Lễ tân ngoại giao
1 Giao tiếp
Địnhnghĩa:
Sự tácđộng qua lại giữa người với người để thể hiện tình cảm, cảm xúc và trao đổi thông
tin nhằm mục đích hiểu biết lẫn nhau và thiết lập mối quan hệ.
Giao tiếp là khái niệm chung, tùy theo qui mô, tính chất, nội dung, đối tượng, thành phần
mà có tên gọi cụ thể, cho biêt bản chất của cuộc giao tiếp đó: lên lớp, họp phụ nữ..
4 yếu tố của giao tiếp : chủ thể, mục đích - nội dung, phương tiện, hoàn cảnh
Vai trò:
- Thiết lập quan hệ: nhu cầu thiết yếu để tồn tại với tư cách là chủ thể trong quan hệ xã hội
- Thúc đẩy sự phát triển tư duy, ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ: tiếng nói ra đời trong quá trình lao động tập thể (giao tiếp), phát triển nhờ quá
trình giao tiếp
+ Tư duy: tư duy phát triển nhờ giao tiếp, trước hết từ gia đình. Giao tiếp đòi hỏi suy nghĩ,
tính toán, từ đó, tư duy vận động
- Điều kiện tiến hành lao động tập thể: muốn lao động tập thể cần có giao tiếp để truyền tin
và hiểu biết lẫn nhau
- Điều kiện phát triển tâm lý cá nhân
- Con người hiểu biết lẫn nhau, thiết lập quan hệ
- Các dân tộc, quốc gia hiểu biết lẫn nhau, cùng phát triển
- Thúc đẩy sự phát triển xã hội loài người
Phân loại
- Theo hiện diện chủ thể
+ Trực tiếp: các chủ thể cùng có mặt
. Lượng thông tin đầy đủ, phong phú
. Kết quả dễ biết ngay
. Kịp thời điều chỉnh trước tác động của đối tượng và hoàn cảnh
. Ngoài ngôn ngữ, dùng phi ngôn ngữ
. Dễ bị tác động của đối tượng và khó trình bày vấn đề
+ Gián tiếp: các chủ thể không cùng có mặt, mà có sự can thiệp của người thứ 3/các
phương tiện
. Khắc phục khoảng cách xa xôi
. Không bị tác động bởi đối tượng và dễ trình bày vấn đề
. Chưa có điều kiện
. Lượng thông tin không đủ, không phong phú
. Không dùng được phi ngôn từ
. Không dễ biết ngay
. Không điều chỉnh trước tác động hoàn cảnh
- Phương tiện giao tiếp
+ Ngôn ngữ
+ Phi ngôn ngữ
Để giao tiếp có hiệu quả
- Trình độ hiểu biết nhất định
- Khả năng trình bày vấn đề
- Nắm vững nội dung, mục đích, yêu cầu
- Nắm được đối phương
- Sẵn sàng đối phó tình huống có thể xảy ra
- Khắc phục tật bẩm sinh, tính quên không tốt
2 Phép lịch sự xã giao
Định nghĩa:
Phép xử sự, xử thế giữa người với người trong đời sống xã hội, thể hiện sự tôn trọng mình
và tôn trọng người khác, được nhiều người chấp nhận
Ý nghĩa:
- Tôn trọng lẫn nhau giữa người với người, từ đó làm con người hiểu biết lẫn nhau và thiết
lập mối quan hệ
- Trong giao tiếp quốc tế, phép lịch sự xã giao càng quan trọng, vì chủ thể giao tiếp có nhân
tố người nước ngoài tham gia (có nhân tố quốc tế)
- Chủ thể là người đại diện quốc gia, thực chất là giao tiếp dân tộc
Trang phục:
- Sạch, gọn
- Đẹp
- Khi có yêu cầu, lễ phục là bắt buộc
Chào:
- Thể hiện tình cảm quý mến
- Người có cương vị thấp chủ động
- Người ít tuổi chào trước
- Phải nhìn vào nguời đó
- Không chào kiểu “đi đâu đấy” như tiếng Việt, chào hỏi phải rõ ràng, phong tục chào hỏi
mỗi nước một khác
- Khi cúi chào, cách để tay của nam và nữ cũng khác nhau, thường thì nam để tay bên hông,
nữ có thể ngồi
Bắt tay:
- Phải nhìn vào người đó
- Không chặt không lỏng
- Đứng rồi mới bắt tay
- Không bắt tay người hàng dưới qua người hàng trên
- Ưu tiên bắt tay
+ Cương vị cao: bắt tay trước số đông
+ Người cao tuổi
+ Nữ
. Xem nước đó có kiêng không
. Tư thế tay nữ: ngửa là bắt tay; úp là hôn tay
. Nhẹ nhàng: nắm nhẹ đầu ngón tay, nhẹ nâng bàn tay lên, cúi đầu xuống, hôn nhẹ
mu bàn tay
. Có thể ngồi nếu cương vị không chênh nhau mấy
- Không bắt tay khi khác bậc: trên, dưới
- Nữ không bắt buộc bỏ găng, nam bắt buộc
Nói năng:
- Rõ ràng, mạch lạc
- Không to không nhỏ
- Không lắp, không ngọng
- Tránh ba hoa, khoác lác
- Giữ bí mật
- Không khuôn sáo
Giới thiệu
- Cương vị thấp cho cao
- Nam cho nữ
- It tuổi cho nhiều tuổi rồi mới làm ngược lại
Di đứng
- Đàng hoàng, chững chạc
- Không nhanh không chậm
- Không ngang ngửa
- Đúng vị trí, cương vị
Ăn uống:
- Nhai nhỏ không tiếng động
- Không hở răng hở lợi
- Không ăn miếng cuối cùng (người Nga thì vét sạch, lấy bánh vét quanh đĩa rồi để lại)
- Không dọn khi đổ ly, súp, có người phục vụ
- Ngồi ăn
+ Không tựa ngực vào bàn ăn
+ Không tì khuỷu vào bàn
+ Không rung đùi
+ Không ngả lưng ra ghế
- Nói chuyện trên bàn ăn
+ Không nói đời tư (chỉ nói ở phòng trà, phòng đợi)
+ Không bệnh tật
+ Không vệ sinh
- Uống
+ Không uống say
+ Không biết uống không bắt phải uống
+ Khi chạm cốc cương vị thấp phải nâng cốc thấp hơn
+ Nữ hay dùng rượu nhẹ
- Dụng cụ ăn
+ Khăn
. Khăn ướt lau mặt đầu tiên
. Khăn vàng dày, có hoa, xép đẹpà không lau mặt, để trải đùi, chỉ chấm mép nếu bị
dính thức ăn
. Khăn lau miệng bằng giấy, vải
+ Bát nước rửa tay, không uống
+ Dĩa, thìa, dao: để bên nào dùng tay bên đấy/để ngoài dùng trước
+ Tráng miệng: để đồ đẹp mắt, dọc ngang tùy ý
. Tự phục vụ: dao
. Kem: thìa
. Hoa quả làm sẵn: dĩa
- Uống: 3 loại ly
+ Rượu manh: ly nhỏ
+ Rượu nhẹ: ly vừa
+ Nước khoáng, ngọt: cốc
3 Lễ tân ngoại giao
Định nghĩa
Lễ tân: những nghi thức, thủ tục được nhiều người chấp nhận trong việc đón tiếp khách
Lễ tân ngoại giao: sự vận dụng tổng hợp các: nghi thức, thủ tục, tập quán, luật lệ của
quốc gia, quốc tế về lễ tân trong hoạt động đối ngoại và nhằm mục đích thực hiện thái độ
chính sách đối ngoại của nhà nươc
Vai trò: rất cần thiết với hoạt động ngoại giao
- Thể hiện thái độ chính sách đôi ngoại của nhà nước: môi hành vi lễ tân đều thể hiện thái
độ chính trị, đường lối, chính sách đối ngoại
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cac hoạt động ngoại giao khác để thể hiện đường lối chinh
sách đối ngoại
- Bản thân hoạt động lễ tân xuất phát từ chính sách đối ngoại, cố gắng tối đa góp phần thể
hiện chính sách đối ngoại. Người làm lễ tân phải nắm vững chính sách đối ngoại, không để
xảy ra sơ xuất ảnh hưởng lợi ích quốc gia. Mỗi hoạt động lễ tân, dù lớn hay nhỏ, đều thể
hiện mục đích chính trị
- Góp phần thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia: giúp các quốc gia
hiểu biết lẫn nhau thái độ chính trị, phong tục tập quán thúc đẩy quan hệ quốc gia
- Phương tiện cụ thể hóa, thực hiện một số nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế
+ Tôn trọng chủ quyền quốc gia
+ Không can thiệp nội bộ
+ Bình đẳng giữa các nước
. Treo cờ: không cao không thấp, không to không nhỏ
. Ngôi thứ trong hội nghị quốc tế, tiệc, nghi lễ ngoại giao
. Ưu đãi miễn trừ ngoại giao: cho các đoàn ngoại giao quyền ưu đãi như nhau
- Tăng sự tôn trọng, uy tín cho nước chủ nhà, làm các bên nhớ lâu quan hệ và cam kết của
mình, thực hiện cam kết
Tính chất
- Chính trị (thể hiện rõ nhất, là đặc điểm)
+ Mọi hoạt động lễ tân đều nhằm mục đích thực hiện đường lối, chính sách đối ngoại của
nhà nước
+ Những hoạt động nhỏ/lớn đều thể hiện thái độ chính trị và góp phần thúc đẩy quan hệ hợp
tác, hữu nghị
+ Thực hiện các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế
- Tính quốc tế
+ Kết hợp tính quốc gia và quốc tế, dân tộc và hiện đại
+ Đề cao mình, tôn trọng người
+ Lịch thiệp hơn lễ tân thông thường
- Lịch thiệp
+ Hơn bình thường vì là quan hệ 2 nước
+ Thủ tục, nghi thức cao
+ Vừa có tính nguyên tắc vừa linh hoạt
+ Nguyên tắc: bắt buộc, nghiêm chỉnh thực hiện
. Tôn trọng khách
. Nghiêm chỉnh tôn trọng nguyên tắc trong quan hệ quốc tế
. Nắm vững, nghiêm chỉnh thực hiện đường lối chính sách đối ngoại của nhà nước
. Đúng giờ: tiệc đứng: sai giờ, thiếu tôn trọng; tiệc ngồi: khó xếp chỗ; không sớm,
không muộn
. Linh hoạt: quên thư ủy nhiệm và trình phong bì
Nguyên tắc bình đẳng
Có nghĩa là bình đẳng về mặt chủ quyền, không có lớn nhỏ mà tất cả đều như nhau
Nội dung
- Treo cờ: khi có cờ hai nước trở lên: may như nhau, kích cỡ, độ cao
- Ngôi thứ: sắp xếp chỗ ngồi trưởng đoàn dựa trên nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt
- Miễn trừ ngoại giao: ưu tiên, đãi ngộ như nhau
+ Túi ngoại giao: quyền bất khả xâm phạm với túi ngoại giao: các túi hoặc kiện hàng được
gắn xi, đánh dấu trong đó có chứa tài liệu chính thức hoặc đồ vật dùng cho việc chính thức
của cơ quan đại diện. Giao thông viên ngoại giao được mang theo giấy tờ chính thức chính
thức xác nhận tư cách của họ, được nhà nước bảo hộ. Nếu gửi người chuyên chở và cơ quan
ngoại giao không bị cản trở khi nhận hàng
Sắp xếp ngôi thứ
Ngôi thứ là sự sắp xếp thứ tự trên dưới của các
- Nhà ngoại giao
- Người đại diện quốc gia
Ở
- Các hội nghị quốc tế,
- Tiệc ngoại giao
- Nghi lễ ngoại giao
Nguyên tắc: Bình đẳng và hòa thuận
- Không phân biệt nước lón, nhỏ, giàu, nghèo
- Sắp xếp theo vần chữ cái
Ngoài ra có:
- Tôn ti trật tự: người trên trước, người dưới sau (cấp bậc, thâm niên, vị trí công tác)
- Nhường chỗ: khách nước ngoài được nhường chỗ trước chủ nhà, hoặc vị trí ưu đãi
- Không ủy quyền: khi đại diện thì không được đối xử như người mình đại diện, trừ phi có
ủy quyền, trừ trường hợp nguyên thủ quốc gia
- Lịch sự với nữ
- Cặp vợ chồng: xếp cặp theo cương vị được mời
- Nhân vật tôn giáo: thường sau quan chức dân sự, song phải xem xét, tùy
- Thứ tự chữ cái: thể hiện sự bình đẳng (ngôn ngữ nơi diễn ra sự kiện/chính thức của tổ
chức/thỏa thuận các bên)
Ngôi thứ trong hội nghị quốc tế
Người đứng đầu:
- Chức vị
- Vần chữ cái
- Quan hệ thân thiện với nước chủ nhà; chỉ dùng khi không có sự phản đối từ các đoàn khác
- Bốc thăm
- Điều lệ tổ chức
Người đứng đầu đoàn ngoại giao
- Cấp bậc (Đại sứ đặc mệnh toàn quyền, công sứ đặc mệnh toàn quyền, đại biện)
- Thâm niên
Tiệc
Chú ý : Xác định
- Mục đích, yêu cầu
- Đối tượng
- Hình thức
- Thời gian, địa điểm
- Mời
+ Nhân dịp
+ Đi mời
+ Mời ai
+ Tiệc gì
+ Địa điểm, thời gian
+ Địa chỉ, điện thoại người mời (RSVP)
+ Gọi điện nhắc lại
Tiệc ngồi: ít người, cá biệt đông người
Tầm quan trọng của sắp xếp chỗ ngồi:
- Ngôi thứ ngoại giao:
+ Ngôi thứ chính thức phải sửa kịp thời, đầy đủ
+ Ngôi thứ xã giao thì linh hoạt
. Vợ theo chồng
. Góa theo chồng trước
. Có chồng trên ly dị
. Phụ nữ trên thiếu nữ
+ Quan hệ chủ khách: tôn trọng khách
+ Tương xứng chỗ ngồi và cương vị
+ Sơ đồ phòng tiệc
+ Người phục vụ tìm chỗ
+ Quan hệ giới: tôn trọng nữ
+ Không khí tiệc: hòa khí
Nguyên tắc xếp chỗ
- Chủ chính, khách chính: chỗ sang trọng
- Chủ chính quán quyến toàn bữa tiệc
Luôn có người thường trực xem chủ có yêu cầu gì không/món ăn xong và dọn
- Khách chính ngồi vị trí danh dự
- Ưu tiên
+ Phải trước trái sau
+ Càng gần chủ chính khách chính càng vinh dự
+ Người có cương vị cao
+ Phiên dịch: xếp ghế lùi xuống một chút, tay trái người được dịch
+ Cùng cương vị, ưu tiên nữ, người cao tuổi
+ Nữ không xếp ở 2 đầu bàn, dùng bàn tròn khắc phục
+ Nếu 2 đầu bàn không có ai ngồi, nữ ngồi cuối, không xếp nữ
- Xếp xen kẽ: chủ, khách/nam, nữ (tương đối)
- Tôn trọng khách
4 Chế độ ưu đãi, miễn trừ
Định nghĩa: là chế độ đãi ngộ đặc biệt, sự ưu tiên, những điều kiện thuận lợi, dễ dàng mà
nước sở tại/nước thứ 3 dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và các thành viên của cơ quan
đó, tạo điều kiện thuận lợi để họ thực hiện có kết quả chức năng của mình với tư cách là
nguời đại diện cho một quốc gia có chủ quyền
Quyền Bất khả xâm phạm
- Với cơ quan đại diện
+ Trụ sở nhà ở: Không có đồng ý chức sắc địa phương không vào, phải đảm bảo an ninh
+ Tài sản: không trưng thu, trưng mua
+ Hồ sơ, tài liệu: không bắt, giữ, khám, được niêm phong, kẹp chỉ
+ Phương tiện đi lại: không bắt giữ, khám
- Viên chức
+ Thư, tài liệu: thư ngỏ, không dán/thư dán, gửi đường bưu điện
+ Thân thể: không bắt giam, giữ, kể cả phạm trọng tội
+ Chức trách địa phương có nhiệm vụ đảm bảo an toàn phẩm giá, thân thể của viên
chức ngoại giao
Miễn thuế; Miễn khám
- Thuế: Theo công ước Vienne 61: cơ quan đại diện và viên chức ngoại giao được miên
thuế với hàng do nước sở tại quy định
+ Đồ sinh hoạt
+ Hàng nhất định
+ Số lượng, trọng lượng nhất định
+ Khám hành lý: miễn nếu không có hàng cấm xuất, nhập, nhà chức trách chỉ khám khi biết
chắc có hàng cấm
+ Khám không có già người khám chịu trách nhiệm với nước sở tại
+ Khám có thấy và viên chức chịu trách nhiệm trước cơ quan nước gửi đi và cơ quan nước
sở tại
Quản lý xuất nhập cảnh
Khái niệm: chức năng quản lý về xuât nhập cảnh của người/ phương tiện giao thông/hàng
hóa, vật phẩm khác…
Bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc già yêu cầu chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội mỗi quốc gia
- Hoàn toàn do luật định
- Thuộc chính sách đối ngoại của mỗi quốc gia
- Là vấn đề chủ quyền quốc gia
Vai trò
Bảo vệ chủ quyền, an ninh, phục vụ …
Bộ phận của công tác lãnh sự
Nguyên tắc
- Chủ quyền và an ninh quốc gia: luật quản lý xuất nhập cảnh, hiệp định các nước
- Phục vụ lợi ích kinh tế, chính trị của đất nước: nhanh, thuận lợi
- Có đi có lại