeeper và cả hai Gatekeeper này đều chọn phương thức định
tuyến báo hiệu cuộc gọi qua chúng.
1) Bắt đầu trao đổi thông tin, A gửi bản tin ARQ tới Gatekeeper1.
2) Gatekeeper1 nhận được yêu cầu từ A và bắt đầu định vị điểm cuối B bằng cách trao đổi cặp bản tin
LRQ/LCF với Gatekeeper2.
3) Khi định vị được điểm cuối, Gatekeeper1 gửi bản tin ACF có chứa địa chỉ kênh báo hiệu của B để xác
nhận với A.
4) A gửi bản tin thiết lập Set-up tới Gatekeeper1.
5) Gatekeeper1 xác nhận và gửi bản tin Set-up tới Gatekeeper2, Gatekeeper2 xác nhận và gửi bản tin Setup tới B.
6) Nếu chấp nhận, B trao đổi với Gatekeeper bằng cặp bản tin ARQ/ACF để thiết lập báo hiệu.
7) Khi thiết lập báo hiệu thành công, B gửi bản tin Connect kết nối tới Gatekeeper2, Gatekeeper2 kết nối
tới Gatekeeper1, Gatekeeper1 kết nối tới A.
8) Lúc này, A và B trao đổi một số bản tin H.245 để xác định chủ tớ, khả năng xử lý và thiết lập kết nối
truyền âm thanh, hình ảnh.
9) Khi kết thúc, B gửi bản tin Release Complete tới Gatekeeper2, Gatekeeper2 gửi bản tin này tới
Gatekeeper1, Gatekeeper1 gửi bản tin này tới A và cuộc gọi kết thúc.

4) Giải thích hình vẽ của giao thức SIP sau đây


o B1: User Agent A gửi bản tin INVITE chứa thông tin về bên A đến User Agent B ở một tên miền
khác. Bản tin này đến Proxy Server ở tên miền của User Agent và Proxy Server này gửi tiếp gói tin
INVITE lên location/redirect server để xác định User Agent B
o B2: location/redirect server sau khi xác định được vị trí của User Agent B thì response lại bằng gói
tin 302 với các thông tin của user agent B

o B3: Proxy Server gửi gói tin ACK lên location/redirect server để thông báo đã nhận được
o B4: ProxyServer 1 gửi gói tin INVITE đến Proxy Server 2
o B5: Proxy Server 2 gửi lại INVITE để xác nhận có phải Proxy server 1 lấy thông tin từ
o
o
o
o
o
o

location/redirect server không
B6: Location/redirect server gửi lại gói tin 302 xác thực
B7: ProxyServer 2 gửi gói ACK thông báo đã nhận được
B9 và B10: Chuông rung và khi UserAgent B chấp nhận thì gửi gói tin OK
B11: Cuộc gọi diễn ra
B12: Bên Agent User B muốn kết thúc cuộc gọi nên gửi gói tin BYE đến User Agent A
B13: User Agent A gửi gói tin OK để kết thúc

5) Thế nào là một Extension trong cấu hình tổng đài Asterisk, giải thích cú pháp

name,priority,application() của Extension trong Dialplan và cho ví dụ cụ thể.
- Extension là thành phần mà asterisk thực hiện theo, được kích hoạt khi có
cuộc gọi vào extension chính là con số mà thuê bao đó cần gọi.
- Một extension được định nghĩa trong một context là hoàn toàn tách biệt so với
các extension được định nghĩa trong các context khác.
Cú pháp của Extension trong Dialplan

exten =>



exten => name , priority , application()
_ name : tên của extension tương ứng với số được gọi.
_ priority: thể hiện thứ tự thực hiện
_ application: một chương trình thực hiện một hoạt động nào đó của cuộc gọi
Ví dụ:
exten => 7325010,1,Dial(Zap/1,20)
exten => 7325010,2,hangup()
7325010 là số điện thoại mà thuê bao quay, còn các số 1 và 2 là các priorites tức là thứ tự thực hiện các
lệnh. Khi thuê bao quay số 7325010 thì đổ chuông máy điện thoại tại Zap/1 trong vòng 20 giây. Nếu sau
20 giây không trả lời thì cuộc gọi kết thúc.



×