Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TƯ DUY hệ THỐNG về HOÁN vị GEN góp PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢNG dạy môn SINH 12 tại TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.6 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TƯ DUY HỆ THỐNG VỀ HOÁN VỊ GEN GÓP PHẦN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢNG DẠY MÔN SINH 12 TẠI
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3

Người thực hiện: Nguyễn Gia Thạch
Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn
SKKN thuộc môn: Sinh học

THANH HOÁ NĂM 2018


MỤC LỤC
Nội dung

Trang
1
1
1
1
1

I.MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3.Đối tượng nghiên cứu.


4.Phương pháp nghiên cứu.
5. Những điểm mới của SKKN
II.NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1
1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
1
2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
2
3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
2
4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với 16
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.
III.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
18
3.1. Kết luận.
18
3.2. Kiến nghị.
18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
20
Danh mục đề tài sáng kiến được xếp loại
21
Các thuật ngữ viết tắt trong bài:
THPT: Trung học phổ thông
SKKN: Sáng kiến kinh nghiệm
SGK: Sách giáo khoa
SGV: Sách giáo viên
ĐTB: Điểm trung bình
NST: Nhiễm sắc thể



I.M U
1. Lớ do chn ti
Trong nhng nm qua, vic ra thi tt nghip- thi i hc, thi hc sinh gii
cỏc cp ó v ang cú nhng s thay i, mc dự tn xut bt gp cú phn
gim nhng nhng cõu hi v bi tp v HVG vn cú v trớ nht nh
Thực tế giảng dạy môn sinh học ở trờng THPT bản thân tôi
nhận thấy phần kiến thức về hoán vị gen là một trong các nội
dung hay nhng khó, học sinh thậm chí là một số đồng nghiệp
vẫn còn lúng túng trong việc tiếp cận nhận dạng, phân loại và
giải quyết các cõu hi v bi tp HVG, Việc phân loại , giải quyt
nhanh các dng HVG có ý nghĩa trong việc nâng cao thành tích
học tập và phát triển t duy cho học sinh.
2. Mc ớch nghiờn cu
Nm 2011 tụi ó vit sỏng kin kinh nghim v ó c hi ng khoa hc ca
ngnh xp loai C vi ti Mt vi kinh nghim trong vic h thng húa cỏc bi
toỏn hoỏn v gen. Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh ỏp dng tụi nhn thy cũn thiu sút ú
l cha cp ti vn th t bi xy ra hoỏn v gen, v ti nghiờn cu trc
ú vic ỏnh giỏ hiu qu ca phng phỏp cũn mang tớnh ch quan, cha x lý s
liu trờn hm thng kờ theo tinh thn nghiờn cu khoa hc s phm ng dng. Vỡ
vy tụi ó b sung hai vn thiu sút trờn v xõy dng ti T duy h thng
v hoỏn v gen gúp phn nõng cao hiu qu ging dy mụn sinh 12 ti trng
THPT Thch Thnh 3
3. i tng nghiờn cu.
Hc sinh hc lp khi A,B ca 2 nm lin k, nm trc cha thc hin tỏc ng,
nm sau thc hin tỏc ng.
4. Phng phỏp nghiờn cu.
- Tỡm hiu thụng tin trong quỏ trỡnh dy hc, ỳc rỳt kinh nghim ca bn thõn
- Trc tip ỏp dng ti i vi hc sinh lp 12 trng THPT Thch Thnh 3 i
vi lp i chng 12A1-2016 sau khi ging dy bi hc trờn lp- thc hin kim

tra ly kt qu ln1 ( trc tỏc ng) sau ú hng dn hc sinh v nh t hc, t
nghiờn cu tỡm hiu cỏc dng toỏn nõng cao theo cỏc sỏch tham kho, Tip theo
kim tra ln 2 (sau tỏc ng) . i vi lp thc nghim 12A1-2017 sau khi ging
dy bi hc trờn lp- thc hin kim tra ly kt qu ln ( trc tỏc ng) sau ú
son h thng ti liu nh SKKN, hng dn hc sinh v nh t hc, t nghiờn
cu. Tip theo kim tra ln 2 (sau tỏc ng). kim tra ca lp thớ nghim v i
chng s dng cựng mt m bo tớnh khỏch quan.
- S dng mt s phng phỏp thng kờ toỏn hc trong vic phõn tớch kt qu thc
nghim s phm.
5. Nhng im mi ca SKKN
- HVG xy ra trờn th t bi.
- S dng hm thng kờ ỏnh giỏ hiu qu tỏc ng.
Trang - 1 -


II NI DUNG CA SNG KIN KINH NGHIM.
1. C s lớ lun ca SKKN.
Mi vn trong quỏ trỡnh trin khai trong thc tin u cn c rỳt kinh nghim
b sung vo lớ thuyt, cỏc bi tp v hoỏn v gen khỏ a dng, nu khụng c
phõn loi mt cỏch khoa hc s khú khn cho vic ging dy. õy l vic lm khỏ
cụng phu v cn nhiu thi gian, tuy nhiờn nu ngi giỏo viờn tỡm tũi, trn tr thỡ
hon ton cú th thc hin c.
2. Thc trng vn trc khi ỏp dng SKKN.
- Nhiu hc sinh khỏ gii lỳng tỳng trong vic gii quyt cỏc cõu hi v bi tp
hoỏn v gen, dn ti gim kt qu thi i hc, thi hc sinh gii.
3. Cỏc gii phỏp ó s dng gii quyt vn .
3.1. Xõy dng c s lý thuyt.
-Trong quá trình giảm phân to giao t ti k trc ca gim phân
I có hin tng tip hp hai NST kép ca cp tng ng, có th xy
ra hin tng trao i on tng ng gia hai crômatít khác ngun

gây nên hin tng hoán v gen
-Tn số hoán v gen (f) th hin lc liên kt gia các gen trên NST
- Các gen trên NST có xu hớng kt vi nhau la chu yếu. Nên tần số
hoán vị không vợt quá 50% ( f 50% )
-Tn s hoán v gen th hin khong cách tng i gia các gen trên
NST: các gen nm cng xa nhau thì tn s hoán v gen cng ln v
ngc li các gen nm gn nhau thì tn s hoán v gen cng nh. [1]
3.2. Phõn dng tng quỏt v cỏc dng hoỏn v gen.
3.2.1DạngI:
Hai cặp gen trên một cặp NST
+ HVG liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ HVG liên quan đến phép tạp giao (F2)
- Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp
đều, hoặc cùng dị hợp chéo.
- Hoán vị một bên( Bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp
đều)
- Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp
đều một bên dị hợp chéo).
- Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
- Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)
- Trờng hợp đặc biệt: hoán vị một bên, cả hai bên cùng
dị hợp chéo f=40% cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 tơng tự
liên kết gen hoàn toàn.
- Trờng hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một
tính lặn.
3.2.2 Dạng II:
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 3 cặp tính trạng.
Trang - 2 -



+ HVG liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ HVG liên quan đến phép tạp giao (F2)
3.2.3 Dạng III:
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2 tính trạng
( tính trạng thứ nhất di truyền theo quy luật tơng tác
gen, tính trạng còn lại là tính trạng đơn gen , cặp NST
quy định tính trạng này liên kết với một trong hai cặp
của kiểu tơng tác ở tính trạng thứ nhất.
3.2.4 Dạng IV.
Trờng hợp có nhiều hơn ba cặp gen trong đó có hai cặp
gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết không
hoàn toàn.
3.2.5 Dạng V : Ba cặp gen trên một cặp NST
+ Trao đổi chéo đơn (Tại hai chỗ không cùng lúc)
+ Trao đổi chéo kép (Tại hai chỗ cùng lúc và không cùng
lúc) .
3.2.6 Dng VI. Th t bi xy ra hoỏn v gen.
3.3. Cỏch nhn dng, tớnh tn s hoỏn v, t l giao t, t l kiu hỡnh
3.3.1. DạngI:Hai cặp gen trên một cặp NST

3.3.1.1. Tính tần số hoán vị gen thông qua lai phân tích
* Nhận dạng: Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình chia thành 2
nhóm: 2 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, hai loại kiểu
hình có tỉ lệ nhỏ và bằng nhau.
+Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ
lệ nhỏ
Tổng số đời lai phân tích
+kiểu hình bố mẹ (P):
- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ khác P thì cơ thể dị hợp ở P
là dị hợp đều(


AB
)
ab

- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ giống P thì cơ thể dị hợp ở
P là dị hợp chéo (

Ad
)
aD

3.3.1.2. Tính tần số hoán vị qua phép tạp giao (F2)
a. Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp đều,
hoặc cùng dị hợp chéo)
* Nhận dạng: Nếu bài toán cho từ P-> F1 -> F2 thì kiểu gen cơ
thể dị hợp chọn làm bố mẹ phải giống nhau, hoặc bài toán cho
lai các cây có kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4 loại kiểu
hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng
thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra đề bài còn cho thêm các
dữ kiện:
Trang - 3 -


- Mọi diễn biến NST của tế bào sinh tinh và tế bào trứng là nh
nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn
là nh nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào
sinhgiao tử cái là nh nhau trong giảm phân.

- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab với tỉ lệ bằng nhau (m%)
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen
ab
có tỉ lệ bằng m ab x m ab.
ab

- Ta có m= căn bậc hai của k.
* Nếu m>25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp đều và tần số hoán
vị gen f=100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp chéo và tần số
hoán vị gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con.
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
* Bài tập áp dụng.
- Cho hai giông lúa thuần chủng thân cao hạt dài và thân thấp
hạt tròn lai với nhau F1 thu đợc đồng loạt cây thân cao hạt tròn.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu đợc F2 phân li theo tỉ lệ:
54% cây cao hạt tròn
21% cây cao
hạt dài
21% cây thấp hạt tròn
4% cây thấp
hạt dài
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST
ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a.biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2

b.Nếu tỉ lệ cây thấp hạt dài thu đợc là 1% . Xác định tần số
hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại. [3]
Tóm tắt cách giải.
a. - Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen giống nhau.
- m = 20% < 25% ->F1 dị hợp chéo.
- F= 40%
- Sơ đồ lai viết dựa vào kiểu gen của F1, P và tần số
hoán vị f.
b. thân thấp hạt dài là các tính trạng lặn tỉ lệ 1%
- k= 1% = m ab x m ab
- m= 10% < 25% -> F1 dị hợp chéo
Trang - 4 -


- f= 20%
- Thân cao hạt tròn = 50% +1% =51%
Thân cao hạt dài = 25%-1%= 24%
Thân thấp hạt tròn = 25%-1%= 24%
Bài toán 2 Cho nhng cõy u F1 cú cựng kiu gen vi kiu hỡnh hoa tớm, ht
phn di t th phn. F2 thu c t l phõn tớnh kiu hỡnh:
50,16% hoa tớm, ht phn di : 24,84% hoa tớm, ht phn trũn : 24,84% hoa , ht
phn di : 0,16% hoa , ht phn trũn
Bin lun v vit s lai t F1 n F2 ( cho bit mi gen quy nh mt tớnh trng )
Tóm tắt cách giải.
* Nhận dạng: T l phõn tớnh kiu hỡnh F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16%
9 : 3: 3:1 õy l kt qu ca hin tng di truyn hoỏn v gen.
* Cách tính tần số hoán vi gen : F2 hoa , ht phn trũn (

ab
) = 0,16% =

ab

4% ab x 4% ab -> Hoỏn v gen xy ra c hai bờn b m F1 em lai
AB = ab = 4% 25% -> F1 dị hợp chéo

Ab
v
aB

tn s HVG( f) = 2 x 4% = 8%
* Lp s lai : dựa vào kiểu gen của P, F1, tần số hoán vị gen thu
đợc kết quả phù hợp với tỉ lệ đề bài.
F2 50,16% hoa tớm, ht phn di ; 24,84% hoa tớm, ht phn trũn
24,84% hoa , ht phn di ; 0,16% hoa , ht phn trũn
bHoán vị một bên( bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp đều)
* Nhận dạng: Bài toán cho lai các cây có kiểu hình trội với nhau
đời con thu đợc 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách
xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra
đề bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Cấu trúc NST của tế bào sinh tinh hoặc tế bào trứng không
thay đổi trong giảm phân
- Cấu trúc NST của tế bào sinh noãn hoặc tế bào sinh hạt phấn
không thay đổi trong giảm phân.
- Cấu trúc NST của tế bào sinh giao tử đực hoặc tế bào sinhgiao
tử cái không thay đổi trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) chỉ xảy ra ở một bên bố hoặc
mẹ.
- Trờng hợp đề bài không cho các dữ kiện trên nhng ở một số loài
qua nghiên cứu xác định đợc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới,
ví dụ ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái, tằm dâu chỉ xảy ra

hoán vị ở giới đực. vì vậy khi đề bài cho ở các loài này phải khai
thác theo hớng hoán vị gen một bên mới cho kết quả đúng.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả hai bên đều sinh ra giao tử ab, bên liên kết hoàn toàn cho
giao tử ab với tỉ lệ 50%, bên hoán vị cho giao tử ab với tỉ lệ m%
Trang - 5 -


-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen
ab
có tỉ lệ bằng m ab x 50%.
ab

- Ta có m= 2k.
* Nếu m>25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị
hợp đều và tần số hoán vị gen f = 100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị
hợp chéo và tần số hoán vị gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
* Bài tập áp dụng
Khi cho giao phi gia hai nũi rui gim thun chng : Thõn xỏm cỏnh di vi thõn
en cỏnh ngn, F1 thu c ton thõn xỏm cỏnh di , cho F1 tp giao thu c F2 cú
t l phõn li nh sau:
70% Xỏm, di
20% en, ngn
5% Xỏm, ngn
5% en, di

Bin lun v vit s lai t P n F2 ( s hoỏn v ch xy ra rui cỏi )
Tóm tắt cách giải
*Nhận dạng: Đây là dạng hoán vị gen xảy ra ở một bên( ruồi cái)
* Cách tính tần số hoán vị gen
F1 en, Ngn (

ab
) = 20% = 40% ab x 50% ab
ab

Giao t AB = ab = 40% >25% -> ruồi cái F1 dị hợp đều
(

AB
) xy ra hoỏn v gen vi tn s f = 20%
ab

* Sơ đồ lai tơng ứng với dạng hoán vị một bên với tần số 20% cho
kết quả phù hợp với tỉ lệ đề bài:
F2
70% Xỏm, di = 50% +20% =50% +k
20% en, ngn = 20%
=k
5% Xỏm, ngn = 25% -20% = 25% -k
5% en, di
= 25% -20% = 25% -k
c.Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều một
bên dị hợp chéo).
Nhận dạng: Nếu lai các kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4
loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính

trạng thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra đề bài còn cho
thêm các dữ kiện:
- Các cơ thể đem lai có kiểu hình trội về hai cặp tính trạng
đem lai nhng có kiểu gen khác nhau
- Mọi diễn biến NST của tế bào sinh tinh và tế bào trứng là nh
nhau trong giảm phân.
Trang - 6 -


-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn
là nh nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào
sinhgiao tử cái là nh nhau trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab với tỉ lệ khác nhau (m%)
- Một bên cho tỉ lệ giao tử ab là m%
- Bên còn lại cho tỉ lệ giao tử ab là n% (n% = 50%-m%)
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen
ab
có tỉ lệ bằng m ab x n ab.
ab

- Ta có m x n =k.
m + n =50%
- Vai trò của m, n là nh nhau, dựa vào phơng trình trên xác định
đợc f=2n (hoặc f=2m)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k

Bài tập áp dụng.
- Cho các cây lúa thân cao hạt tròn có kiểu gen khác nhau lai với
nhau thu đợc đời con gồm 1500 cây trong đó có 60 cây thân
thấp hạt dài.
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST
ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Tóm tắt các giải.
* Nhận dạng Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen khác nhau.
- m +n =50%.
- m xn =4%
- Giải hệ phơng trình trên đợc nghiệm m=40%, n=10%
( hoặc m= 10%, n =40%)
- f= 20%
- Thân cao hạt tròn = 50% + 4% =54%
Thân cao hạt dài = 25%- 4%= 21%
Thân thấp hạt tròn = 25%-4%= 21%
d. Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
* Nhận dạng: Tách xét từng cặp tính trạng rút ra quy luật di
truyền.
* Cách tính tần số hoán vị tơng tự với trờng hợp trội hoàn toàn.
* Bài tập áp dụng
Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và
cây hạt nhăn hoa đỏ thu đợc F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng
Trang - 7 -


( Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng). Cho các
cây F1 giao phấn với nhau thu đợc F2 có kiểu hình phân li nh
sau:

- 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng
- 480 Cây hạt trơn, hoa
màu trắng
- 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ
- 180 Cây hạt trơn, hoa
màu đỏ
- 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng - 20 Cây hạt nhăn, hoa
màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu đợc của phép lai sẽ
nh thế nào. Biết rằng không có đột biến xảy ra. [3]
Tóm tắt cách giải
- Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1.Đây là tỉ lệ
của quy luật phân li.
Quy ớc A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn.
- Xét tỉ lệ :Hoa đỏ: hoa hồng :hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy
luật trội không hoàn toàn.
Quy ớc: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng.
- Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng.
42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1%
tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1.
Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen:

ab
ab

chiếm tỉ lệ1%=

10%ab x 10% ab

- ab = 10% <25% -> dị hợp chéo và tần số hoán vị gen f = 20%
- Sơ đồ lai.
P: Hạt trơn, hoa trắng x Hạt nhăn hoa đỏ
Ab
Ab

F1 :

aB
aB
Ab
aB

(100% hạt trơn màu hồng)

F1x F1:
Ab
aB

X

Ab
aB

F2 : - 42% Cây hạt trơn, hoa màu hồng. - 24% Cây hạt trơn,
hoa màu trắng.
- 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ. - 9% Cây hạt trơn,
hoa màu đỏ.
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng. - 1% Cây hạt nhăn,
hoa màu trắng.

-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài.
Trang - 8 -


b. Phép lai phân tích có kết quả:
- 40% hạt trơn hoa trắng
- 40% hạt trơn hoa
hồng
- 10% hạt trơn hoa hồng
- 40% hạt nhăn hoa
trắng
e.Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)
*Nhận dạng: tách xét từng tính trạng, tính trạng phân bố không
đều ở hai giới, lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
* Cách tính tần số hoán vị gen căn cứ vào các bài toán cụ thể, về
nguyên tắc thì tơng tự trên NST thờng nhng thờng dựa vào tỉ lệ
cơ thể đực mang cả hai tính trạng lặn.
* Bài tập áp dụng
Bài toán1. ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt
lựu, liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tơng phản
là mắt đỏ và cánh bình thờng. Kết quả một phép lai P cho
những số liệu nh sau:
* Ruồi đực F1
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng
- 7,5% mắt hạt lựu
cánh xẻ
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu
cánh bình thờng.
* Ruồi cái F1

- 50%mắt đỏ cánh bình thờng
- 50% mắt đỏ cánh xẻ
Biện luận và lập sơ đồ lai nói trên. [3]
Tóm tắt cách giải
-Mắt lựu chỉ có ở ruồi đực chứng tỏ gen a nằm trên NST giới
tính X. Gen a liên kết với gen b chứng tỏ cả hai gen cùng liên kết
với NST X.
+ Ruồi đực F1 có tỉ lệ
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng
- 7,5% mắt hạt lựu cánh
xẻ
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu
cánh bình thờng.
Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vị gen f= 7,5% +7,5% =
15%.
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng kiểu gen phải
là XAB Y, nhận XAB từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ kiểu gen phải là X ab Y,
nhận Xab từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P.
- Hai giao tử XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ đợc tạo ra từ hoán
vị gen. Nên ruồi cái P phải có kiểu gen XAbXaB .

Trang - 9 -


- Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ cánh bình thờng phải có
kiểu gen: Xab XaB, Ruồi cái F1 còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ
phải có kiểu gen XAb X-b -> XAb Xab
- Đực của P phải có kiểu gen XabY.

Sơ đồ lai
XAbXaB
x
X abY ( Tần số hoán vị f=
15%).
( Kết quả thu đợc phù hợp với tỉ lệ đề bài).
Bài toán 2: ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình thờng, gen
a quy định cánh xẻ . Gen B quy định mắt, đỏ gen b quy định
mắt trắng liên kết với nhau trên NST giới tính X.
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu
hình cánh xẻ mắt trắng. Trình bày phơng pháp xác định tần
số hoán vị gen.
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu
hình cánh bình thờng mắt đỏ. Trình bày phơng pháp xác
định tần số hoán vị gen. So với trờng hợp trên phơng pháp này
khác ở điểm nào? tại sao có những sai khác đó? [3]
Tóm tắt cách giải:
1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có
kiểu hình cánh xẻ mắt trắng.
P:
Đ
ực
Cái
XAB
Xab
XAb
XaB

XAB XAB


x

Xab Y

Xab

Y

XABXab
Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabXab
Mắt trắng, cánh xẻ
XAbXab
Mắt trắng, cánh bình
thờng
XaBXab
Mắt đỏ, cánh xẻ

XABY
Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY
Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY
Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY
Mắt đỏ, cánh xẻ.

* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen:
-Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và
cái có kiểu hình khác P.

+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1
Trang - 10 -


f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh
xẻ.( So với tất cả các con cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh
xẻ.( So với tất cả các con đực)
1.Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có
kiểu hình cánh bình thờng mắt đỏ.
P:
XAB Xab
x
XAB Y
Đực
Cái
XAB
Xab
XAb
XaB

XAB
XABXAB
Mắt đỏ,
ờng
XABXab
Mắt đỏ,
ờng
XABXAb

Mắt đỏ,
ờng
XABXaB
Mắt đỏ,
ờng

Y
XABY
cánh bình th- Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY
cánh bình th- Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY
cánh bình th- Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY
cánh bình th- Mắt đỏ, cánh xẻ.

* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều
có cánh bình thờng mắt đỏ do đó không thể căn cứ vào kiểu
hình các con cái để tính tần số hoán vị.
+Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thờng mắt
trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ.
( Nếu chỉ
tính riêng các ruồi đực)
f = 2(% đực cánh bình thờng mắt trắng+ %
cánh xẻ, mắt đỏ).
( Nếu tính chung ruồi đực và
cái).
Sự khác nhau:
Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giốmg bố mẹ và
khác bố mẹ do đó có thể căn cứ vào cả đực và cái để tính tần

số hoán vị gen.
- Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giốmg
bố mẹ và khác bố mẹ do đó chỉ có thể căn cứ vào ruồi
đực để tính tần số hoán vị gen.
Trang - 11 -


f.Trờng hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một tính
lặn.(A-,bb hoc aa,B-)
Cách1 từ tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn xác
định tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn( k= 25%- tỉ lệ 1tính
trội, 1 tính lặn).
Cách 2
Gi t l giao t ca F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta cú y2 + 2xy = tỉ lệ Trội-Lặn
x+y=

1
(2)
2

Giải ra tìm đợc x,y
-f = 2x( nếu x<25%)
thng mang mt tớnh trng tri v mt tớnh trng ln
-Bin lun v vit s lai t P n F2
Gi t l giao t ca F1
AB = ab = x
Ab = aB = y

x + y = 0,5(1)
+ Da vo t l KH mang 1 tớnh trng tri, 1 tớnh trng ln (A-bb; aaB-) = m %
lp phng trỡnh y2 + 2xy = m % (2) ri gii h phng trỡnh(1) & (2) chn n
phự hp t ú suy ra tn s HVG v kiu gen ca P v F1
Bài tập áp dụng
Bài tập 1 Khi lai th ngụ thun chng thõn cao, ht trng vi th ngụ thõn thp,
ht vng . F1 thu c ton cõy thõn cao, ht vng. Cho cỏc cõy F 1 t th phn vi
nhau F2 thu c 18400 cõy bao gm 4 kiu hỡnh, trong ú cú 4416 cõy thõn cao,
ht trng .( Bit rng mi tớnh trng do mt gen qui nh)
Bin lun v vit s lai t P n F2 [3]
Tóm tắt cách giải
* Nhận dạng P thun chng hai cp tớnh trng em lai F 1 ng tớnh trng thõn
cao, ht vng ( phự hp L ng tớnh Men del ) tớnh trng thõn cao(A ) l tri
hon ton so vi thõn thp(a); ht vng (B ) l tri hon ton so vi ht trng (b) v
kiu gen F1(Aa, Bb)
-T l cõy cao, ht trong(A-bb) F 2 =

4416
3
x 100% = 24%(0,24) 18,75%( )
18600
16

1
4

25%( ) qui lut di truyn chi phi hai cp tớnh trng l qui lut di truyn hoỏn
v gen KG(p)

Ab aB

Ab
x
KG(F1)
Ab aB
aB

* Cách giải quyết
Gi t l giao t ca F1
Trang - 12 -


AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta cú y2 + 2xy = 0,24 (1)
x+y=

1
(2)
2

Gii h phng trỡnh (1) & (2) ta cú x= 0,1 ; y = 0,4 tn s HVG ( f ) = 0,2
=> Giao t liờn kt = 80%
Viết sơ đồ lai theo dựa vào kiểu gen của P, F1 và tần số hoán vị
thu đợc tỉ lệ kiểu hình ở F2 phù hợp với số liệu đề bài.
F2 51% cao, vng; 24% cao, trng;

24% thp, vng; 1% thp, trng

3.3.2 Dạng 2 : Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể
quy định 3 cặp tính trạng

3.3.2.1. Bài toán với phép lai phân tích
* Nhận dạng: khi phân tích một phép lai cho thấy một bên là cơ
thể mang 3 tính trạng trội và một bên là cơ thể mang cả 3 tính
trạng lặn. Đời con xuất hiện 8 loại kiểu hình chia thành 2 nhóm,
một nhóm gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, nhóm
khác gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ nhỏ hơn, hoặc F1(P) chứa 3
cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại giao tử chia thành 2 nhóm ,
một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng) lớn , nhóm gồm 4 loại có tỉ
lệ (số lợng ) nhỏ hơn. Đây chính là trờng hợp Ba cặp gen trên hai
cặp nhiễm sắc thể.
* cách tính tần số hoán vị gen:
+Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ lệ
nhỏ
Tổng số đời lai phân tích
Bài tập áp dụng
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại
giao tử với số liệu sau đây
ABD = 10
ABd = 10
AbD = 190
Abd = 190
aBD = 190
aBd = 190
abD = 10
abd = 10
Xác định tần số hoán vị gen của F1? [2]
Tóm tắt cách giải.
* Nhận dạng: F1(P) chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại
giao tử chia thành 2 nhóm , một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng) lớn , nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng ) nhỏ hơn. Đây chính
là trờng hợp Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể.

* tần số hoán vị gen= 10 x 4
4(10+190)
Trang - 13 -


3.3.2.2 Bài toán với phép tạp giao.
* Nhận dạng: Mỗi cặp tính trạng khi tách xét đều phân li với một
tỉ lệ nhất định, xét chung tỉ lệ khác với tỉ lệ cơ bản. nhóm
từng nhóm hai tính trạng nhận thấy hai trong 3 cặp gen liên kết
không hoàn toàn với nhau, đồng thời phân li độc lập với cặp còn
lại.
* Cách giải quyết : Đối với hai cặp gen liên kết không hoàn toàn
cách làm đã giới thiệu ở mục I, tiến hành xét chung với cặp tính
trạng còn lai theo quy tắc nhân.
Ví dụ F1 có kiểu genAa

Bd
bD

Ta có tỉ lệ các kiểu hình:

(50%+k: 25%- k: 25%-k: k)x( 3A- :1aa)
Tính tần số hoán vị gen thông qua tỉ lệ cơ thể mang các tính
trạng lặn.
3.3.3. Dạng III: Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2
tính trạng ( tính trạng thứ nhất di truyền theo quy luật tơng tác gen, tính trạng còn lại là tính trạng đơn gen ,
cặp NST quy định tính trạng này liên kết với một trong
hai cặp của kiểu tơng tác ở tính trạng thứ nhất.
* Nhận dạng: tách xét rút ra quy luật di truyền chi phối các tính
trạng, tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản(tích các tỉ lệ thành phần).

* Cách tính tần số hoán vị: tuỳ từng trờng hợp nhng nguyên tắc
chung là dựa vào một trong số các kiểu hình thu đợc để biện
luận xác định nhóm liên kết( cặp gen quy định tính trạng đơn
gen liên kết với cặp nào trong kiểu tơng tác), xác định kiểu liên
kết ( các cơ thể dị hợp là dị hợp đều hay dị hợp chéo) cuối cùng
xác đinh tần số hoán vị gen.
* Bài tập áp dụng.
Bài toán1: Cho F1 lai phân tích đợc thế hệ lai gồm
- 21 cây quả tròn hoa tím
129 cây quả dài hoa tím
- 54 cây quả tròn hoa trắng
96 cây quả dài hoa trắng.
Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ
lai. [3]
Tóm tắt cách giải.
-Xét tỉ lệ hinh dạng quả : tròn : dài= 1:3 . Fa cho 4 tổ hợp gen
do đó F1 phải dị hợp về 2 cặp gen( Tơng tác bổ sung hoặc át
chế) . quy ớc AaBb
- Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng= 1:1-> F1 dị hợp 1 cạp
gen. quy ớc Dd.
F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác
tỉ lệ cơ bản -> cặp gen Dd phảI liên kết với một trong 2 cặp gen
của kiểu tơng tác AaBb.

Trang - 14 -


Tỉ lệ cây quả tròn hoa tím=7% =7% ABD x100%abd-> Giao
tử ABD sinh ra do hoán vị gen . Có 2 kiểu tơng tác thoả mãn :
*Tơng tác bổ sung : trong kiểu tơng tác này vai trò của các

gen là nh nhau do đó cặp Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp
của kiểu tơng tác đều cho kết quả đúng. Tần số hoán vị gen
f=28%
Trờng hợp 1 : Dd liên kết với Aa( F1 dị hợp chéo vì AB D sinh ra do
hoán vị)
( Sơ đồ lai cho kết quả đúng)
Trờng hợp : Dd liên kết với Bb( F1 dị hợp chéo vì ABD sinh ra do
hoán vị)
( Sơ đồ lai cho kết quả đúng)
*Tơng tác át chế : Vai trò của các gen là không giống nhau
nên thờng chỉ 1 trờng hợp cho kết quả đúng.
3.3.4. Dạng IV. Trờng hợp có nhiều hơn ba cặp gen trong
đó có hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
liên kết không hoàn toàn.
* Nhận dạng: Bài toán có thể cho kiểu gen của P, hoặc kiểu
hình P, Từ số liệu kiểu hình, phân tích cho thấy có nhiều hơn
ba cặp gen trong đó có hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn.
* Cách giải quyết : Xác địnhkiểu gen của P
Xác định số loại giao tử đối với từng cặp NST
Ví dụ: Cặp NST thứ nhất chứa cặp gen Bb cho 2 loại giao tử.
Cặp NST thứ hai chứa 2 cặp gen Aa và Dd
-Liên kết không hoàn toàn( hoán vị gen) cho 4 loại giao tử
- Số loại giao tử xét ở cả hai cặp NST bằng tích số loại giao tử ở
từng cặp, cụ thể trong trờng hợp ở trên xét ở 2 cặp NST
Cặp NST thứ ba chứa 1 cặp gen Mm
+ Số giao tử là 2x4x2 = 16 ( viết tơng tự nhân đa
thức)
( B , b)( AD, Ad, aD, ad) ( M, m) = B ADM, B Ad m.
*Tần số hoán vị và sơ đồ lai viết tơng tự cách làm ở mục III

* Bài tập áp dụng:
tm dõu, tớnh trng kộn trng cú th l tri hoc ln so vi tớnh trng kộn
vng v chu s kim soỏt ca ba cp gen Aa, Ii v Cc trờn nhim sc th s 2, 9
v 12 tng ng. Mi gen tri A hoc C quy nh kộn trng, nhng t hp AC cho
kộn vng. Gen tri I c ch hon ton s biu hin mu vng ca kộn. Gen tri B
quy nh tm da khoang, alen b cho tm da trn. Khong cỏch gia hai lụcut A v
B trờn nhim sc th l 20cM.
Hóy tớnh t l cỏc kiu gen v kiu hỡnh i con (F1) trong hai phộp lai sau:
a) P:

AB
iiCc
ab

ì



Ab
iicc
Ab

Trang - 15 -


b) P:

Ab
iicc
Ab


ì



AB
iiCc [2]
ab

* Tóm tắt cách giải
AB
iiCc
x
ab
1
1
1
1
G:
ABiC : ABic : abiC : abic
4
4
4
4
1 AB
1 AB
F1 :
iiCc
:
iicc :

4 Ab
4 Ab

a) P:



(vng, khoang)



Ab
iicc
Ab

Abic
1 Ab
iiCc
4 ab

(trng, trn)

:

1 Ab
iicc
4 ab

(vng, trn)


(trng,

trn)
25% vng, khoang : 50% trng, trn : 25% vng, trn
b) P:



G:

Abic

Ab
iicc
Ab

x



AB
iiCc
ab

ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2
AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05

F1 :
AB
iiCc (kộn vng, da khoang)

Ab
AB
0,2
iicc (kộn trng, da khoang)
Ab
Ab
0,2
iiCc (kộn vng, da trn)
ab
Ab
0,2
iicc (kộn trng, da trn)
ab

0,2

Ab
iiCc (kộn vng, da trn)
Ab
Ab
0,05 iicc (kộn trng, da trn)
Ab
Ab
0,05 iiCc (kộn trng, da khoang)
aB
Ab
0,05 iicc (kộn trng, da khoang)
aB

0,05


20%vng, khoang: 25%vng, trn : 30%trng, khoang : 25%trng, trn
3.3.5 Dạng V : Ba cặp gen trên một cặp NST
1.Trao đổi chéo đơn (Tại hai chỗ không cùng lúc)
* Nhận dạng: Kết quả lai phân tích cho ra 6 loại kiểu hình chia
thành 3 nhóm
* Cách giải quyết: Nhóm 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn nhất đợc sinh ra do giao tử liên kết hoàn toàn, 2 nhóm còn lại sinh ra do
hoán vị gen, giá trị phụ thuộc mức độ liên kết chủ yếu do
khoảng cách giữa chúng quy định( tần số hoán vị đợc tính bằng
khoảng cách- Đơn vị Mooc gan)
*Bi tập áp dụng:
Bài tập1:Khi lai cõy ngụ di hp t c 3 cp gen vi cõy ng hp t ln c 3 cp
gen F1 thu c:
A-B-D - = 113 cõy
aabbD- = 64 cõy aabbdd = 105 cõy
A-B-dd = 70 cõy
A-bbD- = 17 cõy aaB-dd = 21 cõy
Hóy xỏc nh trt t sp xp cỏc gen trong NST v khong cỏch gia chỳng bng
bao nhiờu n v trao i chộo[3]
Trang - 16 -


*Tóm tắt cách giải:
- Kiểu hình: A-B-D-, aabbdd chiếm tỉ lệ lớn nhất sinh ra do kiên
kết.
-fAD = (70+64)/390
- fBD= (17+21/390
- Trật tự các gen: A
D
B

Bài tập2 Mt cỏ th F1 d hp v 3 cp gen, kiu hỡnh thõn cao, qu trũn, hoa ;
lai phõn tớch vi cỏ th tng ng l thõn thp, qu di, hoa vng thu c F B nh
sau:
Thõn cao, qu trũn, hoa : 278 cõy.
Thõn thp, qu di, hoa vng: 282 cõy.
Thõn cao, qu di, hoa : 165 cõy.
Thõn thp, qu trũn, hoa vng: 155 cõy.
Thõn cao, qu di, hoa vng: 62 cõy.
Thõn thp, qu trũn, hoa : 58 cõy.
Xỏc nh nhúm gen liờn kt v trỡnh t phõn b gen liờn kt trờn NST [3]
2 Trao đổi chéo kép (Tại hai chỗ cùng lúc và không cùng lúc)
* Nhận dạng: Kết quả lai phân tích cho 8 loại kiểu hình chia
thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 2 loại kiểu hình.
* Cách giải quyết:
- Xác định loại giao tử liên kết hoàn toàn: tạo ra nhóm kiểu hình
có tỉ lệ lớn nhất
- Tính tần số trao đổi chéo đơn.
- Tính tần số trao đổi chéo kép.
- Tính hệ số trùng hợp : fkép thực tế/ fkép lí thuyết ( f kép lí
thuyết = tích các f đơn)
Bài tập áp dụng.
Khi cho lai 2 cơ thể thực vật thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dẹt
và ngọt với cây hoa vàng, quả tròn và chua thu đợc F1 dị hợp cả 3
cặp gen và có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem
các cây F1 lai phân tích, đời con thu đợc kết quả sau:
222 cây hoa đỏ, quả dẹt, ngọt
26 cây hoa đỏ,
quả dẹt, chua
212 cây hoa vàng, quả tròn, chua
20 cây hoa vàng,

quả tròn, ngọt
52 cây hoa vàng, quả dẹt, ngọt
8 cây hoa đỏ,
quả tròn, ngọt
54 cây hoa đỏ, quả tròn, chua
6 cây hoa vàng,
quả dẹt, chua
- Xác định khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể.
- Xác định hệ số trùng hợp. [3]
*Tóm tắt cách giải:
- Quy ớc gen: A : hoa đỏ
a: hoa vàng
Trang - 17 -


B : Quả tròn
b: Quả dẹt
D : Quả ngọt
d : Quả chua
Kiểu hình:Hoa đỏ, quả dẹt, ngọt và cây hoa vàng, quả tròn,
chua chiếm tỉ lệ lớn nhất sinh ra do kiên kết.
AbD, aBd
- Kiểu hình hoa đỏ quả tròn, ngọt và hoa vàng quả dẹt, chua có
tỉ lệ nhỏ nhất do đó gen B phảI nằm giữa A và D
-fAB = (54+ 52+ 8 +6)/600
- fBD= (26 + 20 + 8 +6)/600
- Trật tự các gen: A
b
D
a

B
d
-fkép thực tế =(8+6)/600
- fkép lí thuyết=fAB xfBD.
-Hệ số trùng hợp =fkép thực tế / fkép lí thuyết.
3.3.6 Dng VI. Th t bi xy ra hoỏn v gen.
C s khoa hc: Trờn thc t 4 NST trong cp tng ng s nhõn ụi to nờn 8
cromatit, gia cỏc NST s trao i chộo nờn sau ú tỏch thnh 8 NST vi t l nh
nhau, t gim phõn 1 v 2 cú s t hp li ca 2 trong 8 cromatit ú nờn t l cỏc
giao t to ra cú s khỏc bit so vi gim phõn bỡnh thng.
Trng hp 1: gim phõn ca c th cú kiu gen AAaa
- Gim phõn bỡnh thng to ra t l giao t
1/6AA: 4/6Aa : 1/6aa
- Gim phõn cú trao i chộo:
AA = C24 / C28
= 6/28 = 3/14
2
1
2
Aa = C 4 x C 4/ C 8 = 16/28 = 8 /14
aa = C24 / C28
= 6/28 = 3/14
Trng hp 2: gim phõn ca c th cú kiu gen AAAa
- Gim phõn bỡnh thng to ra t l giao t 1/2AA: 1/2Aa
- Gim phõn cú trao i chộo:
AA = C26 / C28
= 15/28
1
1
2

Aa = C 6 x C 2/ C 8 = 12/28
aa = C22 / C28
= 1/28
Trng hp 3: gim phõn ca c th cú kiu gen Aaaa
- Gim phõn bỡnh thng to ra t l giao t 1/2Aa : 1/2aa
- Gim phõn cú trao i chộo:
AA = C22 / C28
= 1/28
1
1
2
Aa = C 6 x C 2/ C 8 = 12/28
aa = C26 / C28
= 15/28
4. Hiu qu ca sỏng kin kinh nghim i vi hot ng giỏo dc, vi bn
thõn, ng nghip v nh trng.
im kim tra trc v sau tỏc ng ca lp thc nghim: LP 12 A1-2017
STT
H tờn hc sinh
im trc tỏc ng
im sau tỏc ng
1
Bựi Hong Anh
5
7
Trang - 18 -


2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32


Hà Kiều Anh
7
9
Nguyễn Phương Anh
4
6
Mai Thị Thùy Dung
4
6
Hà Văn Đại
5
7
Vũ Tiến Đạt
5
5
Lê Thị Hương Giang
6
8
Lâm Thanh Hà
7
8
Trịnh Tài Hoa
6
9
Lê Nhật Hoàng
6
6
Vũ Huy Hoàng
5
7

Trần Quốc Hòa
7
9
Đặng Thị Hồng
8
9
Vũ Đình Huy
6
5
Đinh Thị Thu Huyền
7
8
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
6
7
Lê Văn Hùng
6
8
Nguyễn Văn Khải
6
8
Lê Bá Kim Khánh
7
9.5
Nguyễn Thị Kim
8
9
Nguyễn Tùng Lâm
8
8

Nguyễn Thảo Liên
5
7
Lê Thị Linh
7
8
Lê Thị Thùy Linh
6
7
Nguyễn Tuấn Linh
7
9
Quách Ngọc Linh
6
7
Lê Văn Mạnh
7
9
Trịnh Đức Mạnh
7
7
Hoàng Thị Hà Mi
7
9
Quản Anh Minh
5
5
Hà Trọng Nam
9
9

Nguyễn Văn Ngọc
5
4
ĐTB
6.25
7.48
Điểm kiểm tra trước và sau tác động của lớp đối chứng: LỚP 12A1- 2016
STT
Họ tên học sinh
Điểm trước tác động Điểm sau tác động
1
Lê Duy Anh
4
4
2
Nguyễn Thị Ngọc Anh
5
6
3
Đõ Văn Bằng
7
10
4
Bùi Thị Bình
4
5
5
Nguyễn Hữu Chiến
5
6

6
Nguyễn Thị Khánh Dung
9
8
7
Nguyễn Thị Thùy Dung
6
7
8
Trung Thị Duyên
7
7
Trang - 19 -


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Lê Tuấn Dương
7
6
Trịnh Ngọc Đạt
7
5
Đỗ Xuân Đình
5
7
Thịnh Mai Giang

7
5
Trần Thanh Hải
6
8
Nguyễn Văn Hậu
6
6
Nguyễn Minh Hiếu
4
7
Trương Thị Hoa
5
6
Trần Thị Hoan
5
5
Hà Thanh Lam
6
6
Phạm Tùng Linh
9
9,5
Trần Thị Linh
8
5
Bùi Đức Mạnh
7
6
Phạm Thị Thúy Nga

9
7
Nguyễn Bích Ngọc
6
7
Phạm Ánh Nguyệt
6
7
Trương Thị Hồng Nhung
6
7
Đoàn Thị Phương
5
7
Nguyễn Thị Phượng
5
7
Nguyễn Thi Quyên
6
6
Lê Ngọc Minh Sơn
6
7
Võ Đức Tâm
8
6
Quách Duy Tân
6
7
Lê Quang Thành

8
5
Nguyễn Thị Anh Thơ
6
7
Nguyễn Thị Diệu Thu
8
8
Bùi Thị Thùy
6
6
Lưu Thị Thương Thương
6
6
Nguyễn Đăng Toàn
7
8
Nguyễn Linh Trang
7
7
Vũ Thị Tuyết
6
6
Đào Duy Tùng
6
6
Phạm Thị Tú
6
7
Lê Thu Uyên

6
7
ĐTB
6.29
6.56
Trong quá trình nghiên cứu, để kiểm chứng độ tin cậy của giải pháp đã áp dụng,
người nghiên cứu sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập. Nghiên cứu thực hiện
với hai lớp 12 của trường THPT Thạch Thành 3 là hai lớp có lực học tương đương
1A1-2016, 12A1-1017. Kết quả bài kiểm chứng sau tác động của lớp thực nghiệm
có điểm trung bình là 7,48 kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng có
điểm trung bình là 6,56. Như vậy, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn rõ
rệt so với lớp đối chứng. Kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả P =
Trang - 20 -


0,00027, cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng rất có ý nghĩa, đó là kết quả của tác động chứ không phải ngẫu nhiên.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 . Kết luận.
Qua việc áp dụng SKKN này vào việc hướng dẫn học sinh khá giỏi tự học đã
nâng cao được hiệu quả giảng dạy, các em giải quyết nhanh và triệt để các dạng
câu hỏi và bài tập HVG trong các đề thi HSG và thi đại học/ THPT Quốc gia
3.2 . Kiến nghị.
Trong quá trình ôn tập nâng cao, giảng dạy cho các lớp mũi nhọn, ôn luyện đội
tuyển, giáo viên nên nghiên cứu tài liệu này để phổ biến tới các em, tuy nhiên
trong khuôn khổ đề tài, những nội dung được tuyển chọn vẫn có chỗ chưa hay,
chưa đa dạng, rất mong nhận được sự góp ý để sáng kiến kinh nghiệm của tôi hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
KT. Hiệu trưởng
PHT

Đỗ Duy Thành

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2018
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của người
khác.
Người viết

Nguyễn Gia Thạch
Trang - 21 -


DANH MC TI LIU THAM KHO

1. Bộ Giáo dục & Đào tạo SGK, SGV Sinh học 12. Nhà xuất bản
Giáo dục, 2008. .[1]
2. Đề thi chính thức của Sở Giáo dục -Đào tạo Thanh Hoá trong
các kì thi học sinh giỏi qua các năm [2]
3. Internet [3]

Trang - 22 -


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC CẤP

CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Nguyễn Gia Thạch
Chức vụ và đơn vị công tác:TTCM- Trường THPT Thạch Thành 3

TT
1.

Tên đề tài SKKN

Năm học
đánh giá xếp
loại

Một vài kinh nghiệm trong việc
phân loại và giải quyết các bài

2.

Kết quả
Cấp đánh
đánh giá
giá xếp loại
xếp loại
(Phòng, Sở,
(A, B,
Tỉnh...)
hoặc C)
Sở GD-ĐT
Thanh Hóa


C

2009- 2010

toán di truyền phức tạp
Một vài kinh nghiệm trong việc hệ Sở GD-ĐT
Trang - 23 -


×