ÔN TẬP ESTE ĐẾN AMIN
Chương 1: Este – Lipit
Câu 1: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A.C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
Câu 2: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
A. CH3COOCH2CH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3
D. CH3CH2COOCH3
Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOCH3 , HCOOCH3 , HCOOC6H5 , CH3COOC2H5 . Chất có nhiệt độ
sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 5: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn
chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:
(1) X, Y là hai este của cùng một rượu.
(2) X, Y là hai este của cùng một axit.
(3) X, Y là một este và một axit.
(4) X, Y là một este và một rượu.
Những câu đúng là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 6: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 7: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COO-CH=CH2 .
B. CH2CH-COO-CH3 .
C. HCOO-C(CH3)=CH2 .
D. HCOO-CH=CH-CH
Câu 8: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH3CHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO.
D. HCHO, HCOOH
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
1
(d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5 , (C17H35COO)3C3H5
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 11: Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat.
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các
chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản
phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của thoản mãn tính chất trên
là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 14: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1
ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống
nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất.
B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất.
C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất.
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
Câu 15: Cho dãy các chất: axit acrylic, phenyl axetat, anlyl axetat, meylamoni axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 16: Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH →X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 →X3
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 →2X2
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170oC), thu được chất Z.
C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro.
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
a. Thuỷ phân hoàn toàn este no đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
b. Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
c. Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc) nguyên tử O của phân tử
H2O có nguồn gốc từ axit.
d. Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
e. Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 18: Cho các phát biểu sau về este.
a. Các este đơn chức đều tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 1.
b. Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
c. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn thuận nghịch.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
2
d. Tồn tại este khi đốt cháy cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng
với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 20: Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. X và Y đều tác dụng
với Na; X tác dụng được với NaHCO3; Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức thu
gọn của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và HCOOC2H5.
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Câu 21: Este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong
dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. Etyl benzoate
B. phenyl propionat
C. phenyl axetat
D. benzyl axetat
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp etyl axetat và metyl propionat. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 31,68.
C. 27,36.
D. 44,64.
Câu 23: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CO2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit cần vừa đủ 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2
và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam triglixerit này phản ứng cộng vừa đủ với a mol Br2 (trong CCl4).
Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một chất béo trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 85.
B. 89.
C. 93.
D. 101.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một
ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 3,06.
B. 4,25.
C. 1,53.
D. 8,5.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam.
B. 7,612 gam.
C. 7,312 gam.
D. 7,412 gam.
Câu 28: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320
ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba
muối. Giá trị của m là
A. 33,76.
B. 32,64.
C. 34,80.
D. 35,92.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
3
Câu 30: : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và
các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2(đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng
hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 1,380 gam.
B. 2,484 gam.
C. 1,242 gam.
D. 2,760 gam.
Câu 31: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có
cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam
Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam.
B. 19,8 gam.
C. 20,2 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
A. 1,95
B. 1,54
C. 1,22
D. 2,02
Câu 33: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0.
B. 41,0.
C. 33,0.
D. 29,4.
Câu 34: Đốt cháy 1,7 gam este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng.
Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào dưới đây có thể trực tiếp điều chế được X ?
A. Phenol.
B. Anhiđrit acrylic.
C. Axit axetic.
D. Axit acrylic.
Câu 35: X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam
este X thu được 12,544 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol X este X
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp
gồm hai ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO thu được m gam khí Z. Giá trị của m là
A. 4,48 gam.
B. 3,36 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 36: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 este không no đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C, tác
dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn và
một ancol duy nhất. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este trên cần dùng 21,504 lít oxi
(đktc). m có thể nhận giá trị nào trong số các giá trị sau.
A. 13,68.
B. 14,32.
C. 12,34.
D. 12,24.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác
dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và
18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc
khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng
35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch
không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có
cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Câu 39 : X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Z là ancol
no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon bằng với X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm X, Y,
Z (X và Y có số mol bằng nhau) cần vừa đủ 31,808 lít O 2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 18 gam
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
4
H2O. Mặt khác, cũng 0,4 mol E tác dụng với Na dư thì thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để trung hòa
11,1 gam X cần dùng dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 7,2.
B. 7,5.
C. 8,6.
D. 8,9.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng
dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64
gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để
trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m
gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64.
B. 16,58.
C. 14,62.
D. 15,60.
Chương 2: Cacbo Hidrat
Câu 1: Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là :
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
Câu 2: Chất nào là monosaccarit?
A. amylozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Xelulozo
Câu 3: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. axit gluconic
Câu 4: Trong các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là a. glucozơ
Số phát biểu không đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 5: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức ancol
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức anđehit
D. nhóm chức axit
Câu 6: Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat
B. glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, ancol etylic
D. ancol etylic, anđehit axetic
Câu 7: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ
B. glucozơ, fructozơ và amilozơ
C. glucozơ, flurctozơ và tinh bột
D. glucozơ, fructozơ và saccarozơ
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
5
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 10: Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung
dịch HCl là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 12: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với dung dịch NaCl
B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thì lượng
Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3
Câu 14: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO 2 sinh ra cho vào dung
dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m
là
A. 949,2 gam
B. 950,5 gam
C. 940,0 gam
D. 1000,0 gam
Câu 15: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,16 gam
B. 2,73 gam
C. 2,7 gam
D. 3,375 gam
Câu 16: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi
trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
A. 22,5
B. 11,25
C. 10,125
D. 9,1125
Câu 17: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu
được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao
hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
Câu 18: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường
axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của glucozơ trong X là
A. 48,70%
B. 18,81%
C. 81,19%
D. 51,28%
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25
B. 3,15
C. 3,60
D. 6,20
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
6
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào
dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 22,50
B. 33,75
C. 45,00
D. 11,25
Chương 3: Amino Axit- Peptit
Câu 1: Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch
có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 2: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. alanin.
B. metylamin.
C. anilin.
D. vinyl axetat
Câu 3: Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.
C. CH3OH.
D. C6H5OH.
Câu 4: Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc
loại hợp chất nào sau đây?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.
D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.
Câu 5: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc
phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (2), (4), (1)
B. (3), (1), (2), (4)
C. (4), (2), (3), (1)
D. (4), (1), (2), (3)
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được
bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.
Câu 7: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin)
và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Xút.
B. Soda.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Câu 9: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 10: Cho các phát biểu:
(1) Dung dịch protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là.
A. đimetanamin
B. metylmetanamin
C. đimetylamin
D.N-metanmetanamin
Câu 12: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó
có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Gly-Ala-Ala-Gly.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
7
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Câu 13: Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là :
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển sang màu đỏ
Y
Nước brom
Kết tủa trắng
Z
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
Kết tủa trắng bạc
T
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh lam
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit axetic, anilin, glucozơ, xenlulozơ.
B. Natri axetat, anilin, glucozơ, saccarozơ.
C. Axit axetic, anilin, saccarozơ, glucozơ.
D. Axit glutamic, anilin, glucozơ, saccarozơ.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(2) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(4) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(7) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Bình)Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ,
saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 18: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5
D. 3.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. C2H5NH2; H2NCH2COOH; H2NCH(CH3)CO-NHCH2COOH.
B. C2H5NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH2CO-NHCH2COOH.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
8
C. CH3NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH.
D. C2H5NH2; CH3COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH.
Câu 20: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 21: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Câu 22: Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Câu 23: Cho A là 1 amino axit , biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :
A. C6H5-CH(NH2)-COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. NH2-R-(COOH)2
D. (NH2)2-R-COOH
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung
dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được
17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Câu 25: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutmic tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075
B. 44,425
C. 48,875
D. 57,625
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu
được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2 , H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 27: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam
B. 18,45 gam.
C. 10,7 gam.
D. 14,6 gam.
Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z(C11H20O5N4) cần dùng
320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin,valin ; trong đó
muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là :
A. 24,24
B. 27,12
C. 25,32
D. 28,20
Câu 29: Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu
được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic
trong X là
A. 0,025.
B. 0,020.
C. 0,012.
D. 0,015.
Câu 30: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
9
được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm – NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 103,44.
B. 132,00.
C. 51,72.
D. 88,96.
Câu 31: Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là
A. 4,5.
B. 9,0.
C. 13,5.
D. 6,75.
Câu 32: Hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng
vừa đủ 7,896 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3
dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,8
B. 8,8
C. 8,4
D. 9,2
Câu 33: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung
dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần
hơi có chứa chất hữu cơ bậc 1. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
A. 13,28.
B. 21,8.
C. 18,4.
D. 19,8.
Câu 34: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức
Gly – Val -Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH
vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 150,88.
B. 155,44.
C. 167,38.
D. 212,12.
Câu 35: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit
Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol
Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung
dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị gần nhất của m là :
A. 100,5
B. 112,5
C. 96,4
D. 90,6
Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa
chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí
(có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 5,92.
B. 4,68.
C. 2,26.
D. 3,46.
Câu 37: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng
hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
(m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90.
B. 27,20.
C. 33,75.
D. 33,25.
Câu 39: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90.
B. 60.
C. 120.
D. 240.
Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch 10
NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin.
Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 18
B. 34
C. 32
D. 28
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
ĐÁP ÁN
Chương 1: Este – Lipit
Câu 1: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A.C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
Câu 2: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
A. CH3COOCH2CH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3
D. CH3CH2COOCH3
Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOCH3 , HCOOCH3 , HCOOC6H5 , CH3COOC2H5 . Chất có nhiệt độ
sôi thấp nhất là:
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOCH3
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 5: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn
chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:
(1) X, Y là hai este của cùng một rượu.
(2) X, Y là hai este của cùng một axit.
(3) X, Y là một este và một axit.
(4) X, Y là một este và một rượu.
Những câu đúng là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 6: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 7: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COO-CH=CH2 .
B. CH2CH-COO-CH3 .
C. HCOO-C(CH3)=CH2 .
D. HCOO-CH=CH-CH
Câu 8: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH3CHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO.
D. HCHO, HCOOH
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5 , (C17H35COO)3C3H5
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm
11
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 11: Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat.
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các
chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản
phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của thoản mãn tính chất trên
là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 14: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1
ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống
nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất.
B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất.
C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất.
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
Câu 15: Cho dãy các chất: axit acrylic, phenyl axetat, anlyl axetat, meylamoni axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 16: Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH →X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 →X3
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 →2X2
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170oC), thu được chất Z.
C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro.
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
a. Thuỷ phân hoàn toàn este no đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
b. Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
c. Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc) nguyên tử O của phân tử
H2O có nguồn gốc từ axit.
d. Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
e. Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 18: Cho các phát biểu sau về este.
a. Các este đơn chức đều tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 1.
b. Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
c. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn thuận nghịch.
d. Tồn tại este khi đốt cháy cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng
với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
12
Câu 20: Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. X và Y đều tác dụng
với Na; X tác dụng được với NaHCO3; Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức thu
gọn của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và HCOOC2H5.
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Câu 21: Este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong
dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. Etyl benzoate
B. phenyl propionat
C. phenyl axetat
D. benzyl axetat
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp etyl axetat và metyl propionat. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 31,68.
C. 27,36.
D. 44,64.
Câu 23: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CO 2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit cần vừa đủ 1,106 mol O 2, sinh ra 0,798 mol CO2
và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam triglixerit này phản ứng cộng vừa đủ với a mol Br2 (trong CCl4).
Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một chất béo trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 85.
B. 89.
C. 93.
D. 101.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một
ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 3,06.
B. 4,25.
C. 1,53.
D. 8,5.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam.
B. 7,612 gam.
C. 7,312 gam.
D. 7,412 gam.
Câu 28: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320
ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba
muối. Giá trị của m là
A. 33,76.
B. 32,64.
C. 34,80.
D. 35,92.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Câu 30: : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và
các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2(đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng
13
hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 1,380 gam.
B. 2,484 gam.
C. 1,242 gam.
D. 2,760 gam.
Câu 31: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có
cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam.
B. 19,8 gam.
C. 20,2 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
A. 1,95
B. 1,54
C. 1,22
D. 2,02
Câu 33: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0.
B. 41,0.
C. 33,0.
D. 29,4.
Câu 34: Đốt cháy 1,7 gam este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng.
Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào dưới đây có thể trực tiếp điều chế được X ?
A. Phenol.
B. Anhiđrit acrylic.
C. Axit axetic.
D. Axit acrylic.
Câu 35: X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam
este X thu được 12,544 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol X este X
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp
gồm hai ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO thu được m gam khí Z. Giá trị của m là
A. 4,48 gam.
B. 3,36 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 36: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 este không no đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C, tác
dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn và
một ancol duy nhất. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este trên cần dùng 21,504 lít oxi
(đktc). m có thể nhận giá trị nào trong số các giá trị sau.
A. 13,68.
B. 14,32.
C. 12,34.
D. 12,24.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác
dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và
18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc
khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng
35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch
không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có
cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Câu 39 : X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Z là ancol
no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon bằng với X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm X, Y,
Z (X và Y có số mol bằng nhau) cần vừa đủ 31,808 lít O 2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 18 gam
H2O. Mặt khác, cũng 0,4 mol E tác dụng với Na dư thì thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để trung hòa
11,1 gam X cần dùng dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 7,2.
B. 7,5.
C. 8,6.
D. 8,9.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng
dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 14
gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để
trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64.
B. 16,58.
C. 14,62.
D. 15,60.
Chương 2: Cacbo Hidrat
Câu 1: Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là :
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
Câu 2: Chất nào là monosaccarit?
A. amylozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Xelulozo
Câu 3: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. axit gluconic
Câu 4: Trong các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là a. glucozơ
Số phát biểu không đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 5: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức ancol
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức anđehit
D. nhóm chức axit
Câu 6: Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat
B. glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, ancol etylic
D. ancol etylic, anđehit axetic
Câu 7: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ
B. glucozơ, fructozơ và amilozơ
C. glucozơ, flurctozơ và tinh bột
D. glucozơ, fructozơ và saccarozơ
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
15
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 10: Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung
dịch HCl là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 12: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với dung dịch NaCl
B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng
Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3
Câu 14: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung
dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m
là
A. 949,2 gam
B. 950,5 gam
C. 940,0 gam
D. 1000,0 gam
Câu 15: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,16 gam
B. 2,73 gam
C. 2,7 gam
D. 3,375 gam
Câu 16: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi
trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
A. 22,5
B. 11,25
C. 10,125
D. 9,1125
Câu 17: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu
được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao
hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
Câu 18: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường
axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của glucozơ trong X là
A. 48,70%
B. 18,81%
C. 81,19%
D. 51,28%
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25
B. 3,15
C. 3,60
D. 6,20
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào
dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 22,50
B. 33,75
C. 45,00
D. 11,25
Chương 3: Amino Axit- Peptit
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
16
Câu 1: Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch
có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 2: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. alanin.
B. metylamin.
C. anilin.
D. vinyl axetat
Câu 3: Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.
C. CH3OH.
D. C6H5OH.
Câu 4: Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc
loại hợp chất nào sau đây?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.
D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.
Câu 5: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc
phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (2), (4), (1)
B. (3), (1), (2), (4)
C. (4), (2), (3), (1)
D. (4), (1), (2), (3)
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được
bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.
Câu 7: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin)
và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Xút.
B. Soda.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Câu 9: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 10: Cho các phát biểu:
(1) Dung dịch protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là.
A. đimetanamin
B. metylmetanamin
C. đimetylamin
D.N-metanmetanamin
Câu 12: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó
có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Gly-Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Câu 13: Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là :
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển sang màu đỏ
Y
Nước brom
Kết tủa trắng
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
17
Z
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
Kết tủa trắng bạc
T
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh lam
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit axetic, anilin, glucozơ, xenlulozơ.
B. Natri axetat, anilin, glucozơ, saccarozơ.
C. Axit axetic, anilin, saccarozơ, glucozơ.
D. Axit glutamic, anilin, glucozơ, saccarozơ.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(2) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(4) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(7) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Bình)Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ,
saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 18: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5
D. 3.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. C2H5NH2; H2NCH2COOH; H2NCH(CH3)CO-NHCH2COOH.
B. C2H5NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH2CO-NHCH2COOH.
C. CH3NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH.
D. C2H5NH2; CH3COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH.
Câu 20: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
18
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 21: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Câu 22: Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Câu 23: Cho A là 1 amino axit , biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :
A. C6H5-CH(NH2)-COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. NH2-R-(COOH)2
D. (NH2)2-R-COOH
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung
dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được
17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Câu 25: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutmic tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075
B. 44,425
C. 48,875
D. 57,625
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu
được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2 , H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 27: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam
B. 18,45 gam.
C. 10,7 gam.
D. 14,6 gam.
Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z(C11H20O5N4) cần dùng
320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin,valin ; trong đó
muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là :
A. 24,24
B. 27,12
C. 25,32
D. 28,20
Câu 29: Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu
được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic
trong X là
A. 0,025.
B. 0,020.
C. 0,012.
D. 0,015.
Câu 30: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm – NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 103,44.
B. 132,00.
C. 51,72.
D. 88,96.
19
Câu 31: Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là
A. 4,5.
B. 9,0.
C. 13,5.
D. 6,75.
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT
Câu 32: Hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng
vừa đủ 7,896 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3
dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,8
B. 8,8
C. 8,4
D. 9,2
Câu 33: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung
dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần
hơi có chứa chất hữu cơ bậc 1. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
A. 13,28.
B. 21,8.
C. 18,4.
D. 19,8.
Câu 34: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức
Gly – Val -Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH
vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 150,88.
B. 155,44.
C. 167,38.
D. 212,12.
Câu 35: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit
Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol
Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung
dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị gần nhất của m là :
A. 100,5
B. 112,5
C. 96,4
D. 90,6
Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa
chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí
(có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 5,92.
B. 4,68.
C. 2,26.
D. 3,46.
Câu 37: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng
hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
(m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90.
B. 27,20.
C. 33,75.
D. 33,25.
Câu 39: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90.
B. 60.
C. 120.
D. 240.
Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin.
Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 18
B. 34
C. 32
D. 28
20
Fanpage: />
Học Hóa cùng LNMT