Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Toàn tập GA 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.18 KB, 192 trang )

tập thiết kế bài giảng
sinh học 11
(BAN CƠ BẢN)
lời nói đầu
Chào tất cả mọi người, mình là Phan Nhàn, GV trường THPT Ngô Sĩ Liên, tỉnh
Bắc Giang, đây không phải GA do mình soạn nhưng sưu tầm được, post lên để tất cả
bà con cùng share! ^_^
Chương trình sách giáo khoa (sgk) trung học phổ thông (THPT) mới được triển
khai thực hiện đại trà từ lớp 10 từ năm học 2006-2007. Kế thừa và phát triển các kiến
thức sinh học 10 (sinh học tế bào), sinh học 11 đã cập nhật nhiều kiến thức mới về
khoa học và sự sống được trình bày theo tiếp cận nghiên cứu tổ chức sống ở mức cơ
thể. Tiếp cận đó đòi hỏi giáo viên phải luôn suy nghĩ tìm tòi đổi mới phương pháp dạy
hợc mới hy vọng đáp ứng được yêu cầu của chương trình.
Xuất phát từ mong muốn hỗ trợ cho việc dạy học sinh học 11 THPT mới được bắt
đầu thực hiện từ năm học 2007-2008, chúng tôi biên soạn cuốn sách" Thiết kế bài
giảng sinh học 11 THPT"(Theo chương trình chuẩn) . Sách được biên soạn theo
tinh thần đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo
của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức.
Với tâm huyết và kinh nghiệm của những người đã và đang thực hiện thí điểm,
chúng tôi cố gắng đưa ra nhiều hình thức hoạt động phong phú, hấp dẫn, phù hợp với
đặc trưng bộ môn, đảm bảo quá trình dạy học thực sự là quá trình hoạt động nhận thức
của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo của giáo viên, trong đó học sinh là
chủ thể của quá trình nhận thức.
Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các thầy cô
giáo có cách thiết kế cho mình giáo án phù hợp với nội dung bài học và với thực tế
trình độ và năng lực tiếp thu của học sinh ở mỗi địa phương.
Thời gian biên soạn có hạn, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn chế nhất
định; chúng tôi mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô giáo và bạn đọc
gần xa để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Tác giả
Chương I : Chuyển hoá vật chất và năng lượng


Chương I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong cơ thể thực vật
và động vật, một đặc trưng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác
của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi nước, trao đổi khoáng, quang hợp và hô
hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động
vật. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, những
ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lượng vào đời sống và sản
xuất.
Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
I . Mục tiêu
- Học sinh mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và
các ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ
nước và các ion khoáng.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu
tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chương trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào?
Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức
sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:

MT MT


Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Như vậy cây xanh tồn tại phải thường xuyên
trao đổi chất với môi trường, sự trao đổi chất
đó diễn ra như thế nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và
1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu
tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc
biệt là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
liên hệ giữa nguồn nước ở trong đất và sự
phát triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hướng tới nguồn
nước.
* Hoạt động 2.
I. rễ là cơ quan hấp thụ nước:
1. Hình thái của hệ rễ
Hình 1.1.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
Cây xanh
?
?
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2,
kết hợp quan sát hình 1.1

? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
như thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với
chức năng hút nước và khoáng như thế nào?
?Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của lông hút như thế nào?
Học sinh: Trong môi trường quá ưu trương,
quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến
mất.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến
đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ ưu trương, nhược
trương, đẳng trương? Từ đó cho biết nước
được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo
cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu được:
+ Trong môi trường ưu trương tế bào co lại
(co nguyên sinh)
+ Trong môi trường nhược trương tế bào
trương nước.
+ Trong môi trường đẳng trương tế bào
không thay đổi kích thước.
+ Nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông
hút luôn theo cơ chế thụ động như trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch ưu trương
do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp
suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu
do quá trình thoát hơi nước tạo nên.

hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng
liên tục hình thành nên số lượng khổng
lồ các lông hút làm tăng diện tích bề
mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
được nhiều nước và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp suất
thẩm thấu lớn.
II . Cơ chế hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút.
Hình 1.3
. a.Hấp thụ nước
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào
tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm
thấu: đi từ môi trường nhược trương
vào dung dịch ưu trương của các tế bào
? Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào
lông hút như thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng được hấp thụ vào
tế bào lông hút theo 2 con đường thụ động và
chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm
nào?
- Học sinh nêu được hấp thụ thụ động cần có
sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngược
dốc nồng độ và cần năng lượng.
* Hoạt động 4.

Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3
sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đường vận chuyển nước và ion khoáng
vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra được hai con đường vận
chuyển là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo một chiều?
Học sinh nêu được: Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo hướng tăng dần từ
ngoài vào.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trường có ảnh hưởng đến
quá trình hấp thụ nước và muối khoáng của rễ
cây như thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu được các yếu tố ảnh hưởng:
Nhiệt độ, ôxy, pH …
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh
hưởng của rễ cây đến môi trường, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu (hay chênh lệch thế nước)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào
rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ
chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi
nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngược chiều

gradien nồng độ và cần năng lượng.

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ
lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông hút 
khoảng gian bào các TB vỏ  Đai
caspari Trung trụ  Mạch gỗ.
+ Con đường tế bào: Từ lông hút 
các tế bào vỏ  Đai caspari Trung
trụ  mạch gỗ.
III. ảnh hưởng của môi trường Đối
với quá trình hấp thu nước và muối
khoáng ở rễ cây
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và các ion khoáng là :
Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm
lý hoá của đất.....
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi
trường: Rễ tiết các chất làm thay đổi
tính chất lý hoá của đất.
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh?
Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp
thụ nước và muối khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích?

Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây như: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp
thụ được nước và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách
giáo khoa.
Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây
I . Mục tiêu
Học sinh :
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập.
III . Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng
như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Sau khi học sinh trả lời được bài
cũ, giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đường vận chuyển của
nước và các ion khoáng từ trung trụ
rễ đến lá và các cơ quan khác của cây
như thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai

dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng
nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng
nhựa luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.1.
? Hãy mô tả con đường vận chuyển
của dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào nhu mô
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
cuối cùng qua khí khổng ra ngoài.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách
điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
sánh
quản bào mạch
ống
Đường kính
Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành

PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch
mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu
được các thành phần của dịch.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.3 và 2.4
? Hãy cho biết nước và các ion
khoáng được vận chuyển trong mạch
gỗ nhờ những động lực nào?
Học sinh nêu được:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dưói
-Thoát hơi nước là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nước
Hình 2.1.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đường vận
chuyển nước và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm:
nước, các ion khoáng, ngoài ra
còn có các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dưới)
tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên

và với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích được mạch
gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình
vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ
lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Bằng cách điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch rây
Tiêu chí
so sánh
mạch gỗ mạch rây
Cấu tạo
Thành
phần dịch
Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu
học tập số 2:
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày
các em khác theo dõi, bổ sung hoàn
chỉnh.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(động lực đầu trên) hút nước từ

dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với vách mạch
gỗ tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch
rây
- Thành phần gồm: đường
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật …
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ
bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nước, muối khoáng ở rễ khác sự hút nước, muối khoáng ở cây như thế nào?
* 3. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng
trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
• Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nước và các chất trong cây, hãy

giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ),
bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tường) cùng tồn
tại?
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống
Đường kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát
Đáp án phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch rây
SS
Tiêu chí so sánh Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa
licnhin
- Các tế bào nối với nhau
thành những ống dài từ rễ
lên lá
- Là những tế bào sống, gồm
ống hình rây và tế bào kèm
- Các ống rây nối đầu với
nhau thành ống dài đi từ lá
xuống rễ
Thành phần
dịch
- Nước, muối khoáng
được hấp thụ ở rễ và các
chất hữu cơ được tổng
hợp ở rễ

- Là các sản phẩm đồng hoá
ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin …
+ một số ion khoáng được
sử dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba
lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi
nước ở lá
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nước với nhau và
với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (rễ)
Bài 3: Thoát hơi nước ở lá
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến
quá trình thoát hơi nước.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát
hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong

- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ
rễ lên lá là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế
nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nước có vai trò gì trong cây?
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện
tượng thoát hơi nước ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nước? thoát hơi
I. Vai trò của thoát hơi nước
1. Lượng nước cây sử dụng và
vai trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lượng nước cây
hấp thụ được sử dụng để tạo vật
chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi hư
hại bởi nhiệt độ không khí; tạo
môi trường trong...
2. Vai trò của thoát hơi nước
đối với đời sống của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào

nước có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tượng mất nước
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu
được vai trò của thoát hơi nước
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở
bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá của
cây? giải thích ?
?Số liệu về số lượng khí khổng và tốc
độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt
dưói của lá cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đường
thoát hơi nước?
- Học sinh nêu được:
+ Sự thoát hơi nước ở mặt dưới cao
hơn mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nước.
+ Có hai con đường thoát hơi nước là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2,
quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2

vào
cung cấp cho quá trình quang
hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá
1. Cấu 1. Cấu tạo của lá
thích nghi với chức năng
thoát hơi nước
Hình 3.1
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí
khổng phân bố ở mặt dưới của
lá.
- Con đường thoát hơi nước:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi
nước qua cutin và qua khí
khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ
thuộc vào hàm lượng nước trong
tế bào khí khổng.
khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên
bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
mục III.
? Quá trình thoát hơi nước của cây
chịu ảnh hưởng của những nhân tố
nào?
- Học sinh nêu được các yếu tố:

Nước, ánh sáng, nhiệt độ....
+ Khi no nước khí khổng mở .
+ Khi mất nước khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion
khoáng.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"

-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×