Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Đồ án thiết kế kho lạnh 120 tấn chứa thịt bò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.55 KB, 64 trang )

July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 4
Chương 1 TỔNG QUAN.................................................................................................5
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KỸ THUẬT LẠNH TRONG THỰC PHẨM..........6
1.1.1 Cơ sở lý thuyết về làm lạnh thực phẩm.................................................................6
1.1.2 Môi chất lạnh.........................................................................................................12
1.1.3 Kho lạnh – phòng lạnh..........................................................................................15
1.2 NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ..................................................................17
Chương 2 TÍNH VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH............................................19
2.1 THỂ TÍCH KHO LẠNH..........................................................................................19
2.2 TÍNH DIỆN TÍCH CHẤT TẢI HỮU ÍCH CỦA BUỒNG LẠNH F(M2).............20
2.3 TẢI TRỌNG ĐẶT TRÊN NỀN...............................................................................20
2.4 DIỆN TÍCH LẠNH CẦN XÂY DỰNG (DIỆN TÍCH TỔNG THỂ)....................20
Chương 3 TÍNH CÁCH NHIỆT – CÁCH ẨM BUỒNG LẠNH.................................23
3.1MỤC ĐÍCH................................................................................................................ 23
3.2 GIỚI THIỆU VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT – CÁCH ẨM.......................................24
3.2.1 Vật liệu cách nhiệt.................................................................................................24
3.2.2 Vật liệu cách ẩm....................................................................................................25
3.3 TÍNH CÁCH NHIỆT – CÁCH ẨM........................................................................25
3.3.1 Một số thông số cần chọn để tính toán.................................................................25
3.3.2 Tính cách nhiệt – cách ẩm cho tường kho...........................................................26
3.3.4 Tính cách nhiệt – cách ẩm cho trần kho..............................................................29
Chương 4 TÍNH NHIỆT KHO LẠNH (TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT)........................31
4.1 TÍNH NHIỆT KHO LẠNH BẢO QUẢN...............................................................31
4.1.1 Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che của kho lạnh Q1....................................32
4.1.2 Dòng nhiệt do sản phẩm và bao bì toả ra trong quá trình xử lý lạnh Q2.........36
4.1.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh....................................................................38


GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

1


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

4.1.4 Các dòng nhiệt do vận hành.................................................................................38
4.2 PHỤ TẢI NHIỆT THIẾT BỊ:..................................................................................40
4.2.1 Phụ tải nhiệt máy nén...........................................................................................40
4.2.2 Năng suất lạnh của máy nén:...............................................................................41
Chương 5 CHỌN MÁY NÉN LẠNH............................................................................42
5.1 THÔNG SỐ BAN ĐẦU............................................................................................42
5.1.1 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh..............................................................................43
5.1.2 Nhiệt độ (t0) ngưng tụ............................................................................................43
5.1.3 Nhiệt độ quá lạnh..................................................................................................43
5.2 TÍNH CHỌN MÁY NÉN VÀ CHU TRÌNH LẠNH..............................................43
5.2.1 Xác định tỷ số nén.................................................................................................43
5.2.2 Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút...........................................44
5.2.3 Xác định lưu lượng tuần hoàn qua hệ thống.......................................................45
5.2.4 Chọn máy nén........................................................................................................46
Chương 6 TÍNH THIẾT BỊ NGƯNG TỤ.....................................................................48
6.1 VAI TRÒ................................................................................................................... 48
6.2 CHỌN KIỂU DÀN NGƯNG...................................................................................49
6.3 TÍNH TOÁN DÀN NGƯNG....................................................................................50
6.3.1 Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ...................................50
6.3.2 Tính chọn thiết bị ngưng tụ..................................................................................51
6.3.3 Tính lượng nước cần giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ.........................................52

Chương 7 TÍNH THIẾT BỊ BAY HƠI..........................................................................53
7.1 VAI TRÒ................................................................................................................... 53
7.2 TÍNH CHỌN THIẾT BỊ BAY HƠI:.......................................................................54
7.2.1 Các thông số ban đầu:...........................................................................................54
7.2.2 Tính thiết bị bay hơi..............................................................................................54
Chương 8 TÍNH THIẾT BỊ PHỤ..................................................................................56
8.1 BÌNH TÁCH LỎNG................................................................................................56
8.2 BÌNH CHỨA CAO ÁP.............................................................................................58
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

2


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

8.3 THÁP GIẢI NHIỆT.................................................................................................59
8.4 PHIN SẤY LỌC.......................................................................................................61
8.5 VAN ĐIỆN TỪ..........................................................................................................62
8.6 VAN TIẾT LƯU........................................................................................................63
8.7 MẮT GAS................................................................................................................. 64
Chương 9 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LẠNH.........................................................................66
9.1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LẠNH MÔI CHẤT R22......................................................66
9.2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG LẠNH MÔI CHẤT R22........66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................67

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

3



July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, bên cạnh sự phát triển của
các ngành công nghiệp khác thì kĩ thuật lạnh đã có những thay đổi quan trọng và được
ứng dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các ngành:
Ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm, trong công nghiệp nặng, trong y tế,
trong công nghiệp hoá chất, trong lĩnh vực điều hoà không khí cho sản xuất và đời sống.
Chính nhờ sự phát triển vượt bậc của các ngành công nghệ trong công nghiệp và
nông nghiệp dẫn đến năng suất lao động ngày càng tăng, sản phẩm làm ra ngày càng
nhiều, mà nhu cầu tiêu dùng còn hạn chế dẫn đến sản phẩm dư thừa. Để có thể tiêu thu
hoặc tiếp tục sử dụng những sản phẩm dư thừa đó, người ta đã bảo quản bằng nhiều cách,
và sử dụng kho lạnh bảo quản là phương pháp tốt nhất.
Với những kiến thức đã học và sự hướng dẫn của Th.S Đào Thanh Khê, nhóm chúng
em chọn đề tài: “Thiết kế kho lạnh bảo quản đông thịt bò với dung tích 120 tấn, sử dụng
môi chất R22 và đặt tại TP. Hồ Chí Minh”
Trong quá trình thực hiện, đồ án của nhóm em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em kính mong thầy góp ý kiến để có thể hoàn thành đồ án với kết quả tốt nhất.

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

4


July 18, 2013


[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Chương 1

TỔNG QUAN

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

5


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KỸ THUẬT LẠNH TRONG THỰC PHẨM
1.1.1 Cơ sở lý thuyết về làm lạnh thực phẩm
1.1.1.1 Các nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm
Có nhiều nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm, trong đó có ba nguyên nhân chính là:
- Do tác dụng của men trong chính thực phẩm.
- Do vi sinh vật từ bên ngoài.
- Do các độc tố tiết ra từ các loại vi sinh vật, nấm mốc hoặc từ thực phẩm.
Trong ba nguyên nhân trên thì nguyên nhân do vi sinh vật xâm nhập là lớn hơn cả. Vi
sinh vật có thể chia làm 3 nhóm: ưa nóng (30 – 80 oC), ưa ấm (24 – 40oC) và ưa lạnh (-10
– 25oC). Phổ biến nhất là các loài ưa ấm còn các loài ưa nóng và ưa lạnh ít phổ biến hơn
tuy rằng ở đâu cũng tồn tại tất cả các loài trên. Tất nhiên, các loại vi sinh vật chỉ phát
triển tốt trong điều kiện nhiệt độ thích hợp. Vượt ra ngoài phạm vi nhiệt độ đó chúng sẽ
bị kìm hãm phát triển hoặc có thể bi tiêu diệt.
Hình 1-1 biểu diễn sự phân bố số loài cơ thể sống theo từng khoảng nhiệt độ. Qua
biểu đồ ta thấy ở khoảng nhiệt độ 0 – 50oC, đặc biệt khoảng 20 – 30oC có nhiều loài cơ

thể sống hoạt động nhất. Vùng từ 50 – 150 oC là vùng có số lượng rất ít loài cơ thể sống
hoạt động. Các vi sinh vật hoạt động trong vùng này phải chịu được nhiệt độ cao. Từ
150oC trở lên hầu như không có một loài vi sinh vật nào sống được nữa. Bình thường, để
tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng, ta chỉ cần đưa nhiệt độ của thực phẩm lên đến 100 oC là
nhiệt độ nước sôi. Khi cần thanh trùng triệt để hơn, người ta tiệt trùng trong các nồi hấp
tiệt trùng có áp suất cao và nhiệt độ có thể đạt tới 130 – 150 oC. Nhóm ưa nóng có khả
năng chịu được nhiệt độ cao nhưng dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp. Ngược lại, nhiệt độ
thấp lại khó tiêu diệt các loại vi sinh vật ưa lạnh.

Hình 1-1: sự phân bố loài cơ thể sống theo khoảng nhiệt độ

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

6


July 18, 2013

a.
b.
c.
d.
e.

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Vùng nhiệt độ cơ thể sống rất bị kìm hãm
Vùng nhiệt độ cơ thể sống bị kìm hãm và hoạt động yếu, chỉ có số ít loài tồn tại.
Vùng nhiệt độ thích hợp, có nhiều loài cơ thể sống hoạt động mãnh liệt nhất
Vùng nhiệt độ cơ thể sống bị kìm hãm và hoạt động yếu, chỉ có số ít loài tồn tại.

Vùng nhiệt độ cơ thể sống hầu như không tồn tại
Trong việc bảo quản lạnh thực phẩm, các loại vi sinh vật ưa lạnh này là thủ phạm chủ

yếu làm giảm chất lượng sản phẩm. Một vài loại tiêu biểu có thể kể ra là pseudomonas
làm cho thực phẩm biến màu thành màu xanh hoặc màu sẫm tối, hoặc các loại nấm mốc
như Penicilium mucor,…hoạt động ở nhiệt độ - 15 oC thậm chí đến - 80oC, nấm men ưa
lạnh phát triển ở nhiệt độ -2 đến 3 oC ở môi trường chua. Các loại vi sinh vật và nấm mốc
này có khả năng phát triển ở tất cả các loại thực phẩm bảo quản, đặc biệt trên bề mặt và
trong một số trường hợp cả theo chiều sâu vào khối thực phẩm.
Nói tóm lại, nhiệt độ thấp không có khả năng tiêu diệt vi sinh vật. Đối với các vi sinh
vật ưa ấm, chúng có thể bi kìm hãm, chúng tạo các vỏ bọc bảo vệ, nằm im nhưng khi
nhiệt độ nâng lên chúng lại hoạt động trở lại. Còn các vi sinh vật ưa lạnh, chúng vẫn hoạt
động bình thường ở nhiệt độ thấp. Qua các kết quả nghiên cứu người ta thấy rằng cần
phải hạ nhiệt độ thực phẩm bảo quản xuống đến - 18 oC thì hệ thống nấm men bị tiêu diệt
phần lớn. Tuy nhiên ,ở nhiệt độ này vẫn có một số loại nấm mốc phát triển. Các độc tố do
nấm mốc và một số loại vi sinh vật tiết ra hoặc do chính thực phẩm tạo ra không bị biến
đổi khi bảo quản lạnh. Chính đây cũng là nhược điểm chủ yếu của việc bảo quản lạnh
thực phẩm. Để việc bảo quản lạnh thực phẩm đạt hiệu quả cao hơn, người ta thường kết
hợp bảo quản lạnh với các phương pháp bảo quản khác như cho thêm hóa chất, chất sát
trùng, chiếu xạ bằng các tia tử ngoại, tia X, tia phóng xạ và cả các tia siêu âm.
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

7


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

1.1.1.2 Các biến đổi chính trong quá trình làm lạnh thực phẩm

Trong quá trình làm lạnh và bảo quản lạnh, nhiệt độ thấp chỉ có tác dụng ức chế, kìm
hãm sự biến đổi sinh hóa, lí hóa,… Các quá trình này thực tế vẫn tiến triển nên chất
lượng sản phẩm vẫn bị thay đổi.
 Biến đổi lý học
Đó là các biến đổi về hình dạng, màu sắc,…của thực phẩm, nhưng quan trọng hơn cả
là sự khô hao thực phẩm. Trong buồng bảo quản đông hoặc lạnh luôn xảy ra một sự di
chuyển ẩm từ sản phẩm đến dàn bay hơi hoặc dàn lạnh. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa
dàn lạnh và sản phẩm, ẩm từ bề mặt sản phẩm bay hơi rồi đến bám vào dàn lạnh làm cho
bề mặt sản phẩm luôn khô ráo, rau quả mau bị héo quắt. Bị mất nước, bề mặt thịt có thể
trở nên tối sẫm, một phần do mao quản bị teo không phản quang, một phần do bề mặt thịt
bị oxy hóa.
Sự bay hơi chủ yếu phụ thuộc vào diện tích bề mặt bay hơi, độ chênh lệch nhiệt độ
giữa sản phẩm và dàn, tốc độ gió trong phòng, tính chất sản phẩm, phương pháp bao gói
sản phẩm, độ chín tới của sản phẩm, đặc biệt đối với các loại rau quả.
Sự bay hơi là nguyên nhân chính gây ra sự tổn hao khối lượng khi bảo quản.
 Biến đổi hóa học
Sự biến đổi hóa học bị kìm hãm do nhiệt độ thấp nhưng không hoàn toàn bị triệt tiêu,
do đó vẫn có những biến đổi hóa học trong thực phẩm bảo quản tuy nhiên không đáng kể.
 Biến đổi sinh lý
Biến đổi về sinh lý chủ yếu chỉ xảy ra với các loại rau quả có sự hô hấp khi bảo quản.
Đó là quá trình trao đổi chất của tế bào cơ thể sống: hấp thụ oxy, thải khí carbonic, hơi
nước và nhiệt.
 Biến đổi sinh hóa
Sau khi chết, nhiệt độ tế bào động vật tăng lên khá nhiều. Nhiệt tỏa ra trong giai đoạn
này nhiều hơn cả khi con vật còn sống. Ở cá cũng ghi nhận thấy hiện tượng này, làm lạnh
càng sớm, càng kịp thời thì càng kìm hãm được những quá trình biến đổi sinh hóa đó.
Nói chung, động vật sau khi giết và đem làm lạnh đều trải qua 3 giai đoạn biến đổi
sinh hóa là:
- Giai đoạn tê cóng sau khi chết.
- Giai đoạn chín tới (chín hóa học).

- Giai đoạn phân hủy sâu sắc (thối rữa).
Giai đoạn tê cóng: là giai đoạn biến đổi sinh hóa – cơ lý – hóa học trong tế bào động
vật chết, khác hẳn với sự tê cóng khi cơ thể sống gặp lạnh. Giai đoạn này tùy thuộc nhiều
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

8


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

yếu tố khác nhau như: loài động vật, tuổi, nòi giống, điều kiện sống, nhiệt độ bảo quản,…
ở cá có thể chỉ vài phút; ở bò, lợn có khi vài giờ hoặc hàng chục giờ. Trong giai đoạn tê
cóng, độ chắc của cơ bắp tăng, độ đàn hồi giảm, trở lực cắt có thể tăng gấp đôi. Do đó,
đem chế biến thịt đang ở giai đoạn tê cóng sẽ mất ngon.
Giai đoạn chín tới: sau khi tê cóng, thịt bắt đầu mềm ra, lúc đó thịt đã chuyển sang
giai đoạn chín tới. Ở cá không có giai đoạn chín hóa học mà chuyển ngay sang giai đoạn
phân hủy sâu sắc hay thối rữa.
Các quá trình sinh hóa xảy ra trong giai đoạn này gần như ngược lại với giai đoạn tê
cóng. Độ chắc của thịt giảm mạnh nhất là khoảng 6 ngày sau khi giết thịt. Thịt chín sinh
học có độ tiêu hóa cao, ngon hơn thịt tươi, khi chế biến thịt cho nhiều hương vị thơm
ngon hơn. Thịt được bảo quản lạnh, sau khoảng 2 ngày có hương vị thơm ngon hơn, sau
5 ngày hương vị rất tốt, sau 10-14 ngày hương vị càng dễ nhận rõ hơn. Vị ngọt của thịt
chủ yếu nhờ lượng acid glutamic và các muối của nó tạo ra trong thịt.
Giai đoạn phân hủy sâu sắc: xảy ra sau quá trình chín tới do các men trong thịt súc
vật. Nếu để thịt ở nhiệt độ thân nhiệt của con vật (36 – 37 oC), tốc độ phản ứng rất mãnh
liệt và thịt con vật bắt đầu thối rữa.
1.1.1.3 Phương pháp kết đông thực phẩm
 Đại cương

Sự khác nhau giữa làm lạnh và kết đông: như đã giới thiệu, làm lạnh là hạ nhiệt độ
của thực phẩm xuống đến gần nhiệt độ đóng bang hoặc kết đông của nó. Nhiệt độ này
thấp hơn nhiệt độ đóng băng của nước đá một vài độ. Bảo quản lạnh là bảo quản trên
nhiệt độ đóng băng của thực phẩm, thường là bảo quản ở nhiệt độ trên 0 oC. Ở nhiệt độ
này chỉ có thể bảo quản ngắn ngày từ một vài tuần đến tối đa hai tháng tùy từng loại thực
phẩm.
Muốn bảo quản thực phẩm lâu dài hơn (hai ba tháng trở lên), người ta phải kết đông
và bảo quản đông thực phẩm.
Kết đông là làm lạnh đông thực phẩm xuống đến dưới nhiệt độ đóng bang của thực
phẩm nhưng không có nghĩa là toàn bộ nước trong thực phẩm đã bị đóng băng. Ví dụ đối
với thịt gồm 76% nước, ở -10oC có 84% nước đóng thành băng; ở -20 oC là 90% và -30oC
là 92%. Chỉ khi đạt nhiệt độ -60oC thì toàn bộ nước mới đóng băng.
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

9


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Thường nhiệt độ bề mặt sản phẩm (lợn nửa con) đạt -12 đến -18 oC, nhiệt độ tâm đạt
-6 đến -8oC. Bảo quản đông là bảo quản các thực phẩm kết đông đó ở nhiệt độ -12; -18
hoặc -24oC… tùy theo yêu cầu của từng loại thực phẩm: cá, tôm, gia cầm, rau, hoa quả,…
Kết đông chậm: thời gian kết đông 15–20 tiếng, tốc độ kết đông khoảng 0,1–0,5 cm/h.
Nhiệt độ không khí khoảng -25oC, tốc độ lưu thông không khí khoảng 1 m/s.
Do thời gian kết đông chậm, tinh thể đá kết tinh trong gian tế bào có kích thước lớn,
phá vỡ và làm rách các màng tế bào, phá hủy mô tế bào sản phẩm. Khi làm tan giá, dịch
bào bị chảy mất do các màng bị rách nên thực phẩm giảm giá trị dinh dưỡng, dễ nhiễm
trùng. Ngày nay hầu như người ta không dử dụng phương pháp kết đông chậm để kết

đông thực phẩm trừ một số ứng dụng có mục đích như đông chậm các loại thịt dai, già
như thịt trâu hoặc rau quả.
Thịt trâu già kết đông chậm, các tinh thể đá làm rách các màng tế bào, khi đem nấu,
thịt mềm và dễ ăn hơn. Rau quả cần ép nước, khi qua kết đông chậm, các màng tế bào bị
phá hủy nên công ép giảm xuống, năng suất ép có khi đạt 150% so với rau quả tươi
không qua kết đông chậm.
Kết đông nhanh: thời gian kết đông nhanh hơn, tốc độ kết đông đạt khoảng 0,5 đến 5
cm/h. Có thể kết đông nhanh trong môi trường không khí hoặc chất tải lạnh lỏng. Kết
đông trong phòng hoặc tunel yêu cầu nhiệt độ không khí đạt -35 oC, tốc độ không khí 3
đến 5 m/s. Các máy kết đông thực phẩm có thể có nhiệt độ và đối lưu không khí khác
hơn. Nếu dùng chất tải lạnh, người ta nhúng trực tiếp sản phẩm trong chất tải lạnh là
nước muối hoặc môi chất lạnh đang sôi. Hiệu quả và thời gian kết đông đảm bảo yêu cầu
của phương pháp kết đông nhanh.
Kế đông nhanh làm cho các tinh thể đá mịn hơn, không làm rách màng tế bào. Khi
làm tan giá, sản phẩm không bị chảy mất dịch bào, đảm bảo chất lượng của sản phẩm
Kết đông cực nhanh: phương pháp kết đông cực nhanh thường thực hiện bằng cách
nhúng thực phẩm trong CO2 lỏng, nito lỏng hoặc các khí hóa lỏng khác. Thời gian kết
đông chỉ còn 5 – 10 phút, chỉ bằng 1/6 so với phương pháp kết đông nhanh. Tốc độ kết
đông có khi đạt tới 300 đến 600 cm/h.
Kết đông cực nhanh cho phép bảo quản hầu như nguyên vẹn mọi tính chất và chất
lượng sản phẩm, do đó triển vọng của phương pháp này rất lớn. Đặc biệt nito lỏng có

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

10


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]


nhiều ưu điểm: sôi ở nhiệt độ -196oC, có khả năng kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật
vì nó là khí trơ và có sẵn xung quanh ta. Nito chiếm 79% không khí
Tóm lại, có 3 phương pháp kết đông chính là kết đông trong luồng không khí lạnh, kết
đông tiếp xúc và kết đông bằng cách nhúng trong chất lỏng sôi với tốc độ kết đông khác
nhau có thể phân loại như sau:
Kết đông rất chậm: tốc độ kết đông dưới 0,1 cm/h.
Kết đông chậm: 0,1 – 0,5 cm/h.
Kết đông nhanh: 0,5 – 5 cm/h.
Kết đông rất nhanh: trên 5 cm/h.
Kết đông cực nhanh: trong các khí lỏng (nito lỏng) với tốc độ 300 – 600 cm/h.
 Điều kiện để có sản phẩm kết đông chất lượng cao
Chất lượng sản phẩm kết đông phụ thuộc vào các điều kiện sau:
- Chất lượng ban đầu của sản phẩm khi đưa vào kết đông.
- Điều kiện vệ sinh và gia công chế biến
- Độ chín tới của sản phẩm. Đối với rau quả vào thời gian giữa lúc thu hoạch và khi đưa
vào kết đông. Thời gian đó càng dài, chất lượng càng giảm. Đối với thịt động vật vào
độ chín sinh học của thịt.
1.1.2 Môi chất lạnh
1.1.2.1 Khái niệm
Môi chất lạnh (hay còn gọi là tác nhân lạnh, ga lạnh hay công chất lạnh) là chất môi
giới sử dụng trong chu trình nhiệt động ngược chiều để thu nhiệt của môi trường có nhiệt
độ thấp và thải nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất tuần hoàn được trong
hệ thống lạnh nhờ quá trình nén.
Ở máy lạnh nén hơi, sự thu nhiệt ở môi trường có nhiệt độ thấp nhờ quá trình bay hơi
ở áp suất thấp và nhiệt độ thấp, sự thải nhiệt ở môi trường có nhiệt độ cao nhờ quá trình
ngưng tụ ở áp suất cao và nhiệt độ cao, sự tăng áp suất của quá trình nén hơi và giảm áp
suất nhờ quá trình tiết lưu hoặc giãn nở lỏng.
Ở máy lạnh nén khí, môi chất lạnh không thay đổi trạng thái, luôn ở thể khí.
1.1.2.2 Yêu cầu đối với môi chất lạnh

Do những đặc điểm của chu trình ngược, hệ thống thiết bị, điều kiện vận hành,… môi
chất cần có những tính chất hóa học, vật lý, nhiệt động,… thích hợp:
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

11


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

 Tính chất hóa học
- Môi chất cần bền vững về mặt hóa học trong phạm vi áp suất và nhiệt độ làm việc,
-

không được phân hủy và polime hóa.
Môi chất phải trơ, không ăn mòn các vật liệu chế tạo máy, dầu bôi trơn, oxy trong

không khí và hơi ẩm.
- An toàn, không dễ cháy và dễ nổ.
 Tính chất vật lý
- Áp suất ngưng tụ không được quá cao, nếu áp suất ngưng tụ quá cao, độ bền chi tiết
-

yêu cầu lớn, vách thiết bị dày, dễ rò rỉ môi chất.
Áp suất bay hơi không được quá nhỏ, phải lớn hơn áp suất khí quyển để hệ thống

-

không bị chân không, dễ rò lọt không khí vào hệ thống.

Nhiệt độ đông đặc phải thấp hơn nhiệt độ bay hơi nhiều, và nhiệt độ tới hạn phải cao

-

hơn nhiệt độ bay hơi nhiều.
Nhiệt ẩn hóa hơi r = h” – h’ và nhiệt dung riêng c của môi chất lỏng càng lớn càng tốt,
tuy nhiên chúng không đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi
chất lạnh. Nhiệt ẩn hóa hơi càng lớn, lượng môi chất tuần hoàn trong hệ thống càng

-

nhỏ, năng suất lạnh riêng khối lượng càng lớn.
Năng suất lạnh riêng thể tích càng lớn càng tốt, máy nén và các thiết bị sẽ gọn nhẹ.
Độ nhớt động càng nhỏ càng tốt, để giảm tổn thất áp suất trên đường ống và các cửa

-

van.
Hệ số dẫn nhiệt λ, tỏa nhiệt α càng lớn càng tốt, vì thiết bị trao đổi nhiệt gọn hơn.
Môi chất hòa tan dầu hoàn toàn có ưu điểm hơn so với loại môi chất không hòa tan
hoặc hòa tan dầu hạn chế vì quá trình bôi trơn tốt hơn, thiết bị trao đổi nhiệt không bị
một lớp trở nhiệt do dầu bao phủ, tuy cũng có nhược điểm làm tăng nhiệt độ bay hơi,

-

làm giảm độ nhớt của dầu.
Khả năng hòa tan nước của môi chất càng lớn càng tốt để tránh tắc ẩm cho bộ phận

tiết lưu.
- Không được dẫn điện để có thể sử dụng cho máy nén kín và nửa kín.

 Tính chất sinh lý
- Môi chất không được độc hại với người và cơ thể sống, không gây phản ứng với cơ
-

quan hô hấp, không tạo các khí độc khi tiếp xúc với lửa hàn và vật liệu chế tạo máy.
Môi chất cần phải có mùi đặc biệt để dễ dảng phát hiện khi bị rò rỉ. Có thể pha thêm

chất có mùi vào môi chất lạnh nếu chất đó không ảnh hưởng đến chu trình máy lạnh.
- Môi chất không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng các sản phẩm bảo quản.
 Tính kinh tế
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

12


July 18, 2013

-

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Giá thành phải thấp tuy độ tinh khiến phải đạt yêu cầu.
Dễ kiếm, được sản xuất công nghiệp, vận chuyển, bảo quản dễ dàng.
Không có môi chất lạnh lý tưởng đáp ứng đầy đủ yêu cầu đã nêu, chỉ có thể tìm được

một môi chất đáp ứng ít hay nhiều những yêu cầu đó mà thôi. Tùy từng trường hợp ứng
dụng có thể chọn loại môi chất này hay môi chất kia sao cho ưu điểm được phát huy cao
nhất (và ngược lại, nhược điểm được hạn chế đến mức thấp nhất).
1.1.2.3 Môi chất lạnh R22
Có công thức hóa học là CHClF2, là chất khí không màu, có mùi thơm rất nhẹ, sôi ở

áp suất khí quyển ở -40,8oC.
 Tính chất vật lý
- Ở điều kiện làm mát bằng nước tuần hoàn mùa hè Việt Nam, nhiệt độ ngưng tụ 42 oC,
-

áp suất ngưng tụ bằng 16,1 bar, là môi chất có áp suất tương đối cao.
Nhiệt độ cuối tầm nén trung bình nhưng cần làm mát tốt đầu máy nén.
Áp suất bay hơi thường lớn hơn áp suất khí quyển.
Năng suất lạnh riêng thể tích lớn gần bằng của NH3 nên máy tương đối gọn.
Độ nhớt lớn, tính lưu động kém hơn NH 3 nên các đường ống, cửa van đều phải lớn

-

hơn.
Hòa tan hạn chế dầu nên gây khá nhiều khó khan cho việc bôi trơn. Ở khoảng nhiệt độ
từ -20oC đến -40oC, môi chất không hòa tan dầu. Dầu có nguy cơ bám lại trên bề mặt
dàn bay hơi làm cho máy nén thiếu dầu nên người ta tránh không cho máy lạnh R22

-

làm việc ở chế độ nhiệt độ này.
Không hòa tan nước nhưng mức độ hòa tan vẫn lớn hơn gấp 5 lần R12 nên máy R22

-

ít bị nguy cơ tắc ẩm hơn.
Không dẫn điện nên có thể dùng cho máy nén kín hoặc nửa kín tuy độ an toàn kém
hơn R12 nên sự cố điện đối với R22 lớn hơn. Lỏng R22 có dẫn điện nên tuyệt đối

không để lỏng lọt về máy nén.

 Tính chất hóa học
- Bền vững ở phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc.
- Khi có chất xúc tác là thép, phân hủy ở 550oC có thành phần phosgene rất độc.
- Không tác dụng với kim loại và phi kim chế tạo máy nhưng hòa tan và làm trương
phồng một số chất hữu cơ như cao su và chất dẻo nên đệm kín phải sử dụng cao su
chịu Freon.
 Tính an toàn cháy nổ
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

13


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

- Không cháy và không nổ tuy tính an toàn thấp hơn so với R12.
 Tính chất sinh lý
- Không độc hại đối với cơ thể sống. Khi nồng độ lên quá cao có thể bị ngạt thở do
thiếu dưỡng khí.
- Không làm biến chất thực phẩm bảo quản.
 Tính kinh tế
- R22 đắt nhưng dễ kiếm, vận chuyển và bảo quản dễ dàng.
 Ứng dụng
Đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp, đặc biệt trong kỹ
thuật điều hòa không khí. Mức độ phá hủy tầng ozon nhỏ nhưng nó gây hiệu ứng nhà
kính làm nóng địa cầu. Do đó, R22 cũng chỉ được sử dụng trong thời kỳ quá độ loại bỏ
các freon có hại cho đến năm 2020.
1.1.3 Kho lạnh – phòng lạnh
1.1.3.1 Đại cương

Kho lạnh là các kho có cấu tạo và kiến trúc đặc biệt để bảo quản các sản phẩm và
hàng hóa khác nhau ở điều kiện không khí thích hợp. Do không khí trong buồng lạnh có
tính chất khác xa không khí ngoài trời nên kết cấu xây dựng, cách nhiệt, cách ẩm của kho
lạnh và kho lạnh đông có những yêu cầu đặc biệt nhằm bảo vệ hàng hóa bảo quản và kết
cấu công trình khỏi hư hỏng do các điều kiện khí hậu bên ngoài.
Với đặc điểm địa lý là nằm trải dài theo bờ biển và có khí hậu nóng ẩm nhiệt đới, có
tiềm năng lớn về kinh tế biển và nông lâm nghiệp, chắc chắn nước ta sẽ xây dựng và phát
triển nhiều kho lạnh để phục vụ cho xuất khẩu, bảo quản, phân phối và tiêu dùng lương
thực thực phẩm trong nước.
Việc thiết kế kho lạnh phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau:
- Đáp ứng yêu cầu khắt khe của sản phẩm xuất khẩu.
- Cần tiêu chuẩn hóa được các dạng kho lạnh.
- Cần có khả năng cơ giới hóa cao trong các khâu bốc dỡ, sắp xếp hàng.
- Cần phải kinh tế, vốn đầu tư nhỏ, có thể sử dụng máy và thiết bị trong nước.
1.1.3.1 Phân loại

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

14


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Theo công dụng của kho, người ta phân loại như sau: kho lạnh chế biến, kho lạnh
phân phối, kho lạnh trung chuyển, kho lạnh thương nghiệp, kho lạnh vận tải, kho lạnh
sinh hoạt.
Kho lạnh thường có nhiều phòng với các chế độ nhiệt độ khác nhau để bảo quản các
sản phẩm khác nhau. Sau đây là đặc trưng các loại phòng lạnh khác nhau có thể có trong

kho lạnh:
- Phòng bảo quản lạnh (0oC): thường có nhiệt độ -1,5oC đến 0oC, độ ẩm là 90-95%. Các
sản phẩm bảo quản như thịt, cá,… được xếp trong bao bì và đặt lên giá trong phòng
-

lạnh. Dàn lạnh là loại dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
Phòng bảo quản đông (-18oC): dùng để bảo quản các loại thịt, cá, rau, quả,…đã được
kết đông. Nhiệt độ -18 đến -20oC, nhiều khi đến -23oC theo yêu cầu đặc biệt; độ ẩm

-

80-95%. Dàn lạnh có thể là dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
Phòng đa năng (-12oC): được thiết kế cho nhiệt độ -12oC nhưng khi cần có thể đưa lên
0oC để bảo quản lạnh hoặc đưa xuống -18oC để bảo quản đông. Có thể dùng phòng đa

-

năng để gia lạnh cho sản phẩm. Dàn lạnh có thể là dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
Phòng kết đông (-35oC): dùng để kết đông các sản phẩm bảo quản như cá, thịt,…sản
phẩm ra có nhiệt độ bề mặt từ -12 đến -18oC, nhiệt độ tâm phải đạt -8oC.

[2]

1.2 NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ
Tính toán thiết kế kho lạnh 120 tấn dùng để trữ đông thịt bò.
Địa điểm: tp. Hồ Chí Minh.
Nhiệt độ kho lạnh: -18oC.
Độ ẩm tương đối trong kho 90%.
Chọn loại máy lạnh nén hơi, môi chất R22.


GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

15


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Chương 2

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

16


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

TÍNH VÀ BỐ TRÍ MẶT
BẰNG KHO LẠNH

2.1 THỂ TÍCH KHO LẠNH
 Thể tích kho được xác định theo công thức sau:
V = (m3)

[2]

Trong đó: E - Năng suất kho lạnh, [tấn]

mV - Định mức chất tải của kho lạnh, [tấn/m3]
Định mức chất tải của thịt bò (trích bảng 2- 1: Tài liệu 2)
Sản phẩm
Thịt bò đông lạnh

Tiêu chuẩn chất tải mv, t/m3

1/4 con

0,4

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

17


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

1/2 con

0,3

1/4 và 1/2 con
0,35
 Với kho lạnh chứa 120 tấn thịt bò ¼ con và ½ con, ta tính được thể tích kho lạnh là:
V = = = 342,86 (m3)
2.2 TÍNH DIỆN TÍCH CHẤT TẢI HỮU ÍCH CỦA BUỒNG LẠNH F(M2)
 Diện tích chất tải hữu ích của buồng lạnh được xác định qua thể tích buồng lạnh và

chiều cao chất tải theo công thức sau:
F = (m 2)

[2]

Trong đó: F - Diện tích chất tải, [m2]
h - Chiều cao chất tải của kho lạnh, [m]
V – thể tích buồng lạnh, [m3]
 Chọn chiều cao chất tải của kho lạnh là 4,2(m), ta tính được diện tích chất tải hữu ích:
F = = = 81,63 (m2)
2.3 TẢI TRỌNG ĐẶT TRÊN NỀN
mF = mv.h = 0,35 . 4,2= 1,47 tấn / m2
Trong đó: mv - Định mức chất tải của kho lạnh, [tấn/m3].
h - Chiều cao chất tải của kho lạnh, [m].
2.4 DIỆN TÍCH LẠNH CẦN XÂY DỰNG (DIỆN TÍCH TỔNG THỂ)
 Diện tích kho lạnh thực tế cần tính đến đường đi, khoảng hở giữa các lô hàng, diện
tích lắp đặt dàn lạnh vv… Vì thế diện tích cần xây dựng phải lớn hơn diện tích tính
toán ở trên và được xác định theo công thức:
F1 = (m2)
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

[2]
18


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Trong đó: F1 - Diện tích cần xây dựng, (m2)

Βf - Hệ số sử dụng diện tích của phòng lạnh. Βf là tỉ số giữa diện tích lạnh
hữu ích trên diện tích tổng thể của phòng gồm cả diện tích đường đi lại, khoảng hở giữa
các lô hàng, diện tích lắp đặt dàn lạnh vv…
Bảng: Hệ số sử dụng diện tích theo diện tích phòng lạnh (bảng 2-2_sách Kỹ thuật lạnh
ứng dụng)
ST
T
1
2
3

Diện tích buồng lạnh , m2
-

Đến 20
Từ 20 đến 100
Từ 100 đến 400
Hơn 400

4
 Diện tích buồng lạnh là 20 100 m2, ta có βt = 0,7

βt
0,5040,60
0,7040,75
0,7540,80
0,8040,85

Suy ra: F1 = = = 116,61 m2
Chọn diện tích kho lạnh là 120 m2

Chọn kích thước kho lạnh: dài x rộng x cao = 15 x 8 x 6 (m)
Bố trí sơ đồ mặt bằng kho lạnh

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

19


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

QUỐC LỘ

Kho lạnh

Phòng máy

Hành lang
BV

S
E

W
CỔNGCCCCC

N

Phòng

nghỉ nhân
viên

Căn Tin

WC

Phòng SH
NHÀ
HÀNH
CHÍNH

WC

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

20


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Chương 3

TÍNH CÁCH NHIỆT –
CÁCH ẨM BUỒNG LẠNH

3.1 MỤC ĐÍCH
Trong các nhà máy lạnh hiện đại người ta quy định các chế độ nhiệt độ và độ ẩm

không khí như sau:
- Phòng làm lạnh đông: t = -30oC đến -35oC
- Phòng bảo quản lạnh đông: t = -18 oC đến -25 oC
- Phòng bảo quản lạnh: t = 0 oC đến 4 oC
- Phòng làm lạnh nhanh: t = -5 oC đến 0 oC
- Nói chung, độ ẩm tương đối của không khí nói = 80 – 95%
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

21


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Kho lạnh luôn duy trì nhiệt độ thấp, độ ẩm tương đối cao so với môi trường bên
ngoài. Do sự chênh lệch nhiệt độ nên luôn có một dòng nhiệt và một dòng ẩm xâm nhập
từ bên ngoài môi trường vào kho lạnh. Dòng nhiệt tổn thất ảnh hưởng đến công suất máy
lạnh. Dòng ẩm ảnh hưởng xấu đến vật liệu xây dựng và cách nhiệt, làm giảm tuổi thọ vật
liệu và cấu trúc công trình xây dựng.
Muốn bảo đảm chế độ nhiệt độ, độ ẩm ổn định và giảm tổn thất lạnh thì cấu trúc nhà
lạnh phải cách nhiệt, cách ẩm tốt. Cách nhiệt nhằm hạn chế dòng nhiệt tổn thất. Cách ẩm
nhằm không cho hơi nước thẩm thấu qua kết cấu bao che và cách nhiệt của kho lạnh.
3.2 GIỚI THIỆU VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT – CÁCH ẨM
3.2.1 Vật liệu cách nhiệt


-

Yêu cầu kỹ thuật

Dùng những vật liệu có độ dẫn nhiệt bé, đảm bảo hệ số truyền nhiệt k đủ bé.
Khối lượng riêng bé.
Khả năng hấp thụ hơi nước nhỏ.
Độ bền cơ và độ dẻo cao.
Bền ở nhiệt độ thấp và không gây ăn mòn các vật liệu xây dựng tiếp xúc với nó.
Không cháy hoặc không dễ cháy.
Không hấp thu mùi và không phát ra mùi khó chịu.
Không gây nấm mốc và phát sinh vi khuẩn, không bị chuột hay sâu bọ đục phá.
Không độc hại đối với sức khỏe con người.
Không độc hại đối với sản phẩm bảo quản hoặc làm biến chất các sản phẩm đó.
Rẻ tiền, dễ kiếm, dễ vận chuyển, lắp đặt và sửa chữa.
Dễ gia công và không đòi hỏi nhiều bảo dưỡng đặc biệt.
Lớp cách nhiệt phải liên tục quan khu vực nhà lạnh để tránh ngưng tụ ẩm trên bề mặt

tường cách nhiệt.
 Giới thiệu vật liệu cách nhiệt sử dụng trong bài
- Styropore là loại nhựa tổng hợp từ polystyrol bão hòa bằng isopentan. Chúng có khả
năng cách nhiệt tốt; được sản xuất với quy trình công nghệ ổn định về chất lượng vá
-

kích thước; dễ gia công lắp ghép và ứng dụng kinh tế hơn.
Xỉ: các loại xỉ lò cao (gồm các oxit kim loại, silicat,…) và xỉ lò hơi (gồm oxit kim loại
trong than, đất, đá, tro,…) cũng có thể dùng để cách nhiệt hay sản xuất những vật liệu
cách nhiệt hảo hạng mà rẻ tiền.

[4]

3.2.2 Vật liệu cách ẩm
GVHD: Th.S Đào Thanh Khê


22


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

 Yêu cầu kỹ thuật
Lớp cách ẩm phải kín và liên tục vì một khoảng hở nhỏ hay một chỗ mỏng (không đủ
trở lực cách ẩm) của lớp cách ẩm sẽ tạo ra một vùng yếu và lớp cách nhiệt vùng ấy sẽ bị
ẩm rất nhanh, ẩm sẽ dẫn truyền sang các vùng lân cận.
 Giới thiệu vật liệu cách ẩm sử dụng trong bài
- Bitum là loại vật liệu cách ẩm khá tốt, rất tiện dụng. Nó còn thường dùng để dán vật
-

liệu cách nhiệt. Bitum có nhiều nguồn nguyên liệu và chế biến khác nhau
Giấy cách ẩm: giấy này sản xuất từ giấy cactong sấy khô đến 3-4% sau đó nhúng tẩm
1 hay 2 lần trong bitum nóng chảy. Ưu điểm của nó là độ bền cơ lý cao, không bị lão
hóa như bitum.

[5]

3.3 TÍNH CÁCH NHIỆT – CÁCH ẨM
3.3.1 Một số thông số cần chọn để tính toán
-

Nhiệt độ tháng nóng nhất trong năm của thành phố Hồ Chí Minh: tn = 37oC.
Độ ẩm trung bình cả năm của thành phố Hồ Chí Minh: n = 74%.
Nhiệt độ bầu ướt của không khí bên ngoài: tư = 33oC.
Nhiệt độ đọng sương của không khí bên ngoài: ts = 32oC.

Nhiệt độ không khí trong phòng bảo quản lạnh đông: tp = -18oC.
Độ ẩm của không khí trong kho lạnh: p = 90%.
Nhiệt độ của nền: tnền = 4oC.
Độ ẩm của nền: 85%
Nhiệt độ đọng sương của không khí trên nền đất: ts(nền) = 2oC
Hệ số đặc trưng tính trễ nhiệt của tường

3.3.2 Tính cách nhiệt – cách ẩm cho tường kho
3.3.2.1 Cấu tạo tường kho

Stt

Vật liệu
(từ trái sang

1
2
3
4
5

phải)
Vữa
Gạch
Vữa
Cách ẩm (bitum)
Cách nhiệt

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê


i

I

(m)

kcal/m.h.oC

0,02
0,2
0,02
0,005

0,8
0,7
0,8
0,42
0,035

cn

Ri
0,025
0,286
0,025
0,012
Rcn

g/m.h.mmHg m2.h.mmHg/g
0,018

0,014
0,018
0,000115
0,008

1,11
14,286
1,11
43,478
17,5
23


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

(Styropore)
6
Vữa
0,02
3.3.2.2 Tính bề dày lớp cách nhiệt

0,8

0,025

0,018

1,11


(1)
[4]
Trong đó: 1 = 20 kcal/m2.h.oC - Hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài.
2
o
2 = 10 kcal/m .h. C - Hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu cưỡng
bức)
k = 0,22 kcal/m2.h.oC – Hệ số truyền nhiệt quy chuẩn.


Chọn (m)
Thế vào công thức (1)
(1)
 ktt = 0,21 kcal/m2.h.oC = 0,244 W/m2K
Mà ktt < k nên chọn (m) là hợp lý.
3.3.2.3 Kiểm tra ngưng tụ ẩm ở bề mặt ngoài của tường
(kcal/m2.h.oC).
Mà ks > ktt (1,72 > 0,21)
Nên ta kết luận vách ngoài của buồng lạnh không đọng sương.
3.3.2.4 Kiểm tra ngưng tụ ẩm trong kết cấu cách nhiệt
-

Áp suất riêng phần của hơi nước tác động lên bề mặt ngoài của tường

-

Trong đó, p = 47,44 là áp suất hơi nước ở nhiệt độ 37oC
Áp suất riêng phần của hơi nước trong buồng lạnh


-

Trong đó, p = 0,94 là áp suất hơi nước ở nhiệt độ -18oC
Tổng trở lực dẫn ẩm cần thiết của tường ngoài

-

(m2.h.mmHg/g)
Tổng trở lực dẫn ẩm của các lớp vật liệu ở tường ngoài
(m2.h.mmHg/g)

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

24


July 18, 2013

[THIẾT KẾ KHO LẠNH 120 TẤN CHỨA THỊT BÒ]

Vì > (78,594 > 59,3696)
Nên vách ngăn không bị ẩm bên trong kết cấu.
3.3.3 Tính cách nhiệt – cách ẩm cho nền kho
3.3.3.1 Cấu tạo nền kho
Vật liệu
(từ trên xuống)
1
Vữa
2
Bê tông cốt thép

3
Xỉ mịn
4
Cát mịn
5
Giấy cách ẩm
6
Bê tông cốt thép
3.3.3.2 Tính bề dày lớp cách nhiệt
STT

i

(m)

0,01
0,07
cn

0,15
0,005
0,07

(1)

I

(kcal/m.h.oC)
0,8
1,0

0,2
0,26
0,36
1,0

(g/m.h.mmHg)
0,018
0,004
0,03
0,000180
0,004

[4]

Trong đó: 1 = 12 kcal/m2.h.oC - Hệ số cấp nhiệt của không khí trên nền đất
2
o
2 = 10 kcal/m .h. C - Hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu
cưỡng bức)
k = 0,22 kcal/m2.h.oC – Hệ số truyền nhiệt quy chuẩn của nền có sưởi.

Chọn
Thế vào công thức 1
(1)
 ktt = 0,21 (kcal/m2.h.oC) = 0,244W/m2K
Mà ktt < k nên chọn (m) là hợp lý.
3.3.3.3 Kiểm tra ngưng tụ ẩm trên nền
(kcal/m2.h.oC).
Mà ks > ktt (1,04 > 0,21)
Nên ta kết luận nền của buồng lạnh không đọng sương..

GVHD: Th.S Đào Thanh Khê

25


×