[GRAMMAR] DANH TỪ
Cách thành lập danh từ số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm
là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm
-ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ),
ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ
dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –
IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng
cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên
âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm
-S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng –F hoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm
-S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứt bằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES, như:
scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ:
tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêmS
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.
Các trường hợp đặc biệt
1.Một ít danh từ hình thành số nhiều bằng cách đổi nguyên âm
foot(bàn chân) - feet,
mouse(chuột) - mice,
goose (ngỗng) - geese,
tooth (cái răng) -teeth
louse (chấy/rận) - lice,
woman(người đàn bà) - women,
man(người đàn ông) - men.
2, Số nhiều của child(đứa bé) -children.
Page |1
[GRAMMAR] DANH TỪ
Số nhiều của ox(bò đực)-oxen
3, Tên một số sinh vật không đổi theo số nhiều. Fish(cá)thường không đổi.Có dạng số
nhiều Fishes, nhưng không thông dụng. Tên vài giống cá thường không đổitheo số nhiều:
carp(cá chép),pike(cá chó) , salmon(cá hồi), trout(cáhương đốm), cod (cá tuyết),plaice (cá
bơn sao), squid (cá bơn), turbot(mực thẻ),mackerel(cá thu).Nhưng nếu được dùng
theonghĩa số nhiều, những từtrên hợp với động từở dạng số nhiều.
Những trường hợp khác thêm -S:sharks (những con cá mập), lobsters:những con tôm hùm,
crabs(những con cua), eels(những conlươn), herrings (những con cá trích), sardines
(những con cá xac-đin)
Danh từ deer (hươu/nai) và sheep (cừu) không đổi: one sheep, two sheep.
4,Một số từ khác không đổi: aircraft (máy bay), craft (tàu)
5, Các danh từ tập hợp như team, family được coi là số ít nếu ta xét là từ đó chỉ chung một
nhóm, một đơn vị.
Ví dụ: our group is the best. Và chúng được coi là số nhiều nếu ta xét từ đó chỉ một tập
hợp của nhiều cá thể.
Ví dụ: Our group are wearing their new shirts.
6, Một số từ luôn ở dạng số nhiều: clothes, police
Những y phục gồm hai phần: pants (quần lót dài), trousers (quần dài)
Những dụng cụ gồm hai phần: cissors (cái kéo), glasses (kính đeomắt)
7, Những từ có dạng sốnhiều nhưng có nghĩa số ít bao gồm : news ( tin tức), tên mộtsố
bệnh: mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), và tên một
số trò chơi: billiards(bi-a), darts (ném phi tiêu), draughts (cờ đam), bowls (bóng
gỗ),dominoes (đô-mi-nô).
8, Một vài từ vẫn giữ dạng gốc tiếng Hy lạp hoặc La tinh hình thành số nhiềutheo quy luật
của tiềng Hy Lạp hoặc La Tinh.
Vídụ: phenomenon(hiện tượng) -phenomena; radius(bán kính) - radii; erratum(lỗi in) errata; oasis(ốcđảo) - oases.
Nhưng một vài từ vẫn theo quy luật tiếng Anh: formula(công thức) -formulas.
9, Hai hình thức số nhiều vơihai nghĩa khác nhau:
Ví dụ: cherub, cherubs(con cưng) - cherubin(thiên thần)
cloth, cloths(vải vóc)- clothes(quần áo)
Bảng danh từ số nhiều bất quy tắc
alga
algae
alumna
alumnae alumnus alumni
antenna (on a bug's head)
antennae
antenna (on a television)
antennas
appendix
appendixes, appendices
bacterium
bacteria
bison
bison
buffalo
buffalos, buffaloes, buffalo
Page |2
[GRAMMAR] DANH TỪ
bus
cactus
child
corps
criterion
crisis
datum
deer
die
dwarf
foot
fish
goose
half
hippopotamus
hoof
louse
man
medium
moose
mouse
octopus
ox
scarf
series
sheep
staff (stick or line for charting
music)
staff (group of workers)
stegosaurus
swine
talisman
tooth
wharf
woman
buses, busses
cacti, cactuses
children
corps
criteria
crises
data
deer
dice
dwarfs, dwarves
feet
fish, fishes
geese
halves
hippopotami, hippopotamuses
hoofs, hooves
lice
men
media, memorandum, memoranda
moose
mice
octopi, octopuses, octopodes
oxen
scarves, scarfs
series
sheep
staves
staffs
stegosauri
swine
talismans
teeth
wharfs, wharves
women
Page |3
[GRAMMAR] DANH TỪ
Convert each of these singular nouns to plural.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
planet
icon
lunch
trench
bridge
pencil
foot
atrocity
branch
computer
man
theory
wish
boy
window
gas
wall
dinner
whiteboard
alley
company
baby
woman
louse
pulley
dragon
backpack
professional
club
novel
conversation
gallery
button
charm
enemy
hex
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
face
sky
church
try
company
boy
tax
computer
witch
branch
beach
supply
theory
girl
daisy
bus
novel
alley
star
building
glass
book
window
reality
cabinet
mouth
nose
dragon
wall
backpack
professional
manual
keyboard
horse
hex
dinosaur
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
tooth
puppy
foot
reality
fireman
tray
wish
atrocity
alley
person
woman
hex
party
company
enemy
louse
poppy
box
daisy
man
church
nose
glass
supply
bus
strawberry
penny
gas
gallery
key
spy
quiz
theory
fox
day
branch
Page |4
[GRAMMAR] DANH TỪ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
tooth
goose
louse
fireman
foot
mouse
person
woman
quiz
child
ox
die
man
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
wish
party
strawberry
trench
spy
reality
penny
sky
match
fox
kiss
box
atrocity
beach
poppy
nose
bus
supply
lily
gallery
daisy
baby
gas
dish
bush
puppy
theory
boss
army
fax
tax
library
glass
hex
enemy
witch
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
box
lunch
try
supply
strawberry
penny
fox
party
sky
poppy
trench
beach
fly
branch
atrocity
dish
baby
hex
gallery
match
reality
glass
puppy
lily
kiss
bush
tax
boss
theory
daisy
company
theory
army
fax
library
witch
Page |5