TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ
TỔ SINH – THỂ DỤC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học: 2019 - 2020
Họ và tên: Nông Thị Vui
Tổ:
Sinh – Thể dục
Dạy môn: Sinh học
Nhiệm vụ được giao trong năm học:
+ Giảng dạy: Sinh học 7/5; 7/6; 7/7; 8/1; 8/2; 8/3; 8/4
+ Công tác khác: chủ nhiệm lớp 8/2 bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ trách phịng bộ mơn
sinh
Căn cứ kế hoạch hoạt đợng năm học 2019 - 2020 của tổ Sinh – Thể dục
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong năm học 2019 - 2020
Cá nhân tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2019 - 2020 cụ thể như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I/ Thuận lợi:
- Được làm việc trong một mơi trường có kỷ cương, tình thương và trách nhiệm.
- Được Ban giám hiệu nhà trường nhiệt tình quan tâm, giúp đỡ.
- Được nhà trường phân công dạy đúng chuyên môn đào tạo.
- Được các thầy cô trong tổ chuyên môn đã giúp đỡ rất nhiều trong việc soạn giáo án, phương
pháp giảng dạy, tác phong.
- Cơ sở vật chất cũng tương đối đầy đủ để phục vụ cho công tác giảng dạy.
- Đặc biệt cảnh quan nhà trường rất thân thiện tạo môi trường làm việc rất thoải mái và an toàn.
- Học sinh hầu hết đều chăm ngoan, lễ phép.
II/ Khó khăn:
- Kinh nghiệm chun mơn cịn non yếu và cịn nhiều thiếu sót.
- Chưa có phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng, trình độ học sinh.
- Những kiến thức được học trên nhà trường phần lớn là lý thuyết do đó kinh nghiệm cọ xát thực
tế chưa nhiều.
- Một số học sinh coi môn sinh học là môn học phụ nên học bài chủ quan, hời hợt.
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Có một số em quá chậm trong việc ghi bài gây ảnh hưởng tới bài giảng.
- Đặc biệt có một số học sinh lười học, tiếp thu bài chậm ảnh hưởng đến chất lượng bài kiểm tra
của các em.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Tăng cường quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
2. Thực hiện thường xun có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực,
đổi mới phương thức đánh giá học sinh.
3. Tập trung phát triển, nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, phối hợp với nhà trường,
Đoàn, Đội, GVBM nhằm giáo dục toàn diện cho học sinh.
4. Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho
học sinh, tăng cường an ninh, an toàn trường học.
5. Tăng cường công tác bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu; nâng cao hơn nữa chất lượng hai
mặt giáo dục; khuyến khích HS nghiên cứu khoa học, sáng tạo, vận dụng lý thuyết vào thực tế
cuộc sống. Phấn đấu có đội tuyển học sinh giỏi tỉnh, huyện, làm tốt công tác vận động học sinh ra
lớp, hạn chế thấp nhất học sinh bỏ học.
6. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo
hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
7. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1/ Chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống:
a. Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn, các phong trào thi đua của ngành đặc biệt
là cuộc vận động: “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; “Nói
khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; “Mỗi thầy, cơ giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” hay phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.
- Chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, mọi chủ trương công
tác, mọi chỉ thị, nghị quyết của ngành giáo dục.
- Có lối sống trong sáng, giản dị, mẫu mực, đúng tác phong người thầy, thật sự yêu nghề, tất cả vì
học sinh thân u.
- Có tinh thần tham gia các cuộc thi: dạy học theo chủ đề, dạy học tích hợp, …
- Tích cực tham gia Diễn đàn trên mạng () để có các sinh hoạt
chuyên đề nghiên cứu về mơ hình trường học mới.
b. Biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị do ngành, địa phương tổ chức.
- Thường xuyên đọc báo về Đảng, về ngành giáo dục . . . nắm vững và thực hiện tốt đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của ngành giáo dục.
- Thực hiện đúng nội quy, quy định của nhà trường.
- Xây dựng mối quan hệ tốt trong giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp, với phụ huynh học sinh.
- Luôn tự trau dồi phẩm chất đạo đức của người giáo viên, trở thành tấm gương sáng cho học sinh
noi theo.
- Tìm hiểu về các cuộc thi trong ngành để học hỏi, tham gia, hướng dẫn học sinh.
- Ngay tại cơ quan cùng với học sinh giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ. Tại nơi cư trú vận động
người dân, gia đình khơng xả rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh nhà cửa, xóm làng sạch sẽ.
c. Chỉ tiêu: Xếp loại tốt.
2/Công tác chuyên môn :
2.1.Thực hiện qui chế chun mơn:
a. Hờ sơ sổ sách:
* Nội dung:
Có đầy đủ bộ hồ sơ theo qui định của trường, ngành. Hồ sơ bao gồm: giáo án, kế hoạch cá nhân,
sổ dự giờ, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, sổ điểm cá nhân, sổ tự bồi dưỡng thường xuyên,
lịch báo giảng. Hồ sơ có sự đầu tư, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu:
+ Lịch báo giảng: phải lên đầy đủ, kịp thời, đúng qui đinh của nhà trường (lên vào thứ 7 của tuần
trước).
+ Giáo án: thiết kế bài dạy theo khung giáo án đã thống nhất dựa theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
của Chương trình giáo dục phổ thơng cấp THCS và hướng dẫn thực hiện chương trình, điều chỉnh
nội dung dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Sổ dự giờ: dự đủ số tiết qui định của nhà trường, ghi chép đầy đủ nội dung và những vấn đề cần
trao đổi, rút kinh nghiệm, đánh giá, xếp loại tiết dạy chính xác; ( tập trung dự giờ đúng chuyên
môn).
+ Kế hoạch cá nhân: xây dựng kế hoạch năm học với đầy đủ các nội dung theo qui định của
trường, ngành, có điều chỉnh, bổ sung trong q trình thực hiện, có đánh giá việc thực hiện kế
hoạch từng học kì.
+ Sở điểm cá nhân: cập nhật điểm đầy đủ, kịp thời, ghi điểm rõ ràng, cộng điểm chính xác, sửa
điểm đúng qui chế.
+ Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn: ghi chép đầy đủ, chính xác các nội dung họp, sinh hoạt, tập
huấn chuyên môn của tổ, trường và của ngành.
+ Sổ tự bồi dưỡng thường xuyên: Ghi chép đầy đủ các buổi học chính trị, các nội dung đã lựa
chọn để bồi dưỡng theo kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên đã đề ra.
* Biện pháp: Chuẩn bị kĩ hồ sơ khi kiểm tra hồ sơ định kì và đột xuất của nhà trường, nghe góp ý
hồ sơ, phát huy những ưu điểm và khắc phục những sai sót trong hồ sơ.
* Chỉ tiêu: Hồ sơ xếp loại tốt.
b. Soạn giảng:
* Nội dung:
- Các bài soạn bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng, giảm tải của Bộ, vận dụng chuẩn kiến thức - kĩ
năng linh hoạt. Khung giáo án theo đúng mẫu qui định. Bài soạn có sự đầu tư kĩ càng, khơng dồn
tiết, gộp tiết, khơng cắt xén chương trình, phần tiến trình của một bài học thể hiện rõ cơng việc cụ
thể của thầy và trị.
- Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của
Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS và hướng dẫn thực hiện chương trình, điều chỉnh nội
dung dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng
học sinh, đặc biệt chú ý đến học sinh yếu kém, học sinh dân tộc. Trong giảng dạy sử dụng linh
hoạt nhiều phương pháp, chú trọng phương pháp đặc trưng bộ môn; xây dựng tốt mối quan hệ
thầy - trị, tạo sự gần gũi, động viên, khơng dồn ép, gây tâm lí căng thẳng cho học sinh.
*.Biện pháp:
- Thực hiện soạn giảng đúng kế hoạch dạy học, bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung
giảm tải, đầu tư thời gian, cơng sức, trí tuệ cho các giáo án soạn bổ sung.
- Hưởng ứng tích cực các đợt kiểm tra giáo án đột xuất, định kì của nhà trường, sửa chữa, bổ sung
kịp thời những thiếu sót trong giáo án.
- Tham gia dự giờ theo kế hoạch của tổ, nhóm, rút kinh nghiệm kịp thời tiết dạy.
* Chỉ tiêu: Soạn giảng đạt chất lượng tốt.
c. Chấ m trả bài, cho điểm:
* Nội dung:
- Chấm bài cẩn thận, chu đáo, sửa lỗi cụ thể cho học sinh, có nhận xét ưu khuyết điểm trong bài
làm để học sinh phát huy ưu điểm, nhận biết những sai sót của mình về kiến thức, kỹ năng … kịp
thời sửa chữa.
- Trả bài kịp thời, đúng qui định
+ Đối với bài kiểm tra 15 phút trả vào tiết tiếp theo.
+ Đối với bài kiểm tra 45 phút trả vào tuần tiếp theo.
- Cho điểm cơng bằng, chính xác, khách quan,
- Cập nhật điểm thường xuyên, kịp thời, chính xác vào sổ điểm, VNPT school, học bạ.
* Biện pháp:
Thực hiện việc chấm lại bài thi, bài kiểm tra 1 tiết; kiểm tra lại việc cho điểm, câp nhật điểm
theo yêu cầu của nhà trường; chấn chỉnh kịp thời những sai sót.
* Chỉ tiêu: Thực hiện tốt việc chấ m trả bài, cho điể m, cập nhật điểm.
d. Ra đề kiểm tra:
* Nội dung:
- Ra đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo.
- Nội dung kiểm tra, đánh giá căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
- Kiểm tra hướng tới phát triển năng lực của học sinh, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào
thực tiễn
- Qua kiểm tra đánh giá, phát hiện ra những sai sót, từ đó rút kinh nghiệm, thay đổi cách dạy cho
phù hợp với từng đối tượng học sinh.
* Biện pháp:
- Tham gia trao đổi, rút kinh nghiệm qui trình kĩ thuật và các bước ra đề kiểm tra trong tổ, nhóm
chun mơn.
- Trực tiếp biên soạn đề kiểm tra, đảm bảo các yêu cầu quy định của mỗi loại đề.
- Xem kĩ đề trước khi đưa cho tổ trưởng duyệ, kiểm tra.
* Chỉ tiêu: Thực hiện tốt việc ra đề kiểm tra.
e. Ngày, giờ công lao động
* Nội dung:
- Đảm bảo đủ ngày công, giờ công lao động
* Biện pháp:
- Đảm bảo đầy đủ ngày giờ cơng, nghỉ phải có lí do chính đáng và được sự cho phép của Ban
giám hiệu nhà trường và tổ trưởng tổ bộ môn.
- Không bỏ giờ, bỏ lớp, đảo tiết
- Những ngày nghỉ lễ lên kế hoạch dạy bù đầy đủ.
* Chỉ tiêu : Thực hiện tốt ngày giờ công lao động
2.2. Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng
a. Bồi dưỡng học sinh giỏi
* Nội dung:
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi theo yêu cầu của nhà trường.
- Phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng những học sinh giỏi bộ môn ở lớp mình phụ trách.
- Tuyển chọn những học sinh thực sự có năng khiếu tham gia đội tuyển học sinh giỏi của trường,
dự thi học sinh giỏi vòng huyện.
* Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể.
- Biên soạn tài liệu bồi dưỡng.
- Tiến hành bồi dưỡng tập trung (bắt đầu từ tháng 9/ 2019).
- Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng để thu hút học sinh, hướng dẫn học sinh kỹ năng tự học,
tự giải quyết vấn đề.
- Đối với những em trong đội tuyển: dò bài phần lý thuyết của các chương.
- Đối với những HS khối 8: rà soát chất lượng của các em đã đăng ký nguyên vọng.
* Chỉ tiêu:
- Số lượng học sinh giỏi bộ môn: 32.0%
- Cấp huyện: 03 học sinh.
- Cấp tỉnh: 01 học sinh.
b. Phụ đạo học sinh yếu
* Nội dung:
- Tăng cường phụ đạo cho những học sinh yếu bộ môn
* Biện pháp:
- Thường xuyên liên lạc với GVCN và phụ huynh học sinh để theo dõi sát sao tình hình học tập
cũng như hồn cảnh của học sinh.
- Trong tiết dạy gọi học sinh yếu trả lời những câu hỏi dễ để khuyến khích các em phát biểu xây
dựng bài. Đồng thời tổ chức nhiều hoạt động nhóm để những em khá, giỏi kèm cặp những học
sinh yếu làm cho các em chủ động hơn không ỷ lại vào các bạn khác.
- Trong tiết thực hành đặc biệt chú ý hướng dẫn thật cụ thể rèn các kĩ năng thực hành cho học
sinh yếu.
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép, học bài của những học sinh yếu.
- Khuyến khích, tuyên dương kịp thời khi các em có sự tiến bộ.
* Chỉ tiêu: Hạn chế tối đa số lượng học sinh yếu.
c. Nâng cao chất lượng giảng dạy
* Nội dung:
- Thay đổi mới phương pháp soạn giảng, tổ chức dạy học.
- Học hỏi, nâng cao kiến thức cho bản thân, tạo sự hứng thú và yêu thích bộ mơn cho từng học
sinh.
- Phát huy tính chủ động sáng tạo trong học tập của học sinh thông qua hệ thống các câu hỏi, thảo
luận nhóm, …
- Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập.
- Tích hợp giáo dục môi trường, đồng thời rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong từng tiết
dạy.
- Dự giờ theo kế hoạch của tổ, nhà trường.
- Có phương pháp dạy phù hợp đối với học sinh yếu.
- Thực hiện viết chun đề, giải pháp hữu ích.
- Ln tìm tịi trau dồi ý tưởng về vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tế.
- Tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho giảng dạy
- Xây dựng kế hoạch dạy học cho bộ mơn mình giảng dạy.
* Biện pháp:
- Học hỏi phương pháp giảng dạy thông qua việc dự giờ, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp,
tham khảo sách - tài liệu, xem video trên internet và các chuyên đề do ngành – trường tổ chức.
Đầu tư cho việc soạn giảng, thường xuyên tiếp cận với các phương tiện dạy học mới, ứng dụng
công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp (Tập trung vào phương pháp dạy học theo dự án)
- Thường xuyên đọc sách, tham khảo thông tin trên internet để nâng cao kiến thức mở rộng thêm
bài giảng. Tự tạo hoặc tận dụng triệt để đồ dùng dạy học tăng hiệu quả tiết dạy.
- Lựa chọn, kết hợp nhuần nhuyễn, mềm dẻo các phương pháp giảng dạy đối với từng bài, từng
nội dung kiến thức. Thường xuyên củng cố bài học bằng những câu hỏi trắc nghiệm.
- Cuối mỗi tiết học hướng dẫn học sinh việc học bài, soạn bài, sử dụng sách giáo khoa, chuẩn bị
góc học tập ở nhà.
- Ln cho học sinh liên hệ thực tế vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương để giáo dục các em.
- Lên kế hoạch dự giờ học hỏi các giáo viên dạy lâu năm: 12 tiết/năm, sau mỗi tiết dự giờ có nhận
xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Những kiến thức khó địi hỏi sự tư duy cao nên đi chậm để những học sinh yếu dễ nắm bắt,
thường xuyên kiểm tra bài vở của những em này.
- Tích cực tham gia các buổi sinh hoạt chun mơn của tổ, của trường.
- Tham gia các buổi chuyên đề của các tổ khác để học hỏi kinh nghiệm, tham mưu những giáo
viên lâu năm có kinh nghiệm, đồng thời thâm nhập thực tế để viết giải pháp hữu ích cho hiệu quả.
- Thường xuyên đọc, theo dõi những đề tài vận dụng kiến thức liên môn trên cả nước để học hỏi,
thâm nhập thực tế để có ý tưởng xây dựng đề tài của mình.
- Những bài thực hành có dụng cụ minh họa để học sinh dễ hiểu.
- Tiến hành rà sốt lại tồn bộ chương trình để xây dựng kế hoạch dạy học cho phù hợp với trình
độ của học sinh.
* Chỉ tiêu:
- Dự giờ: 12 tiết / năm (Đầu tư dự giờ các giáo viên có kinh nghiệm)
- Thường xuyên sử dụng bài giảng ứng dụng phần mềm PowerPoint trong giảng dạy. Chỉ tiêu 10
tiết/năm
- Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học: 1 tiết tháng 10
- Kiểm tra toàn diện: tháng 10
- Viết giải pháp hữu ích: “Một số giải pháp để tạo hứng thú cho học sinh khi dạy bài: Tiêu hóa ở
khoang miệng, trong sinh học 8 ” (tháng 10)
- Làm đồ dùng dạy học: 2 sơ đồ tư duy (nộp tháng 12)
- Xây dựng 4 chủ đề trong 1 năm học
- Thực hiện 1 chuyên đề: Khai thác hiệu quả mô hình để giảng dạy tiết giải phẫu trong sinh học 8
(Tháng 12)
- Thực hiện 1 đổi mới: Đổi mới trong kiểm tra miệng
- Thực hiện 1 tiết trải nghiệm cho HS lớp 7
- Thực hiện tích hợp liên mơn trong bài: “Tiêu hóa ở khoang miệng” trong sinh học 8
d. Nâng cao chất lượng học sinh:
* Nội dung:
- Phát huy tính chủ động sáng tạo trong học tập của học sinh thơng qua hệ thống các câu hỏi, thảo
luận nhóm, …
- Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập: chuẩn bị bài ở nhà, sử dụng sách giáo khoa,… chuẩn
bị góc học tập ở nhà,…
- Truyền thụ đầy đủ kiến thức cơ bản cho học sinh, mở rộng kiến thức.
- Rèn luyện tính ham học và khả năng tiếp thu kiến thức đối với học sinh yếu.
* Biện pháp:
- Nghiên cứu kỹ bài giảng, cố gắng tận dụng đồ dùng dạy học để giúp học sinh hứng thú học tập,
hiểu bài, nhớ lâu.
- Đào sâu chuyên môn để triển khai hết tinh thần bộ mơn, giúp học sinh ham thích bộ môn và
hứng thú trong học tập.
- Tăng cường thực nghiệm cho học sinh và tạo sự u thích mơn học qua các tiết thực nghiệm.
- Đối với học sinh: Học tập trên lớp phải có thái độ nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài
để hiểu bài ngay tại lớp. Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Cải tiến phương pháp đẩy mạnh tính chủ động tích cực của học sinh. Nâng cao tay nghề bồi
dưỡng chuyên môn, theo sát đối tượng.
- Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh học sinh: thường xuyên trao đổi tình hình học
tập của từng học sinh, phối hợp giáo dục ý thức học tập cho các em để nâng cao chất lượng bộ
môn.
- Kiểm tra thường xuyên việc ghi chép, học bài, sách vở của học sinh.
- Cử cán sự bộ môn chịu trách nhiệm về hoạt động học tập bộ môn của lớp.
- Phân đôi bạn học tập: một em khá, giỏi kèm một em yếu, kém.
- Tổ chức phụ đạo học sinh yếu, kém, thường xuyên kiểm tra việc chuẩn bị bài và làm bài ở nhà
của học sinh.
- Đối với học sinh dân tộc: cử cán sự bộ môn thường xuyên kiểm tra bài, đồng thời giáo viên
hướng dẫn cho các em trả lời những câu hỏi đòi hỏi khả năng tư duy cao.
- Đối với học sinh yếu kém: quan tâm thường xuyên, GVCN, BCS lớp, tổ trưởng động viên, nhắc
nhở, giúp đỡ, khen thưởng kịp thời khi thấy có sự tiến bộ.
- Đối với những học sinh chây lười học tập: GV cần nắm bắt tâm lí học sinh, tạo sự hứng thú trong
học tập, phát huy tính năng động của học sinh.
- Đối với học sinh dân tộc: Xây dựng mối quan hệ thầy trò, gần gũi, động viên giúp đỡ HS dân tộc
nhiều hơn để xoá bỏ mặc cảm, tự ti, tạo điều kiện để các em hoà đồng tránh hiện tượng dồn ép, gây
tâm lý căng thẳng cho học sinh. Lưu ý nhiều về vở ghi bài, bài làm về nhà, thường xuyên kiểm tra,
nhắc nhở.
- Với đối tượng là học sinh khá giỏi: GV định hướng cho học sinh tịnh thần tự học, tích cực, chủ
động, sáng tạo. Giúp đỡ bạn yếu trong lớp cùng nhau tiến bộ. Rà soát đối tượng học sinh giỏi, định
hướng cho các em lựa chọn bộ mơn thích hợp để tham gia bồi dưỡng HS giỏi có hiệu quả.
* Chỉ tiêu: Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
Khối 7: HKI: đạt 95.2%, HKII đạt: 98.4%, cả năm đạt: 97.6 %
Khối 8: HKI: đạt 95.3%, HKII đạt: 97.3%, cả năm đạt: 96.7 %
2.3. Tham gia các chuyên đề , ngoại khoá của tổ:
a. Nội dung:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của tổ như: thi điền kinh học sinh, câu lạc bộ xanh.
- Kết hợp với giáo viên trong tổ thực hiện dạy học tích hợp, tham dự chuyên đề.
- Tham gia các cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Hợp tác với giáo viên trong tổ có sản phẩm tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật.
b. Biện pháp:
- Thường xuyên theo dõi kế hoạch từng tháng của tổ.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ của trường để nắm bắt các thông tin, kế
hoạch kịp thời.
- Thường xuyên truy cập mạng internet, đọc sách báo để học hỏi kinh nghiệm về viết chuyên đề,
dạy học tích hợp.
- Kết hợp chặt chẽ với đồng nghiệp khi thực hiện chuyên đề, ngoại khóa.
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn trên trường học kết nối.
- Tham gia đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
c. Chỉ tiêu: Tham gia tốt
2.4. Công tác tự bồi dưỡng
a. Nội dung:
- Tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên.
- Dự giờ những giáo viên có kinh nghiệm lâu năm.
- Tham gia các hoạt động chun đề, ngoại khóa, sinh hoạt chun mơn theo nghiên cứu bài học.
- Tự bồi dưỡng về đạo đức, tác phong, kĩ năng sư phạm phù hợp với người giáo viên.
b. Biện pháp:
- Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham khảo sách - tài liệu và các chuyên đề do ngành – trường tổ chức.
- Tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ qua việc dự giờ, đọc sách, báo, các tài liệu tham khảo khác
để nâng cao tay nghề.
- Tự tìm hiểu những phần mềm ứng dụng trong soạn giảng như: Làm bản đồ tư duy
- Thực hiện tự bồi dưỡng thường xuyên theo các nội dung đã chọn.
- Tham gia dự giờ những giáo viên lâu năm, dạy giỏi.
- Thường xuyên theo dõi, nghiên cứu các công văn, chỉ thị của trường, của ngành.
c. Chỉ tiêu: Tự học tốt.
* Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm:
STT
Lớp
1
2
3
4
5
6
7
7/5
7/6
7/7
8/1
8/2
8/3
8/4
TC:
Sĩ
số
42
41
42
37
38
37
38
275
Giỏi
SL
12
11
11
10
11
14
13
82
TL
28.6
26.8
26.2
27.0
28.9
37.8
34.2
29.8
Khá
SL
TL
18 42.9
19 46.3
15 35.7
20 54.1
17 44.7
16 43.2
17 44.7
122 44.4
Chất lượng
TB
≥5
SL TL
SL
TL
7 16.7 37 88.1
6 14.6 36 87.8
7 16.7 33 78.6
5 13.5 35 94.6
6 15.8 34 89.5
2
5.4
32 86.5
4 10.5 34 89.5
37 13.5 241 87.6
Yếu
TL
7.1
7.3
9.5
5.4
10.5
8.1
7.9
8.0
Kém
SL
TL
0.0
0
2
4.9
5
11.9
0
0.0
0
0.0
2
5.4
1
2.6
10
3.6
Yếu
SL
TL
1
2.4
3
7.3
2
4.8
6
4.8
0
0
2
5.4
2
5.3
3
7.9
7
4.7
13
4.7
Kém
SL TL
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
SL
3
3
4
2
4
3
3
22
*Chỉ tiêu bộ môn năm 2019 – 2020:
Lớp
Sĩ
số
7/5
7/6
7/7
Tổng
8/1
8/2
8/3
8/4
Tổng
TC
42
41
42
125
37
38
37
38
150
275
Giỏi
SL
TL
12
28.6
12
29.3
12
28.6
36
28.8
14
37.8
9
23.7
9
24.3
10
26.3
28.0
42
28.4
78
Khá
SL
TL
21
50.0
20
48.8
21
50.0
62
49.6
18
48.6
17
44.7
18
48.6
18
47.4
47.3
71
48.4
133
Chất lượng học kì I
TB
>=5
SL
TL
SL
TL
8
19.0
41
97.6
6
14.6
38
92.7
7
16.7
40
95.2
21
16.8
119
95.2
5
13.5
37
100
10
26.3
36
94.7
8
21.6
35
94.6
7
18.4
35
92.1
20.0
95.3
30
143
18.5
95.3
51
262
Lớp
Sĩ
số
7/5
7/6
7/7
Tổng
8/1
8/2
8/3
8/4
Tổng
TC
42
41
42
125
37
38
37
38
150
275
Lớp
Sĩ
số
7/5
7/6
7/7
Tổng
8/1
8/2
8/3
8/4
Tổng
TC
42
41
42
125
37
38
37
38
150
275
Giỏi
SL
TL
13
31.0
13
31.7
13
31.0
39
31.2
16
43.2
12
31.6
12
32.4
13
34.2
35.3
53
33.5
92
Giỏi
SL
TL
13
31.0
12
29.3
13
31.0
38
30.4
15
40.5
10
26.3
11
29.7
12
31.6
32.0
48
31.3
86
Khá
SL
21
20
20
61
18
18
17
16
69
130
TL
50.0
48.8
47.6
48.8
48.6
47.4
45.9
42.1
46.0
47.3
Khá
SL
TL
20
47.6
20
48.8
20
47.6
60
48.0
19
51.4
19
50.0
17
45.9
17
44.7
48.0
72
48
132
Chất lượng học kì II
TB
>=5
SL
TL
SL
TL
8
16.7
41
100
7
17.1
40
97.6
8
19.0
41
97.6
22
17.6
123
98.4
3
8.1
37
100
7
18.4
37
97.4
7
18.9
36
97.3
7
18.4
36
94.7
16.0
97.3
24
146
16.7
97.8
46
269
Yếu
SL
TL
0
0
1
2.4
1
2.4
2
1.6
0
0
1
2.6
1
2.7
2
5.3
4
2.7
6
2.2
Kém
SL TL
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Chất lượng
TB
SL
TL
8
19.0
8
19.5
8
19.0
24
19.2
3
8.1
7
18.4
8
21.6
7
18.4
16.7
25
17.8
49
Yếu
SL
TL
1
2.4
1
2.4
1
2.4
3
2.4
0
0
2
5.3
1
2.7
2
5.3
5
3.3
8
2.9
Kém
SL TL
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
cả năm
>=5
SL
TL
41
97.6
40
97.6
41
97.6
122
97.6
37
100
36
94.7
36
97.3
36
94.7
96.7
145
97.1
267
3/ Cơng tác khác
3.1. Cơng tác chủ nhiệm
a. Tình hình lớp chủ nhiệm
Sĩ số: 38; Nữ 20; Dân tộc 5; ( Nữ DT 2)
Đội viên 33; Con gia đình chính sách:0 Thương binh: 0; Hộ nghèo: 0; cận nghèo: 0, khó khăn: 5
Chất lượng học sinh khi được giao lớp :
Hạnh kiểm : Tốt 30; Khá 8; Trung bình 0
Học lực : Giỏi 13; Khá 16; TB 9; trong đó thi lại được lên lớp 2 học sinh
Tình hình chung của lớp từ sau khi tựu trường
*Thuận lợi:
- Đa số học sinh ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô. Đã đi vào nề nếp học tập rèn luyện ngay từ ban
đầu. Có đầy đủ dụng cụ và sách vở học tập.
- Nhiều phụ huynh học sinh quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho các em học tập và tu dưỡng.
* Khó khăn:
- Do vừa nghỉ hè một số em chưa quen nên đi học cũng chưa đúng giờ theo nội quy của lớp ( có
mặt lúc 6h30).
- Một số em của lớp thường xuyên không học bài cũ và không chuẩn bị bài trước khi đến lớp
hoặc làm thiếu bài như em: Trực, Sim, Thu Thảo, Hà Anh, Tài, Long, Thức, Khánh, Nam. Thậm
chí cả những học sinh giỏi và học sinh khá đều vi phạm làm ảnh hưởng tới thi đua của lớp GVCN
đã nhắc nhở và tiến hành xử lí phạt những em này cuối giờ ở lại học bài cho thuộc mới được về.
- Còn rất ồn trong giờ truy bài, Một số em ý thức học chưa tốt khi HS không thuộc bài GVBM
phạt chép phạt nội dung của bài đó 2 lần để răn đe các em nhưng HS không thực hiện làm trừ
điểm sổ đầu bài ảnh hưởng đến thi đua của lớp.
- Cả khối 8 chỉ có lớp mình là có 3 HS rèn luyện hè: Huy, Dương, Thu Thảo, tuy nhiên 3 HS này
ko tham gia rèn luyện trong hè nên trong năm học này nhà trường yêu cầu lớp và GVCN theo dõi
tình hình học tập của 3 HS này và báo lên nhà trường vào cuối tuần.
- Khối lượng kiến thức nhiều và khó hơn lớp 7 nên một số em học yếu khả năng tiếp thu chậm,
việc chép bài trên lớp và làm bài tập ở nhà thì khó khăn hơn.
- Đặc biệt hơn cả đó là các em đang trong giai đoạn dậy thì nên rất cá tính, ngang bướng, lì lợm,
biết trau chuốt hình ảnh của bản thân, biết đến tình cảm khác giới. Đây là thời kì rất đáng lo ngại
cho sức khỏe, học tập và việc rèn luyện của các em.
- Nhiều học sinh có hồn cảnh khó khăn, khơng có đủ cha, đủ mẹ nên các em rất thiệt thòi.
Từ những thuận lợi và khó khăn trên tơi đề ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học này như sau.
b. Phương hướng nhiệm vụ
b1. Duy trì sĩ số:
* Mục tiêu:
- Học sinh đi học chuyên cần, nghỉ học có đơn xin phép của phụ huynh học sinh.
- Hạn chế tối đa số học sinh vắng học và bỏ học
* Biện pháp
- Theo dõi sĩ số học sinh từng buổi, cả học chính khóa lẫn học thêm, thể dục…
- Khi học sinh nghỉ học khơng lí do, liên lạc ngay với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân, răn đe,
đồng thời khuyên nhủ, thuyết phục các em đến lớp đều đặn hơn.
- Thường xuyên thông báo lịch học cho phụ huynh thông qua sổ công việc hoặc sổ liên lạc điện
tử VNPT để phụ huynh nắm rõ lịch học của các em.
* Chỉ tiêu duy trì sỉ số: đạt 100%.
b2 .Giáo dục đạo đức, hạnh kiểm, nề nếp:
* Mục tiêu:
- Giáo dục học sinh biết ơn, kính trọng, lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
- Thực hiện tốt nội qui trường lớp: đi học đúng giờ, mặc đúng đồng phục, có đầy đủ khăn quàng,
bảng tên, thực hiện tốt an tồn giao thơng, tránh các tệ nạn xã hội.
- Đấu tranh chống các hành vi vi phạm đạo đức.
* Biện pháp:
- GVCN thường xuyên theo dõi tình hình lớp, nắm bắt uốn nắn kịp thời những biểu hiện lệch lạc
của học sinh. Liên lạc kịp thời với phụ huynh bằng điện thoại, qua VNPT school.
- Tuỳ mức độ kiểm điểm, giáo dục, xử phạt những học sinh vi phạm nội quy trường lớp.
+ Vi phạm lần thứ nhất: nhắc nhở ( có báo về cho phụ huynh) + Phạt 2 buổi trực nhật
+ Vi phạm lần 2: Viết bản kiểm điểm và có chữ ký của phụ huynh + Phạt 1 tuần trực nhật.
+ Vi phạm lần thứ 3: Mời phụ huynh, phụ huynh và HS ký cam kết với GVCN ( lưu lại)
+ Vi phạm lần thứ 4: kết hợp với hội phụ huynh để giải quyết.
+ Vi phạm lần thứ 5: Đưa lên uỷ ban kỉ luật của nhà trường giải quyết ( Khi đó sẽ bị hạ một bậc
hạnh kiểm)
+ Nếu như mức độ vi phạm nghiêm trọng như đánh nhau, đi xe đạp điện không đội mũ bảo
hiểm, chở từ 3 người trở lên. Sẽ trực tiếp đưa lên hội đồng kỷ luật của nhà trường.
- Đối với những HS nhà xa PH muốn cho Con mang theo điện thoại thì viết đơn, nộp lên nhà
trường.
- Nếu như em nào quá hư GVCN xin phép PH cho GVCN đánh các cháu vào mông để giáo dục
các cháu. Bản thân GVCN sẽ cố gắng không dùng roi để đánh phạt học sinh vì các em đã lớn
- Đồng thời khen thưởng những HS có thành tích cao và những HS có nhiều tiến bộ
* Chỉ tiêu: 100% học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt; không có học sinh xếp loại hạnh kiểm
trung bình, yếu. Trong đó: Tốt: 34 (89.5%) Khá: 4 (10.5%)
b3. Học tập:
* Mục tiêu:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, sáng tạo, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè. Chuẩn bị bài và
làm bài trước khi đến lớp. Bảo quản sách vở sạch đẹp, có đủ đồ dùng học tập theo yêu cầu bộ
môn. Trung thực trong kiểm tra và thi cử.
* Biện pháp:
- Phân công học sinh giỏi, học sinh khá kèm cặp học sinh yếu kém.
- Phối hợp chặt chẽ với PHHS để kịp thời thông báo những vi phạm mà học sinh mắc phải.
- Hướng dẫn PHHS cách quản lí việc học tập của con em mình khi ở nhà.
- Lập ra ban cán sự bộ môn và đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ các em yếu kém.
- Theo dõi sát sao học sinh để kịp thời khích lệ, động viên học sinh tiến bộ.
- Định hướng cho một số HS khá giỏi tham gia đội tuyển học sinh giỏi của trường năm học 20202021
- Nếu học sinh vi phạm:
+ Lần 1: Nhắc nhở, phạt ở lại học cuối buổi
+ Lần 2: Phạt ở lại học cuối buổi, sau 11h 30p báo về phụ huynh
+ Lần 3: Viết bản kiểm điểm có chữ kí của phụ huynh.
+ Lần 4: Mời phụ huynh phối hợp cùng giải quyết.
+ Lần 5: Đưa lên BGH phối hợp giải quyết ( Khi đó sẽ bị hạ 1 bậc hạnh kiểm)
* Chỉ tiêu: Lên lớp thẳng: 97.6%, lên lớp sau thi lại là 100%
Giỏi: 14 (36.8%)
Khá: 15 (39.4%)
TB: 8 (21.1%)
Yếu: 1 (2.6%)
b4 .Công tác Văn -Thể -Mĩ:
* Mục tiêu:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động Văn -Thể - Mỹ theo kế hoạch của trường, Đoàn, Đội
- Tập các bài hát theo quy định, hát đầu giờ theo chủ điểm.
- Tham gia tập thể dục giữa giờ nghiêm túc.
* Biện pháp:
- Cử lớp phó văn thể, tư vấn cho lớp phó văn thể phương pháp làm việc.
- Đưa hoạt động này vào một trong những tiêu chuẩn để xếp loại hạnh kiểm hàng tuần, hàng
tháng và cuối học kỳ.
- Phối hợp với ban giám hiệu, tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổng phụ
trách đội, phụ huynh học sinh để giáo dục tòan diện học sinh.
* Chỉ tiêu: 100% học sinh tham gia đầy đủ.
b5 . Các phong trào khác:
* Mục tiêu
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các phong trào, hoạt động do Liên đội, trường tổ chức như:
+ Phong trào xây dựng tủ sách em yêu: mỗi HS sẽ nộp truyện và sách tham khảo lên: tháng 8
+ Tết trung thu: Tham gia múa Lân, Vẽ tranh Trung Thu.
+ Phong trào kế hoạch nhỏ do Liên Đội phát động: dự kiến cuối tháng 9, sau tết: Quyên góp lon,
chai nhựa, sách báo cũ…
+ Phong trào Chữ thập Đỏ: phát động theo tháng để ủng hộ những em có hồn cảnh khó khăn.
+ Phong trào tết vì người nghèo: Tháng 1
+ Văn nghệ Mừng Đảng Mừng Xuân: Tháng 1
+ Cắm Trại chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3
- Tham gia lao động lớp học, trực nhật hàng ngày, trực tuần, lao động, giữ gìn cảnh quan nhà
trường xanh, sạch, đẹp.
* Biện pháp:
- Nhắc nhở, vận động, quán triệt học sinh tham gia đầy đủ, có chất lượng.
- Tổ chức tốt các tiết HĐGDNGLL theo kế hoạch với nhiều hình thức phong phú nhằm thu hút sự
tham gia của học sinh, đồng thời chú ý giáo dục ý thức tinh thần tập thể , hình thành cho học sinh
kĩ năng giao tiếp, ứng xử xã hội.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng học sinh, khuyến khích học sinh tham gia.
- Phối hợp với phụ huynh tạo điều kiện tốt nhất để học sinh tham gia.
* Chỉ tiêu: 100% học sinh tham gia đầy đủ.
b6 . Đăng ký thi đua lớp
- Chi đội đạt: Chi đội mạnh
- Lớp đạt vị thứ: Về học tập đạt vị thứ 20 /27lớp
Về phong trào đạt vị thứ 20/27 lớp
3.2. Phụ trách phịng bộ mơn
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành chu đáo, đầy đủ, kịp thời cho giáo viên thực hành.
- Thường xuyên lau dọn phòng sạch sẽ, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng.
- Báo cáo tháng đúng thời gian cho tổ trưởng.
III-ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA
- Giáo viên giỏi cấp trường
- Lao động tiên tiến
- Chiến sĩ thi đua cơ sở
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường
- Thực hiện 1 đổi mới: Đổi mới trong kiểm tra miệng
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Thạnh Mỹ, ngày 30 tháng 09 năm 2019
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Võ Thị Ngọc Hồng
Nông Thị Vui
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN NĂM HỌC 2019-2020
Kiểm tra giữa học kỳ I
LỚP
TSH
S
>= 5 điểm
SL
%
>= 8 điểm
SL
%
< 5 điểm
SL
%
0-1-3 điểm
SL
%
Ghi
chú
7/5
7/6
7/7
8/1
8/2
8/3
8/4
TC:
Kiểm tra cuối học kỳ I
LỚP
TSH
S
7/5
7/6
7/7
8/1
8/2
8/3
8/4
TC:
>= 5 điểm
SL
%
>= 8 điểm
SL
%
< 5 điểm
SL
%
0-1-3 điểm
SL
%
Ghi
chú
Kiểm tra giữa học kỳ II
LỚP
TSH
S
>= 5 điểm
SL
%
>= 8 điểm
SL
%
< 5 điểm
SL
%
0-1-3 điểm
SL
%
Ghi
chú
7/5
7/6
7/7
8/1
8/2
8/3
8/4
TC:
Kiểm tra cuối học kỳ II
LỚP
TSH
S
7/5
7/6
7/7
8/1
8/2
8/3
8/4
TC:
>= 5 điểm
SL
%
>= 8 điểm
SL
%
< 5 điểm
SL
%
0-1-3 điểm
SL
%
Ghi
chú