Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

De thi Dia ly THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.21 KB, 31 trang )

ĐỀ THI 8 TUẦN HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 -

TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG

2017
Môn : ĐỊA LÍ 12 (Thời gian 50 phút)

1. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học xong các chủ đề của 8 tuần
học kì I Địa lí 12.
- Phát hiện sự phân hóa về học lực của học sinh trong quá trình dạy và học, từ đó đặt ra những
biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu của chương trình giáo dục
phổ thông, tìm được những sai sót, từ đó điều chỉnh quá trình dạy và học, phát triển kĩ năng tự
đánh giá cho học sinh.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào từng tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lý giáo dục
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm 100%
Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh,
thực địa
4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 7 tiết theo KHDH. Phân
phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
-Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập: 20%
- Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ: 20%
- Chuyên đề: Đất nước nhiều đồi núi: 40%
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: 20%
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa( T1): 20%


Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, ma trận đề như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KỲ I – ĐỊA LÍ 12
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết

Việt Nam trên đường 2 câu
đổi mới và hội nhập
Vị trí địa lí và phạm 2 câu
vi lãnh thổ

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Tổng
điểm

1 câu

1 câu

1 câu

1,25 điểm


2 câu

2 câu

1 câu

1,75 điểm


Chuyên đề: Đất nước 4 câu
nhiều đồi núi

4 câu

4 câu

2 câu

3,75 điểm

Thiên nhiên chịu ảnh 2 câu
hưởng sâu sắc của
biển
Thiên nhiên nhiệt đới 2 câu
ẩm gió mùa ( T1)

2 câu

2 câu


1 câu

1,75 điểm

2 câu

2 câu

1 câu

1,75 điểm

Tổng40 câu
điểm = 100%

11 câu = 2,75
điểm= 27,5%

11 câu =
2,75 điểm=
27,5%

6 câu = 1,5
điểm =
15%

10,0 điểm

=10 12 câu = 3,0

điểm=30%

5. ĐỀ KIỂM TRA

TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG

KỲ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2016- 2017
Môn: Địa lí 12

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề )
Câu 1. Sau khi đất nước thống nhất, nước ta xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất:
A. Công - nông nghiệp
C. Nông nghiệp lạc hậu
B. Nông - công nghiệp
D. Công nghiệp
Câu 2. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố cơ bản làm cho nền kinh tế nước ta sau chiến
tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài:
A. Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp là chủ yếu
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh
C. Bối cảnh tình hình trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp
D. Thiếu hụt về lực lượng lao động
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết Việt Nam nằm ở:
A. Rìa phía Đông khu vực Đông Nam Á
B. Phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
C. Trung tâm bán đảo Đông Dương
D. Trung tâm Đông Nam Á
Câu 4. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:
A. Cận nhiệt đới
C. Nhiệt đới khô nóng
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa

D. Ôn đới Hải Dương


Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết số lượng tỉnh (thành phố trực
thuộc Trung ương) của nước ta giáp biển là:
A. 24
C. 27
B. 25
D. 28
Câu 6. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là:
A. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải
B. Đường cơ sở
C. Ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế
D. Ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 7. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên :
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 8. Địa hình nước ta chủ yếu là:
A. Địa hình đồi núi thấp
C. Địa hình đồng bằng
B. Địa hình đồi núi cao
D. Địa hình trung du
Câu 9. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm tỉ lệ diện tích toàn lãnh thổ nước ta là:

A. 70%
B. 85%


C. 80%
D. 75%

Câu 10. Ở nước ta hướng vòng cung là hướng chính của :
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Các hệ thống sông lớn.
B. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Câu 11. Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau cơ bản ở:
A. Nguồn gốc thành tạo.
C. Lịch sử khai thác.
B. Đặc điểm địa hình.
D. Đặc điểm thổ nhưỡng.
Câu 12. Khó khăn của Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là :
A. Mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên giàu có.
B. Địa hình và hệ sinh thái ven biển đa dạng.
C. Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
D. Nhiều thiên tai
Câu 13. Ở nước ta yếu tố không tạo nên các dạng địa hình bờ biển khác nhau là:
A Sóng
C. Hải lưu
B. Thuỷ triều
D. Nhiệt độ
Câu 14. Ở nước ta dạng địa hình ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ hải sản là:
A. Vịnh cửa sông.


B. Các đảo ven bờ.
C. Các rạn san hô.
D. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.

Câu 15. Đặc điểm cơ bản nhất của thiên nhiên Việt Nam là:
A. Có vùng biển rộng.
B. Nhiều đồi núi.
C. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Phân hoá đa dạng thành nhiều vùng tự nhiên.
Câu 16. Xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội mà Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI
không khẳng định là:
A. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
B. Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn
hoá, tinh thần của nhân dân.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 17. Những thành tựu quan trọng về mặt xã hội mà công cuộc Đổi mới nước ta đạt được là:
A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
C. Công tác xoá đói giảm nghèo đã đạt được những thành tựu đáng kể.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển địch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 18. Từ đất liền ra biển, thứ tự các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta là:
A. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng biển đặc quyền kinh tế.
B. Vùng nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. Vùng đặc quyền kinh tế, vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết điểm cực Bắc, cực Nam, cực
Đông, cực Tây của phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh :
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hoà.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hoà, Điện Biên
D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hoà.
Câu 20.Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận
lợi ở một số cửa khẩu, vì:

A. Thuận tiện cho việc đảm bảo anh ninh quốc gia.
B. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi.
C. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi,...


D. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
Câu 21. Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là:
A. Tây - Đông
C. Tây Bắc - Đông Nam
B. Bắc - Nam
D. Đông Bắc - Tây Nam
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
khu vực:
A. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ
B. Tây Bắc
D. Tây Nguyên
Câu 23. Tính chất bất đối xứng về địa hình giữa hai sườn Đông - Tây biểu hiện rõ nhất ở vùng:
A. Đông Bắc
C. Bắc Trường Sơn
B. Tây Bắc
D. Nam Trường Sơn
Câu 24. Vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là địa hình:
A. Bán bình nguyên
C. Núi cao
B. Đồng bằng
D. Núi thấp
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam:
A. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa
B. Địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc.

C. Sự suy giảm đa dạng các loại tài nguyên
D. Có nhiều thiên tai như bão, sạt lở bờ biển,…
Câu 26. Ở nước ta đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là đặc của vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27. So với các nước trên thế giới, diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ:
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 28. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện ở:
A. Lượng mưa từ 1000 – 1500 mm, độ ẩm trên 90%
B. Lượng mưa từ 1500 – 2000 mm, độ ẩm trên 80%
C. Lượng mưa từ 1500 – 2000 mm, độ ẩm trên 90%
D. Lượng mưa từ 3500 – 4000 mm, độ ẩm trên 80%
Câu 29. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta là:
A. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
C. Từ tháng 1 đến tháng 6
B. Từ tháng 5 đến tháng 10
D. Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
Câu 30. Phạm vi ảnh hưởng của gió mùa mùa đông là:
A. Trên phạm vi cả nước
B. Phía bắc của dãy Bạch Mã
C. Phía nam của dãy Bạch Mã


D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ
Câu 31. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, động lực chủ yếu làm cho sản phẩm của các ngành kinh tế

nước ta có chất lượng cao hơn là :
A. Nguồn vốn nước ngoài dồi dào.
B. Nền kinh tế ở thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển.
C. Nhiều công nghệ hiện đại được chuyển giao từ nước ngoài.
D. Chính sách phát triển kinh tế hợp lí.
Câu 32. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tài nguyên ở:
A. Vùng thềm lục địa
C. Vùng lãnh hải
B. Vùng nội thủy
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 33. Nhà nước Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và
hàng không là:
A. Vùng thềm lục địa
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-,7 hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình
vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A.Có 4 cánh cung núi lớn mở ra phía Bắc và Đông, chụm lại ở Tam Đảo.
B. Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam.
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên badan.
Câu 35. Đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào sau đây:
A. Hẹp ngang
B. Bị các dãy núi chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa sông
D. Dải ven biển thường là cồn cát và đầm phá
Câu 36. Điểm khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là :
A. Địa hình cao hơn.

B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.
C. Hướng núi vòng cung.
D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
Câu 37. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước
ta:
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.


B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước.
Câu 38.Vùng biển ở Việt Nam có nhiệt độ biến động theo mùa rõ rệt nhất là:
A. Vùng ven biển Bắc Bộ
B. Vùng ven biển Nam Trung Bộ
C. Vùng ven biển Đông Nam Bộ
D. Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta:
A. Thổi từng đợt nhưng không kéo dài liên tục.
B. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
C. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía Nam
D. Gây ra hiện tượng gió Lào ở sườn Đông dãy Trường Sơn

Câu 40. Sự phân chia mùa của khí hậu nước ta do yếu tố:
A.
B.
C.
D.

Gió mùa
Hình dáng lãnh thổ

Địa hình
Vĩ độ.

--------------Hết---------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.

5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mỗi câu 0.25 điểm
1. C
9. B
17. C
25. C
33. D

2. D
10. B
18. C
26. C
34. C

3. B
11. A
19. C
27. B
35. C

4. B
12. D
20. B
28. B

36. C

5. D
13. D
21. C
29. A
37. B

6. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ THI

6. A
14. D
22. C
30. B
38. A

7. B
15. C
23. B
31. B
39. D

8. A
16. B
24. A
32. A
40. A


Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn kề kiểm tra, gồm các bước

sau:
- Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu
chính xác của đề và đáp án. Sửa từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học
và chính xác
- Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi phù hợp với chuẩn cần đánh giá
không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá hay không? Số điểm có thích hợp
không? Thời gian dự kiến có phù hợp hay không? từ đó có sự sửa chữa cho phù hợp.
- Hoàn thiện đề và hướng dẫn chấm và thang điểm


Sở GD & ĐT Nam Định
Trường THPT Xuân Trường B

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Ngành có tính truyền thống nhất trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực Đông
Nam Á là
A. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. trồng lúa nước.
C. chăn nuôi gia súc.
D. nuôi trồng thủy sản.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (2017) là
A. Vĩnh Phúc.
B. Phú Thọ.
C. Bắc Ninh.
D. Quảng Ninh.

Câu 3. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi thấp.
C. núi trung bình.
D. núi cao.
Câu 4. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn
giữ vai trò chủ đạo là
A. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế ngoài nước.
D. kinh tế tư nhân.
Câu 5. Tiêu chí nào dưới đây không được dùng để phân chia thế giới thành hai nhóm
nước: các nước phát triển và các nước đang phát triển?
A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người).
B. Sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
D. Tỉ suất tử vong của trẻ sơ sinh.
Câu 6. Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ
quả của
A. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sông ngòi nhiều nước.
D. chế độ nước sông theo mùa.


Câu 7. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền,
được gọi là
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
B. đất cát.

D. đất phù sa ngọt.
Câu 8. Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là
A. chế độ chính trị của các quốc gia thành viên tương đối giống nhau.
B. hệ thống cơ sở hạ tầng đã được phát triển theo hướng hiện đại hóa.
C. 10/11 quốc 8 gia trong khu vực trở thành thành viên.
D. không còn mâu thuẫn giữa các quốc gia thành viên.
Câu 9. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.
B. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
D. do có sự di dân từ thành thị về nông thôn.
Câu 10. Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số nước ta đang chuyển biến theo
hướng:
A. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Câu 11. Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
ở nước ta những năm qua?
A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.
C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra dời.
D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.
Câu 12. Trung du và miền núi bắc bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây đúng nói về Liên minh châu Âu (đến 2016)
A. Là tổ chức kinh tế chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.

B. Là tổ chức liên kết kinh tế khu vực có nhiều thành viên nhất.
C. là tổ chức liên kết kinh tế khu vực có số dân đông nhất.


D. Là tổ chức liên kết kinh tế khu vực có tổng GDP lớn nhất.
Câu 14. Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. quy mô dân số giảm.
B. dân số có xu hướng già giảm.
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
Câu 15. Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian
A. giữa gió mùa Đông Bắc.
B. giữa gió mùa Tây Nam.
C. đầu mùa gió Đông bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than
đá là
A. Vàng Danh.
B. Quỳnh Nhai.
C. Phong Thổ.
D. Nông Sơn.
Câu 17. Nhật Bản nằm ở khu vực
A. Đông Á.
B. Đông Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao
chỉ xuất hiện ở
A. vùng núi Hoàng Liên Sơn.
B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. vùng núi Ngọc Linh.
D. vùng cao nguyên Lâm viên.
Câu 19. Cho bảng số liệu;
CƠ CẤU GDP THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA THỤY ĐIỂN VÀ KÊ-NI-A NĂM 2015
(Đơn vị: %)

Nước
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Thụy Điển
1,3
26,3
72,4
Ke-ni-a
32,9
19,6
47,5
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Thụy điển và
Kê-ni-a năm 2015 là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn.
D. biểu đồ miền.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở
vùng Bắc Trung Bộ là
A. sông Mã.
B. sông cả.
C. sông Gianh.
D. sông Bến Hải.

Câu 21. Cho bảng số liệu;


SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM
TRUNG BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam trung Bộ
Hoạt động
Nuôi trồng
Khai thác

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2010

Năm 2015

97,1
142,7
77,9
81,1
240,9
353,6
670,3
885,6
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản tăng, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có
sản lượng thủy sản giảm.
B. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác ít hơn vùng duyên hải Nam
Trung Bộ.
C. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác nhiều hơn vùng duyên hải
Nam Trung Bộ.
D. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nhỏ hơn vùng duyên hải Nam Trung
Bộ.
Câu 22. Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh
năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. khí hậu phân hóa có mùa đông lạnh.
B. chế độ nhiệt ẩm dồi dào.
C. địa hình, đất đai đa dạng.
D. nguồn nước và sinh vật phong phú.
Câu 23. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô GDP của LB Nga qua các năm.
B. Tố độ tăng dân số của LB Nga qua các năm.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga qua các năm.
D. Sản lượng dầu mỏ của LB Nga qua các năm.
Câu 24. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do
A. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh.
B. sông có đoạn chảy ở miền núi, nhiều thác ghềnh.
C. chế độ mưa thất thường.
D. lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp.
Câu 25. Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài

A. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.



C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
D. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Câu 26. Một thành tựu quan của trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội những năm
qua là
A. GDP bình quân theo đầu người đứng hàng đầu thế giới.
B. không còn tình trạng đối nghèo.
C. không có sự phân hóa giàu nghèo.
D. có tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới.
Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng.
D. Dân cư phân bố chưa hợp lí.
Câu 28. Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch
cơ cấu theo hướng:
A. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
B. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
C. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng.
D. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm.
Câu 29. Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ vì
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục
địa.
C. đánh bắt ven bờ ảnh hưởng đến việc khai thác dầu khí.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Câu 30. Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển
A. từ các bang phía Bắc đến các bang phía Nam.
B. từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
C. từ các bang ở ven hai đại dương vào trung tâm lãnh thổ

D. từ các bang phía Tây ven Thái Bình Dương đến các bang phía Đông ven Đại Tây
Dương.
Câu 31. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân
hóa về
A. thổ nhưỡng.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. sinh vật.


Câu 32. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang
19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới
10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 33. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. là một biển nhỏ trong các biển ở Thái bình Dương.
C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.
D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 34. Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai
tỉnh có giá trị sản suất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:
A. Bắc Giang, Thanh Hóa.
B. Nghệ An, Sơn La.
C. Nghệ An, Lạng Sơn.
D. Thanh Hóa, Phú Thọ.
Câu 35. Cho bảng số liệu;
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU

NGƯỜI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

Tổng số dân
(nghìn người)

Sản lượng lương thực
(nghìn tấn)

Bình quân lương thực
theo đầu người
(kg/người)
301,1
444,9
480,9
513,4
550,6

1990
66016
19879,7
2000
77635
34538,9
2005
82392
39621,6
2010
86947

44632,2
2015
91713
50498,3
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng số dân của nước ta tăng gấp 1,83 lần.
B. Sản lượng lương thực tăng gấp 2,54 lần.
C. Bình quân lương thực theo đầu người tăng thêm 294,5kg.
D. Tốc độ tăng nhanh nhất là bình quân sản lượng lương thực theo đầu người.
Câu 36. Bùng nổ dân số thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển, nguyên
nhân là


A. thu nhập của dân cư được nâng cao.
B. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. các chính chủ có chính sách phát triển dân số.
D. dân số đông, điều kiện kinh tế - xã hội được cải thiện.
Câu 37. Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành
đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. chế độ thủy văn.
B. địa hình đáy biển.
C. địa hình đáy biển.
D. nguồn lợi thủy sản.
Câu 38. Cho biểu đồ:
Chú thích

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Cây công nghiệp hàng năm có diện tích liên tục tăng.
B. Cây công nghiệp lâu năm có diện tích không thay đổi.
C. Trong giai đoạn 2000 – 2015, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng 703,2 nghìn

ha.
D. Trong giai đoạn 2000 – 2015, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 1,2 lần.
Câu 39. Những khu vực chịu tác động khô hạn lớn nhất ở nước ta vào mùa khô là
A. Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
B. Đông nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. các vùng núi Tây bắc và Đông Bắc.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 40. Thiên nhiên nước ta không có đai nào dưới đây
A. Đai xích đạo gió mùa.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa
D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.


SỞ GD ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ THI 8 TUẦN HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT AN PHÚC

Năm học: 2016 - 2017
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 30 phút
(Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 002

Câu 1. Điểm cực Đông của nước ta nằm ở ?
A. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.
B. xã Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa
C. xã Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau

D. xã Apachải - Mường Nhé – Điện Biên.
Câu 2. Đường biên giới đất liền nước ta với 3 nước láng giềng có chiều dài khoảng:
A. 2360km.

B. 6400km.

C. 4600km.

D. 3260km.

Câu 3. Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào?
A. Khánh Hòa

B. Phú Yên

C. Quảng Ngãi

D. Ninh Thuận

Câu 4. Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn các khu vực Tây Á và Bắc Phi là:
A. Nằm trong khu vực nhiệt đới.
B. Tiếp giáp biển Đông rộng lớn
C. Sinh vật đa dạng, phong phú.
D. Nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần xích đạo
Câu 5. Với vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được coi là nơi:
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh, chủ quyền.
C. Giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới
D. Khí hậu, thời tiết diễn biến phức tạp.
Câu 6. Vòng cung là hướng chính của:



A. Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
Tây Bắc.
C. Vùng núi Nam Trường Sơn, Tây Bắc
Đông Bắc.

B. Dãy núi vùng Đông Bắc,
D. Vùng núi Nam Trường Sơn,

Câu 7. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam chủ yếu là đồi núi
thấp?
A. Miền núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C. 85% diện tích lãnh thổ là đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,...
Câu 8. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra theo hướng Bắc và Đông.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song và so le nhau cùng hướng tây bắc – đông nam.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi
núi là:
A. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế
B. Khí hậu phân hóa phức tạp
C. Giao thông đi lại khó khăn do địa hình bị chia cắt, nhiều hẻm vực, sông suối
D. Khoáng sản nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian, khó khai thác.
Câu 10. Thứ tự từ Bắc xuống Nam các cao nguyên ba dan của vùng núi Trường Sơn Nam
là:
A. Kon Tum, Pleiku, Lâm Viên, Di Linh

B. Mơ Nông, Pleiku, Lâm Viên, Di Linh
C. Kon Tum, Pleiku, Di Linh, Lâm Viên
D. Pleiku, Lâm Viên, Đắc Lắc, Di Linh
Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm nước ta cao, trên 200C là vì:


A. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến

B. Nước ta giáp biển Đông

C. Nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa

D. Nước ta nằm ở bắc bán cầu

Câu 12. Ở vùng biển nước ta, loại khoáng sản nào là tài nguyên vô tận?
A. Tital

B. Dầu khí

C. Muối

D. Cát

Câu 13. Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn xảy ra ở ven biển vùng nào
nước ta?
A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Nam Bộ


D. Vịnh Thái Lan

Câu 14. Gió mùa Đông Bắc hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian nào?
A. Từ tháng V đến tháng X

B. Từ tháng VIII đến tháng XII

C. Từ tháng I đến tháng VI

D. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau

Câu 15. Nước ta có hai quần đảo ngoài khơi là:
A. Nam Du, Thổ Chu

B. Hoàng Sa, Phú Quốc

C. Hoàng Sa, Trường Sa

D. Trường Sa, Phú Quốc

Câu 16. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta ( oC)
Địa điểm


Nhiệt
trung
tháng I

độ Nhiệt độ trung Nhiệt độ
bình bình tháng VII trung bình
năm

Biên độ nhiệt = nhiệt
độ tháng VII – nhiệt
độ tháng I

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

13,7

Hà Nội

16,4

28,9

23,5


12,5

Huế

19,7

29,4

25,1

9,7

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

7,8


Qui Nhơn

23,0

29,7

26,8


6,7

TP HCM

25,8

27,1

27,1

1,3

Câu 17. Nhận xét nào sau đây chưa đúng:
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn
ngoài Bắc
B. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Biên độ nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Trong mùa hè nhìn chung nhiệt độ đồng đều trên toàn lãnh thổ
Câu 18. Sử dụng dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ trung bình năm,
trung bình tháng I và nhiệt độ trung bình tháng VII của các địa điểm ở bảng trên?
A. Biểu đồ cột thanh ngang

B. Biểu đồ cột chồng

C. Biểu đồ cột nhóm

D. Biểu đồ đường

Câu 19. Tổng số giờ nắng của nước ta là:

A. 700-1000 giờ

B. 1400-1500 giờ

C. 1500-2000 giờ

D. 1400-3000 giờ

Câu 20. Trong câu thơ: “Trời Sài Gòn xanh cao như quyến rũ
Thật diệu kì là mùa Đông phương Nam”
Vì sao mùa Đông mà Sài Gòn trời vẫn xanh cao?
A. Vì miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, không có mùa Đông.’
B. Vì miền Nam chịu ảnh hưởng của gió Lào nên nóng, bầu trời luôn cao xanh
C. Mùa Đông không có ở Phương Nam, gió Tây Nam thổi làm khí hậu nóng quanh năm
D. Vì Sài Gòn nằm ở miền khí hậu phía Bắc
Câu 21. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9, em hãy cho biết trạm khí tượng nào không nằm
trong miền khí hậu phía Nam?
A. Đồng Hới

B. Nha Trang

C. Trường Sa

D. Cần Thơ

Câu 22. Việc khai thác sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh
tế - xã hội của miền này mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi:
A. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản



B. Phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi về bồi đắp cho vùng đồng
bằng
C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các
quá trình tự nhiên hiện đại.
Câu 23. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên đá vôi?
A. Mơ Nông

B. Pleiku

C. Di Linh

D. Mộc Châu

Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta ?
A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Là đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 25. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền bắc nước ta?
A. Nửa đầu mùa đông
mùa đông

B. Nửa sau mùa đông

C. Giữa mùa đông

---------HẾT---------

SỞ GD-ĐT Nam Định

Trường THPT Ý Yên

ĐỀ THI 8 TUẦN HỌC KÌ I
Môn: Địa lý lớp 12 ( thời gian: 45 phút)
Mã đề 247

Câu 1 . Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình phức tạp, lâu dài do:
A.Đất nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu
B.Đường lối kinh tế hai miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập
C.Thiếu vốn, công nghệ và lao động có tay nghề cao
D.Tất cả đều đúng
Câu 2: Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế:
A. .EEC,ASEAN,WTO
C. ASEAN,WTO,APEC

B. ASEAN,OPEC,WTO
D. OPEC,WTO,EEC

D. Cả


Câu 3. Những thành tựu to lớn sau khi tến hành cuộc đổi mới ở nước ta là:
A. Ổn định chính trị- xã hội, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định
B. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hoá và
chuyển biến theo lãnh thổ
C. Xoá dói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu
D. Tất cả các ý trên
Câu 4. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
Câu 5. Điểm cực Nam của nước ta là xã Mũi đất thuộc tỉnh
A.Bạc Liêu

B.Cà Mau

C. Sóc Trăng

D.Kiên Giang

Câu 6.Trong các tỉnh(Thành phố) sau,tỉnh(Thành phố) nào không giáp biển
A.Cần Thơ

B.TP.HCM

C.Đà Nẵng

D.Ninh Bình

Câu 7. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp
Câu 8 : Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có :
A. Nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng

B. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt


B. Thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống

D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

Câu 9 ; Hướng vòng cung là hướng chính của:
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Các hệ thống sông lớn
C. Dãy Hoàng Liên Sơn
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn
Câu 10 : Quá trình Feralit diến ra mạnh mẽ ở vùng .
A. Ven biển
B. Đồng bằng C. Vùng núi D. Đồi
Câu 11: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là


A. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
Câu 12: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. Quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+.
B. Quá trình hình thành đá ong.
C. Quá trình feralit.
D. Quá trình tích tụ mùn trên núi
Câu 13 : Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là
do hoạt động của :
• Gió mùa tây nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam .
• Gió mùa Tây nam xuất phát từ vịnh Bengan
• Gió tín phong xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu bắc .
• Gió đông bắc xuất phát từ cao áp xiabia

Câu 14 : Từ vĩ tuyến 160 B trở vào , về mùa đông gió thịnh hành là :
• Gió đông bắc thổi từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu bắc .
• Gió Tây nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam.
• Gió mùa đông bắc thổi từ cao áp cận cực.
• Gió Tây Nam thổi từ cao áp Ấn Độ Dương
Câu 15 : Thời gian gió mùa đông bắc thổi vào nước ta từ tháng
A. 10- 4
B. 11- 4
C. 12-4
D. 1- 4
Câu 16 : Huyện đảo Phú Quý là đảo thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Ngãi.
C. Ninh Thuận
D. Bình Thuận.
Câu 17 : Ở vùng ven biển dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản .
• Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn
B. Vịnh cửa sông
C. Các đảo ven bờ
D. Các rạn san hô
Câu 18 ; Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng , có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi
cho nghề :
A. Khai thác thủy hải sản
B. Nuôi trồng thủy sản


C. Làm muối
D. Chế biến thủy sản
Câu 19 : Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là :
• Có tính chất nhiệt đới gió mùa .

• Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
• Vùng biển rộng tương đối kín
• Nhiệt độ nước biển thấp
Câu 20 : Vai trò quan trọng của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là
• Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
• Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè
• Gây mưa nhiều
• Tất cả các ý trên
Câu 21: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ?
A. Giao thông thuận lợi.
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. Có nguồn nhân lực dồi dào.
D. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.
Câu 22 : Điểm khác của đồng bằng sông Hồng so với ĐBSCL là :
• Được hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông
• Thấp , bằng phẳng
• Có đê sông
• Diện tích rộng
Câu 23 : Địa hình cao ở rìa phía tây , tây bắc , thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là
đặc điểm địa hình của :
• Đồng bằng Sông Cửu Long
• Đồng bằng sông Hồng
• Đồng bằng ven biển miền trung
• Câu B+ C đúng
Câu 24 : Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào?
• Đà Nẵng
• Khánh Hòa
• Hải Phòng
D Quảng Nam
Câu 25 : Đường bờ biền nước ta chạy từ:



• Móng Cái (Quảng Ninh)- Xóm Mũi (Cà Mau)
• Móng Cái (Quảng Ninh)- Hà Tiên (Kiên Giang)
• Móng Cái (Quảng Ninh)- Rạch Giá (Kiên Giang)
• Cẩm Phả (Quảng Ninh)- Hà Tiên (Kiên Giang)
Câu 26 : Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 27: Biển Đông là biển chung của mấy quốc gia?
A7
B8
C9
D 10
Câu 28: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?
A. Đất nước nhiều đồi núi
B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa dạng
D. Cả 3 ý trên
Câu 29: Câu 9 : Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương , liền kề với 2 vành đai sinh
khoáng nên Việt Nam có :
A. Nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

B. Nhiều tài nguyên khoáng sản

C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ

D. Nhiều bão và lũ lụt hạn hán

Câu 30: Khu vực đồng bằng nước ta thuận lơi để
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

B. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
C. Tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại
D. Cả 3 ý trên

Đáp án
Câu 1
Đáp D
án
Câu 16
Đáp D

2
C

3
D

4
C

5
B

6
A

7
A

8

B

9
A

10 11 12 13 14 15
C A C A B B

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C C D D D C B A B B C D B D


án

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI GIAI ĐOẠN 1 NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: ĐỊA LÝ – KHỐI 12

Câu 1. Điểm xuất phát của việc xây dựng nền kinh tế nước ta là:
A. Nền nông nghiệp hiện đại.

B. Nền công nghiệp hiện đại.

C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.

D. Nền nông nghiệp lạc hậu.

Câu 2. Công cuộc đổi mới của nước ta thực sự bắt đầu từ:
A. Năm 1979


B. Năm 1986

C. Năm 1987

D. Năm 1995

Câu 3. Đường lối đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI
(1986) với xu thế:
A. Dân chủ hoá đòi sống kinh tế - xã hội
B.Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên htế giới
D.Tất cả các xu thế trên.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam.
A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Thái Lan.

D. Campuchia.

Câu 5. Điểm cực Tây của nước ta nằm ở ?
A. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.

B. xã Apachải - Mường Tè – Lai Châu.

C. xã Sín Thầu – Mường Tè – Lai Châu.

D. xã Apachải - Mường Nhé – Điện Biên.


Câu 6. Đường biên giới của nước ta với Lào dài khoảng
A. 1400km

B. 1080km

C. 1076km

D. 2076km

Câu 7. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7 – hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh
nào


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×