TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
CHUYÊN ĐỀ 1: THỰC VẬT HỌC (LỚP 6)
Câu 1: Những dấu hiệu cơ bản của cơ thể sống?
Trả lời
- Cảm ứng.
- Lớn lên
- Trao đổi chất
- Sinh sản
Câu 2: Đặc điểm chung của thực vật?
Trả lời
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 3: Tế bào thực vật có những bộ phận nào? Nói chúng ta lớn lên được là do tế bào ngày
càng to ra – đúng hay sai?
Trả lời
* Tế bào thực vật có những bộ phận:
- Vách tb: làm cho tb có hình dáng nhất định.
- Màng sinh chất: bao bọc chất tb
- Chất tb: diễn ra mọi hđs của tb.
- Nhân: điều khiển mọi hđs của tb.
* Nói chúng ta lớn lên được là do tế bào ngày càng to ra là sai:
Vì chúng ta lớn lên được là nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào.
Câu 4: Rễ cây gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
Trả lời
* Rễ cây gồm 4 miền. Chức năng của mỗi miền:
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Câu 5: So sánh rễ cọc với rễ chùm? Ví dụ?
Trả lời
Nhóm
A
Tên cây
rau đay, điều, ổi, cam, quýt, mướp...
Đặc
điểm Có 1 rễ cái to, khỏe đâm thẳng, nhiều
chung của rễ rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc ra
nhiều rễ nhỏ hơn
Đặt tên rễ
Rễ cọc
B
hành, tỏi, lúa, tre, mía...
Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng
nhau, mọc tỏa ra từ gốc hoặc thân
thành chùm.
Rễ chùm
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của thân non? So sánh cấu tạo trong của thân non và
miền hút của rễ?
Trả lời
* Trình bày cấu tạo và chức năng của thân non?
Các bộ phận của thân non
Chức năng của từng bộ phận
Vỏ
biểu bì
Bảo vệ các bộ phận bên trong.
thịt vỏ
Chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp
1
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Trụ giữa
rây
bó mạch
(1 vòng)
mạch Vận chuyển chất hữu cơ.
Vận chuyển nước
mạch Ruột chứa chất dự trữ.
gỗ
ruột
* So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
- Giống nhau:
+ Đều được cấu tạo bởi các tế bào.
+ Đều gồm các bộ phận: vỏ và trụ giữa …
- Khác nhau:
Rễ (miền hút)
Thân (non)
Vỏ: - Biểu bì:
- Biểu bì có lông hút.
- Biểu bì k hôngcó lông hút.
- Thịt vỏ
- Không có diệp lục
- Một số lớp TB chứa chất diệp lục.
Trụ gữa: - Bó - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen - Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong
mạch
kẽ nhau
Câu 7: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Có những loại thân nào? Giải thích tại sao những
cây lấy gỗ thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?
Trả lời
* Trình bày cấu tạo ngoài của thân:
- Thân có hình trụ, trên thân chính có các thân phụ là các cành.
- Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2
lọai là chồi hoa và chồi lá.
+ Chồi hoa phát triển thành hoa hoặc cành mang hoa.
+ Chồi lá phát triển thành lá hoặc cành mang lá.
* Có 3 loại thân:
- Thân đứng gồm: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành: xà cừ, thông , lúa, bàng,..
+ Thân cột: cứng, cao, không cành: Tre, nứa.
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Cỏ may, cỏ tranh,...
- Thân leo: leo bằng + Ta cuốn: bầu, bí, mướp,...
+ Thân quấn: mồng tơi.
- Thân bò: mềm, yếu, bò sát đất. Rau má, rau lang.
* Giải thích:
- Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi
thân, thân phát triển đem lại năng suất cao.
- Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho
chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các
cành còn lại phát triển.
Câu 8: Tìm điểm khác nhau giữa dác và ròng. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm
nhà, trụ cầu, tà vẹt? Tại sao?
Trả lời
* Sự khác nhau giữa dác và ròng :
Dác
- Mềm
- Nằm bên ngoài
- Màu sáng.
- Gồm những tb biểu bì sống
- Vận chuyển nước và muối khoáng.
Ròng
- Cứng
- Nằm bên trong.
- Màu sẫm.
- Gồm những tb chết hóa gỗ
- Nâng đỡ cây.
2
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
*Người ta thường chọn phần ròng để làm nhà, trụ cầu, tà vẹt. Vì: phần gỗ này rắn
chắc
Câu 9: So sánh cây 1 lá mầm với cây 2 lá mầm?
Trả lời
Đặc điểm
Kiểu rễ
Số cánh hoa
Kiểu gân lá
Thân
Hạt
VD
Lớp một lá mầm
Rễ chùm
6 cánh hoặc 3 cánh
Hình cung hoặc song song
Thân cỏ hoặc thân cột
Phôi có 1 lá mầm
Lúa, ngô, mía, hoa lan…
Lớp hai lá mầm
Rễ cọc
5 cánh hoặc 4 cánh
Gân lá hình mạng
Thân gỗ, cỏ, leo
Phôi có 2 lá mầm
Khoai lang, mít, cafe, táo,
ổi ...
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy hai cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên hai
tấm kính ướt, rồi dùng chuông thủy tinh A và B úp vào. Trong chuông A có đặt một chậu cây.
Cho cả hai chuông thí nghiệm vào chỗ tối. Sau khoảng 6 giờ, thầy cốc nước vôi ở chuông A
bị đục và trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong và trên
mặt chỉ có một lớp váng mỏng.
a. Thí nghiệm trên chứng minh hoạt động nào của cây? Giải thích vì sao trên mặt cốc
nước vôi ở chuông A bị đục và có lớp váng dày ?
b. Viết sơ đồ của hạt động trên? Vì sao ban điêm không nên để nhiều hoa hoặc cây
xanh trong phòng đóng kín cửa ?
Trả lời
a. Thí nghiệm trên chứng minh hoạt động hô hấp của cây. Trên mặt cốc nước vôi ở
chuông A bị đục và có lớp váng dày vì khi không có ánh sáng cây thực hiện quang hợp được
mà chỉ hô hấp lấy vào khí oxi và nhả ra khí cacbônic làm cho lượng khí cacbônic trong
chuông A nhiều hơn và lượng khí này đã được cốc nước vôi hấp thụ nên cốc nước đã bị vẩn
đục và có lớp váng dày.
b. Sơ đồ hoạt động hô hấp của cây:
→ Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước.
Tinh bột + Khí ôxi
Vì ban đêm cây vẫn thực hiện quá trình hô hấp lấy khí ôxi và nhả khí cacbônic, nên
trong phòng đóng kín cửa không có đủ khí ôxi để thở nên sẽ bị ngạt thở.
Câu 11: Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ của quá trình quang hợp ? Tại sao khi nuôi cá cảnh
người ta thường thả thêm rong, rêu vào bể nước?
Trả lời
Quang hợp là quá trình cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng
lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí oxi.
¸nh s¸ng
→ Tinh bột + Khí oxi.
Nước + Khí cacbônic
ChÊt diÖp lôc
* Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, rong, rêu đã nhả khí oxi vào nước của bể, tạo
điều kiện cho cá hô hấp tốt hơn.
Câu 12 Vì sao nói quá trình hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt
chẽ với nhau ?
Trả lời
Quá trình quang hợp và hô hấp trái ngược nhau thể hiện qua sơ đồ sau:
3
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
+ Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp:
¸nh s¸ng
→ Tinh bột
Nước + Khí cacbônic
ChÊt diÖp lôc
+ Khí oxi.
+ Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp:
→ Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước.
Tinh bột + Khí ôxi
Hai quá trình này có quan hệ chặt chẽ với nhau vì: Quang hợp tạo ra tinh bột là
nguyên liệu để quá trình hô hấp sử dụng để tạo ra năng lượng dùng cho hoạt động quang hợp
và mọi hoạt động sống khác của cây.
Quang hợp khả khí oxi dùng cho hoạt động hô hấp, ngược lại hô hấp thải ra khí
cacbônic dùng trong quang hợp. Vì vậy hai quá trình này có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 13: Trình bày thí nghiệm chứng minh lá cây chỉ chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? Nêu
nhận xét và rút ra kết luận ?
Trả lời
* Thí nghiệm:
- Lấy một chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày.
- Dùng băng giấy đen bịt kín 01 phần lá ở cả hai mặt.
- Đem chậu cây để ra chỗ có nắng gắt (hoặc để dới ánh sáng của bóng điện 500W) từ
4-6 giờ.
- Ngắt chiếc lá đó bỏ băng giấy đen cho vào cồn 90 o đun sôi cách thuỷ để tẩy chất diệp
lục của lá. Rồi rửa sạch trong cốc nước ấm.
- Bỏ lá đó vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dung dịch Iốt loãng)/
* Hiện tượng:
- Phần bịt băng đen không chuyển màu; phần lá không bịt băng đen chuyển màu xanh
tím.
* Giải thích:
Phần lá không bịt băng đen nhận được ánh sáng đã chế tạo ra tinh bột. Tinh bột ở lá
phản ứng với dung dịch Iốt loãng chuyển màu xanh tím.
* Kết luận: Lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có đủ ánh sáng.
Câu 14: Trình bày thí nghiệm chứng minh không có khí cacbônic lá cây không chế tạo được
tinh bột khi có ánh sáng ? Nêu nhận xét và rút ra kết luận ?
Trả lời
* Thí nghiệm:
- Lấy hai chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày.
- Đặt mỗi chậu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thủy tinh A và B úp ra
ngoài mỗi chậu cây, trong chông A đặt cốc nước vôi trong.
- Đặt cả 2 chuông thí nghiệm ra ngoài nắng gắt khoảng 5 - 6 giờ.
- Ngắt lá ở mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iot loãng.
* Nhận xét:
- Lá cây ở chuông A màu vàng chứng tỏ không chế tạo được tinh bột.
- Lá cây ở chuông B chuyển màu xanh đen, chứng tỏ lá cây đã chế tạo được tinh bột.
* Giải thích:
* Kết luận: Không có khí cacbonic lá cây không chế tạo được tinh bột.
Câu 15: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng chính của từng
bộ phận đó ?
Trả lời
4
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 phần: biểu bì, thịt lá và gân lá.
- Biểu bì: Gồm một lớp tế bào trong suốt. Phía ngoài của lớp biểu bì có vách dày, có
chức năng bảo vệ lá. Trên lớp biểu bì, nhất là ở mặt dưới, có nhiều lỗ khí giúp lá thoát hơi
nước và thực hiện trao đổi khí với môi trường.
- Thịt lá: Gồm nhiều lớp tế bào có chứa nhiều lục lạp có chức năng thu thập ánh sáng
để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ cho cây.
- Gân lá: nằm xen trong phần thịt lá gồm 2 loại mạch:
+ Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng từ thân hoặc cành lên lá.
+ Mạch rây: chuyển các chất hữu cơ do lá chế tạo được đến các bộ phận khác của cây.
Câu 16: Kể tên các loại lá biến dạng ? Cho vd từng loại?
Trả lời
- Lá biến thành gai: VD: cây xương rồng.
- Lá biến thành tua cuốn: VD: đậu Hà lan.
- Lá biến thành gai móc: VD: Lá mây.
- Lá vảy: VD: củ dong ta.
- Lá dự trữ: VD: củ hành.
- Lá bắt mồi: VD: Lá bèo đất, lá cây nắp ấm.
Câu 17: Hãy trình bày thí nghiệm chứng minh cây rất cần nước ?
Trả lời
Trồng hai chậu cây cải, tưới nước đều cho cả 2 chậu cho đến khi cây bén rễ, tươi tốt
như nhau. Những ngày tiếp theo chỉ tưới nước cho chậu A còn chậu B không tưới nước. Sau
một thời gian quan sát thấy cây ở chậu A vẫn xanh tốt, còn cây ở chậu B héo và chết.
Điều đó chứng tỏ nước rất cần cho cây, nếu không có nước thì cây sẽ chết.
Câu 18: Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến
sự thoát hơi nước qua lá?
Trả lời
- Sự thoát hơi nước giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá dễ dàng.
- Làm cho lá dịu mát, cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ đốt nóng.
- Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, không khí đã ảnh
hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
Câu 19: Vai trò của thực vật đối với tự nhiên?
Trả lời
- TV giúp điều hóa hàm lượng oxi và CO2 trong không khí.
- TV giúp điều hòa khí hậu làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- TV làm giảm ô nhiễm môi trường.
- TV giúp giữ đất, chống xói mòn.
- TV hạn chế lũ lụt, hạn hán.
- TV giúp bảo vệ nguồn nước ngầm.
Câu 20: Vai trò của thực vật đối với đời sống con người?
Trả lời
Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có nhiều công dụng.
- Cây lương thực, thực phẩm: Lúa, ngô, đậu, rau.
- Cây công nghiệp: Cao su, cafe.
- Cây ăn quả, cây lấy gỗ: Mít, xà cừ.
- Làm thuốc, làm cảnh: sen, rau dừa cạn,...
5
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Câu 21: Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hoà lượng khí oxi và cacbonic trong không
khí? Điều này có ý nghĩa gì ?
Trả lời
Thực vật cũng như các sinh vật khác trong quá trình hô hấp thì lấy vào khí oxi và thải
ra khí cacbonic. Nhưng trong quá trình quang hợp, thực vật đã hấp thụ khí cacbônic từ các
nguồn thải ra để tổng hợp chất hữu cơ và nhả ra khí oxi ra ngoài môi trường. Nhờ đó mà thực
vật có khả năng điều hòa khí oxi và khí cacbonic trong không khí.
Ý nghĩa: Điều hoà lượng khí oxi và cacbonic trong khí quyển. Nhờ đó, lượng khí
oxi và khí cacbonic trong không khí luôn ổn định, đảm bảo sự sống cho các sinh vật khác.
Câu 22: Tại sao người ta lại nói ''rừng cây như 1 lá phổi xanh'' của con người ?
Trả lời
Vì:
- Con người không thể thiếu khí ôxi, vì khí ôxi là nguyên liệu cho mọi tế bào của con
người hoạt động.
- Rừng cây cũng trao đổi khí hằng ngày nên ví như lá phổi của con người.
- Rừng cây trao đổi khí, trong quá trình trao đổi khí đã hấp thụ khí cacbonic và tạo ra
khí oxi cho con người sử dụng nên cũng giống như lá phổi của con người.
- Vì lá cây có màu xanh nên được gọi là lá phổi xanh của con người.
Câu 23: Tại sao nói không có cây xanh, thì không có sự sống trên Trái Đất ?
Trả lời
Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất vì con người và hầu hết các loài
động vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra.
Câu 24: Hoa gồm những bộ phận chính nào? Đặc điểm và chức năng của từng bộ phận?
Trả lời
Các bộ phận chính và chức năng:
- Đài hoa:
Có các lá đài màu xanh lục che chở các phần bên trong hoa.
- Tràng hoa: Gồm nhiều cánh hoa, màu sắc khác nhau tùy loại bảo vệ nhị và nhụy,
thu hút sâu bọ đền lấy mật giúp thụ phấn cho hoa.
- Nhị:
Chỉ nhị: dài, mảnh nơi dính bao phấn.
Bao phấn: chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực sinh sản.
- Nhụy:
Đầu nhụy: Có chất ngày hoặc hơi dích nơi tiếp xúc với hạt phấn
Vòi nhụy: là 1 ống rỗng dẫn hạt phấn vào bầu nhụy.
Bầu nhụy: mang tbsd cái sinh sản.
Câu 25: Nêu các đặc điểm chính của mỗi ngành thực vật: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín ?
Trả lời
- Ngành Rêu: Có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Thân không phân nhánh, chưa có
mạch dẫn và chưa có rễ chính thức (rễ giả), chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử. Sống chủ
yếu ở nơi ẩm ướt.
- Ngành Quyết: Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật có thân, rễ, lá thật và
cơ quan sinh dưỡng đã có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử,
- Ngành Hạt trần: Cây thông thuộc ngành Hạt trần, là nhóm thực vật có cấu tạo phức
tạp, thân gỗ, có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở (vì vậy gọi là Hạt
trần). Chúng chưa có hoa và quả.
6
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Ngành Hạt kín: Là nhóm thực vật có hoa. Chúng có các đặc điểm chung sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá
kép,...) trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
+ Cơ quan sinh sản: có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn (gọi
là Hạt kín). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
+ Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Câu 26: Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không? Vì sao ?Một số cây
không có lá, hoặc lá sớm rụng (cây xương rồng, cây giao) thì chức năng quang hợp do bộ
phận nào của cây đảm nhiệm? Vì sao em biết?
Trả lời
- Thân cây non có màu xanh có thể quang hợp được vì trong tế bào của nó cũng có lục
lạp chứa diệp lục.
- Chức năng quang hợp do thân cây hoặc cành cây đảm nhận vì thân và cành của
những cây này thường cũng có lục lạp chứa hạt diệp lục nên có màu xanh.
Câu 27: Cây thông đã có những đặc điểm tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể và sinh sản so với
cây dương xỉ ntn?
Trả lời
* Về cấu tạo: cây thông phức tạp hơn cây dương xỉ như:
- Thân gỗ, cao, to, phân cành nhiều.
- Mạch dẫn phát triển hơn.
- Rễ dài, ăn sâu và rộng hơn.
* Về sinh sản:
- Sự hình thành hạt giúp hợp tử dược bảo vệ tốt hơn.
- CQ sinh sản là nón đực và nón cái có cấu tạo phức tạp hơn túi bào tử ở dương xỉ.
- Thông thụ tinh không cần nước.
- Hạt phấn nhỏ nhẹ thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió, hạt thông có cánh mỏng dễ
phát tán đi xa.
Câu 28: Nêu đặc điểm khác nhau gữa cây Hạt trần và cây Hạt kín ?
Trả lời
Hạt trần
- Không có hoa, cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá ít đa dạng.
Hạt kín
- Có hoa, cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hạt nằm trong quả.
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.
Câu 29: Nêu tóm tắt về cấu tạo và chức năng của các cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa đã học ở
cây có hoa ?
Trả lời
Các CQ
Rễ
Thân
Đặc điểm chính về cấu tạo
- Gồm 4 miền (miền hút, miền sinh
trưởng, miền trưởng thành, miền chóp rễ)
- Miền hút có các tế bào biểu bì kéo dài
thành lông hút.
- Gồm vỏ và trụ giữa.
- Trụ giữa gồm nhiều bó mạch gỗ và
mạch rây.
7
Chức năng
Hấp thụ nước và muối khoáng hòa
tan cho cây.
Vận chuyển nước và muối hoáng hòa
tan từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá
đến tất cả các bộ phận khác của cây.
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Gồm phiến lá và cuống lá.
- Hấp thụ ánh sáng, khí cacbônic và
- Phiến lá gồm những tế bào vách mỏng nước để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
Lá
chứa nhiều lục lạp mang các hạt diệp lục, - Trao đổi khí với môi trường bên
trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí ngoài và thoát hơi nước.
đóng mở được.
Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt
Hoa
đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái.
và tạo quả.
Câu 30: Đa dạng thực vật ở Việt Nam? Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tính đa
dạng của thực vật ? Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là gì ?
Trả lời
- Ở Việt Nam: Loài thực vật có mạch dẫn (quyết, hạt ttrần, hạt kín,...) có tới 12000
loài. Tảo, rêu có 1500 loài. Môi trường sống: Trên cạn: từ bờ biển đến vùng núi cao; dưới
nước: ao, hồ, sông, biển,...
- Nguyên nhân: Do khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, buôn bán trái phép
các loại thực vật quý hiếm
- Hậu quả: Làm giảm đáng kể số lượng loài, thu hẹp môi trường sống, một số loài có
nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Biện pháp:
- Ngăn chặn phá rừng bảo vệ môi trường sống của thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn để bảo vệ các loài thực vật
trong đó có thực vật quý hiếm.
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm đặc biệt.
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân nhằm bảo vệ rừng.
Câu 31: Đặc điểm, cấu tạo, dinh dưỡng của vi khuẩn, nấm.
Trả lời
* Vi khuẩn:
- Hình dạng: hình cầu, bầu dục, que,...
- Cấu tạo: đơn bào, không có diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Kích thước: hiển vi.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng: + Hoại sinh: sống trên xác sinh vật đang phân hủy
+ Kí sinh: sống trên các sinh vật sống khác.
* Nấm:
- CQ sinh dưỡng là những sợi nấm, dinh dưỡng bằng cách hoại sinh.
- CQ sinh sản là mũ nấm, sinh sản bằng bào tử.
- Tb có 2 nhân, có vách ngăn, không có chất diệp lục.
- Dinh dưỡng:
+ Hoại sinh:
+ Kí sinh:
+ Cộng sinh: giữa tảo và nấm tạo thành địa y.
Câu 32: Giải thích hiện tượng nước nở hoa và thủy triều đỏ?
Trả lời
Nước nở hoa hay tảo nở hoa: là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước làm nước bị đục màu xanh(như giấm màu trắng) và làm nước bị ô nhiễm do
không có sự cân bằng môi trường. Đây là hiện tượng dễ tìm nhưng phải nhanh chóng loại bỏ
nếu không sẽ làm ô nhiễm nguồn nước.
8
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Hiện tượng thủy triều đỏ: là một dạng tảo nở hoa gây hại cho môi trường bởi chính
độc tố của tảo, bởi hoạt động phân hủy của vi khuẩn trên sinh khối tảo sau đó làm cạn kiệt O 2
tại chỗ gây chết hàng loạt sinh vật biển. . Sự "nở hoa" của tảo có khi làm nước biển màu đỏ,
có khi màu xanh, màu xám hoặc như màu cám gạo...
================///////=================
CHUYÊN ĐỀ 2: ĐỘNG VẬT HỌC (LỚP 7)
I. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG:
Câu 1: Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào ?
Trả lời
* Giống nhau: Đều có cấu tạo từ tế bào, gồm: nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục.
* Khác nhau: Trùng roi có khả năng dị dưỡng và di chuyển được, thực vật thì không.
Câu 2: Do đâu trùng roi vừa có khả năng tự dưỡng vừa có khả năng dị dưỡng ?
Trả lời
Trùng roi vừa có khả năng tự dưỡng vừa có khả năng dị dưỡng vì:
- Trùng roi có chứa diệp lục trong tế bào nên có thể thực hiện quang hợp khi có ánh sáng mặt
trời, do vậy chúng có khả năng tự dưỡng.
- Khi không có ánh sáng mặt trời, trùng roi không thể quang hợp được chúng sẽ mất dần màu
xanh và sống dị dưỡng bằng cách sử dụng chất hữu cơ như các động vật khác.
Câu 3: Nguyên nhân gây ra bệnh kiết lị và bệnh kiết lị và bệnh rốt rét ? Chỉ ra sự khác nhau
trong dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
Trả lời
- Nguyên nhân của bệnh kiết lị là do trùng kiết lị kí sinh gây ra.
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là do trùng sốt rét kí sinh gây ra.
- Khác nhau trong dinh dưỡng của hai loại là:
+ Trùng kiết lị lớn hơn hồng cầu nên nuốt hồng cầu và tiêu hóa hồng cầu.
+ Trùng sốt rét nhỏ hơn hồng cầu nên chui vào hồng cầu kí sinh, ăn hết chất nguyên sinh của
hồng cầu, sinh sản cho ra nhiều trùng mới rồi phá vỡ hồng cầu. Mỗi trùng sốt rét mới lại chui vào các
hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy.
Câu 4: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ?Vì sao trâu bò ở
nước ta lại mắc bệnh sán lá gan nhiều ?
Trả lời
- Cấu tạo của sán lá gán thích nghi với đời sống kí sinh:
+ Mắt và lông bơi tiêu giảm.
+ Giác bám phát triển để bám vào vật chủ.
+ Cơ quan tiêu hóa (ruột nhánh) phát triển giúp hấp thụ nhanh và nhiều chất dinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh dục phát triển giúp đẻ nhiều theo quy luật của động vật kí sinh.
- Trâu bò ở nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì:
+ Làm việc trong môi trường đất ngập nước.
+ Thường uống nước và ăn các loại cây cỏ từ thiên nhiên có các kén sán bám.
Câu 5: Nhờ đặc điểm nào của giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối
với con người ?
Trả lời
- Giun đũa chui được vào ống mật là nhờ:
+ Đầu giun đũa nhọn.
- Hậu quả:
+ Nhiều giun con có kích thước nhỏ.
9
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
+ Đau bụng dữ dội.
+ Rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc ngẽn.
Câu 6: Hô hấp ở châu chấu và tôm khác nhau như thế nào ?
Trả lời
Tôm
Châu chấu
Hô hấp bằng lá mang
Hô hấp bằng ống khí
Nước qua lá mang lọc và giữ lại ôxi rồi đưa đến Khí vào lỗ thở theo ống khí phân nhánh đến
các tế bào.
các tế bào.
Câu 7: Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển ?
Trả lời
- Hệ tuần hoàn có 2 chức năng chính: Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào và cung cấp
ôxi cho các tế bào.
- Ở sâu bọ, việc cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhận. Vì thế, hệ tuần hoàn trở nên đơn
giản gồm một dãy tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
Câu 8: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? Hãy kể tên các phần phụ và chức năng của mỗi
phần?
Trả lời
Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát được
Chức năng
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
Phần đầu ngực Đôi chân xúc giác phủ lông
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
Trước bụng là đôi lỗ sinh dục Hô hấp
Phần bụng
Giữa bụng là đôi khe thở
Sinh sản
Cuối bụng là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ
Tập tính: Nhện có tập tính chăng lưới săn bắt mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Câu 9: Tại sao đến giáp xác thì hệ hô hấp mới phát triển? Hệ tuần hoàn ở tôm có đặc điểm gì?
Trả lời
Chân khớp nói chung và giáp xác nói riêng trở đi, cơ thể có vỏ kitin làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể
và như là bộ xương ngoài. Chính vì thế nên hô hấp qua bề mặt da không thể thực hiện được nữa, do
đó phải có cơ quan hô hấp riêng, ở giáp xác cơ quan hô hấp được gọi là mang.
Trên mang, mạch máu phân chia nhỏ, nhận được oxi vào máu rồi đổ vào khoang cơ thể về tim
(có hình túi) để đi nuôi cơ thể.
Đồng thời máu từ tim tôm sau khi đổ vào động mạch ở phía lưng, lại tràn vào khoang cơ thể.
Vì có giai đoạn máu di chuyển ở ngoài hệ mạch nên hệ tuần hoàn ở tôm là hệ tuần hoàn hở.
Câu 10: Mắt kép ở tôm nói riêng và chân khớp nói chung có cấu tạo và chức năng như thế
nào?
Trả lời
*Về cấu tạo: Mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại (ở tôm là hàng ngàn ô mắt). Mỗi ô mắt có đủ
các đơn vị cấu tạo như mắt thông thường như: màng sừng, thể thủy tinh, các dây thần kinh thị giác...
* Về chức năng: Mỗi ô mắt chỉ nhìn thấy 1 bộ phận nhỏ của đối tượng. Phải tập hợp cả các ô
của mắt kép mới nhìn được đầy đủ của đối tượng.
Mắt kép ở tôm chỉ nhìn được đen,trắng. Chỉ ở sâu bọ, mắt kép mới phân biệt được màu sắc.
II. ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG:
Câu 1: Cá chép có cấu tạo ngoài như thế nào thích nghi với đời sống bơi lặn?
Trả lời
- Thân hình thoi, dẹp 2 bên, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân, thân phủ vảy xương, vảy có
da bao bọc, da tiết chất nhầy để giảm ma sát, vảy xếp như mái ngói.
- Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp mắt không bị khô.
10
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày giảm ma sát giưa da cá với
môi trường nước.
- Vảy cá săp xếp như ngói lợp: giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
- Vây có các tia vây căng bởi da mỏng tác dụng như mái chèo.
Câu 2: Tại sao mang cá chỉ thích hợp hô hấp dưới nước mà không thích hợp cho hô hấp trên cạn?
Tại sao cá lên cạn lại không hô hấp được? Vì sao cá trê, cá chạch vẫn sống được trên cạn?
Trả lời
- Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang và các cung mang xẹp, dính
chặt vào nhau thành 1 khối làm giảm diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ. Mặt khác, khi lên cạn mang
cá bị khô nên cá không hô hấp được nên cá chết sau 1 thời gian ngắn.
- Khi cá trê, cá chạch lên trên cạn thì chúng thở bằng ruột. Chỗ ruột nối liền với thực quản và
hậu môn có một ống dẫn ngắn thẳng. Trong ruột chứa đầy các mao mạch nhỏ li ti có thể hít thở khí ô
xi trong không khí. Khi ruột cá tiến hành hô hấp thì khí CO 2 được tạo thành sẽ thải qua đường hậu
môn. Chính vì vậy, chúng ta thường thấy hậu môn cá có nhiều bọt khí.
Câu 3: Tại sao sự trao đổi khí qua mang cá xương lại đạt hiệu quả cao
Trả lời
Trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao do:
- Cấu tạo của mang gồm nhiều cung mang và rất nhiều phiến mang. Điều này làm cho mang
cá có diện tích trao đổi khí rất lớn.
- Ở mang cá có hệ thống mao mạch dày đặc chứa máu có sắc tố đỏ.
- Thành mao mạch rất mỏng.
- Có sự lưu thông khí (nước) liên tục qua mang.
- Dòng nước chảy một chiều gần như là liên tục qua mang.
Câu 4: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi
trường nước?
Trả lời
Hệ tiêu hóa có sự phân hóa rõ rệt giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả cao.
Hô hấp bằng mang với vô số các mao mạch thuận lợi cho sự trao đổi khí, cá co bóng hơi giúp
chìm nổi dễ dàng.
Hệ tuần hoàn kín, tốc độ máu chảy nahnh, máu đi được xa, do đó đáp ứng được nhu cầu trao
đổi khí và trao đổi chất.
Thận giữa ở cá làm nhiệm vụ bài tiết.
Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. Bộ não
phân hóa, trong đó có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
Câu 5: Phân biệt 3 bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất.
Trả lời
Đại diện
Đặc điểm
Thời gian hđ
Lưỡng cư có đuôi.
Cá cóc Tam Đảo
Lưỡng cư không đuôi.
Ếch đồng, ếch cây ễnh
ương và cóc nhà .
Có thân dài, đuôi dẹp Có thân ngắn, hai chi
bên, hai chi sau và sau dài hơn hai chi
hai chi trước dài trước.
tương đương nhau.
Hoạt động chủ yếu Đa số loài hoạt động về
về ban ngày.
ban đêm.
Lưỡng cư không chân.
ếch giun
Thiếu chi, có thân dài giống như
giun, song có mắt, miệng có răng
và có kích thước lớn hơn giun. Có
tập tính sống chui luồn trong hang.
Hoạt động cả ngày lần đêm.
Câu 6: Trình bày cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
Trả lời
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng
Ý nghĩa thích nghi
- Đầu nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn - Giảm sức cản của nước khi bơi.
nhọn về phía trước.
11
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông
với khoang miệng và phổi vừa thở vừa ngửi.
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
- Mắt có mí giữ nước do tuyến lệ tiết ra, tai có
màng nhĩ.
- Chi 5 phần chia đốt linh hoạt.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
- Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
- Giúp hô hấp trong nước.
- Bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, nhận biết
âm thanh trên cạn.
- Thuận lợi cho việc di chuyển.
- Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Câu 7: Tại sao ếch đã có phổi mà lại hô hấp chủ yếu bằng da?
Trả lời
Phổi ếch có cấu tạo đơn giản, nên ngoài phổi ếch còn hô hấp bằng da. Trên da ếch có nhiều
mao mạch, oxi trong không khí hòa tan vào chất nhầy trên da ếch, thấm qua da lọt vào các mao
mạch, còn CO2 sẽ thải theo con đường ngược lại. Nếu da ếch bị khô ếch sẽ chết (Điều này cũng giải
thích vì sao ếch đồng ưa sống nơi ẩm ướt)
Câu 8: Phân biệt vòng tuần hoàn đơn và vòng tuần hoàn kép? Hệ tuần hoàn của lưỡng cư và
các lớp động vật sau là vòng tuần hoàn đơn hay kép. Hệ tuần hoàn của lưỡng cư có ưu điểm gì
so với hệ tuần hoàn của cá.
Trả lời
* Phân biệt vòng tuần hoàn đơn và vòng tuần hoàn kép?
Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn (máu đi
Có 2 vòng tuần hoàn (máu đi qua tim 2 lần), vòng tuần
qua tim 1 lần), tim 2 ngăn.
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn
lớp cá
lớp lưỡng cư, bò sát, chim và thú
* Hệ tuần hoàn của lưỡng cư có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn của cá:
Tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép có ưu điểm là máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và
được tim bơm đi, do vậy áp lực đẩy máu đi rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu được bơm đi xa.
Làm tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào đồng thời thải nhanh các chất ra ngoài.
Câu 9: Trình bày vai trò và đặc điểm chung của lưỡng cư?
Trả lời
* Vai trò:
- Lưỡng cư có ích:
bệnh.
+ Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt ĐV trung gian gây
+ Làm thực phẩm, làm thuốc, làm thí nghiệm.
- Lưỡng cư có hại: nội tạng, nhựa cóc nhà gây độc.
- Bảo vệ: gây nuôi những loài có giá trị, không làm ô nhiễm môi trường sống của lưỡng cư.
* Đặc điểm chung:
- Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với điều kiện sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần và ẩm
ướt. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể. Di chuyển bằng 4 chi. Hô hấp bằng da
và phổi. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng dưới nước, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là ĐV biến nhiệt.
Câu 10: Vì sao nói Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn?
Trả lời
Phổi là CQ trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn vì phổi có đủ 4 đặc điểm bề mặt của trao đổi khí:
- Phổi có rất nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn.
- Ở phế nang có hệ thống mao mạch dày đặc và máu có sắc tố hô hấp.
- Thành mao mạch và phế nang mỏng và ẩm ướt.
- Có sự lưu thông khí liên lục (hít vào, thở ra).
+ Có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí 02 và C02 trong không khí hít vào và thở ra vì:
. Khí 02 từ không khí ở phế nang đã khuếch lán vào máu nên lượng O2 trong không khí
thở ra bị giảm.
12
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
. Khí CO2 từ máu khuếch lán vào phế nang làm tăng lượng C02 trong không khí thở ra.
Câu 11: So sánh đặc điểm về đời sống của thằn lằn với ếch đồng ?
Trả lời
ĐĐ đời sống
Thằn lằn
Nơi sống và
hoạt động sống
TG kiếm mồi
Tập tính
Ếch đồng
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
Sống và bắt mồi nơi ẩm ướt cạnh các vực
nước
Bắt mồi về ban ngày
Bắt mồi vào chập tối hay ban đêm
Thích phơi nắng
- Thích ở nơi tối hay nơi có bóng râm.
Trú đông trong các hốc đất khô ráo Trú đống trong các hốc đất ẩm bên vực
nước hoặc trong bùn.
Câu 12: So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa ếch với thằn
lằn ?
Trả lời
Các cơ quan
Tuần hoàn
Hô hấp
Sinh sản
Hệ bài tiết
Ếch
Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất)
máu nuôi cơ thể là máu pha.
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô
hấp bằng da.
Thụ tinh ngoài. Đẻ nhiều trứng. Trứng
có màng mỏng, ít noãn hoàng. Trứng nở
thành nòng nọc, phát triển có biến thái.
Thận giữa
Bóng đái lớn
Thằn lằn
Tim 3 ngăn (tâm thất có vách ngăn
hụt) máu ít pha trộn hơn.
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham
gia vào hô hấp.
Thụ tinh trong. Đẻ ít trứng. Trứng có
vỏ dai, nhiều noãn hoàng. Trứng nở
thành con, phát triển trực tiếp.
Thận sau
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại
nước (nước tiểu đặc).
Câu 13: Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
Trả lời
®Æc ®iÓm cÊu t¹o
- Thân: hình thoi.
®Æc ®iÓm cÊu t¹o vµ thÝch nghi víi sù bay
- Giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh.
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
- Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành
chùm lông xốp.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ dài khớp đầu với thân.
- Quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh.
- Để bám chặt vào cành cây khi đậu và hạ cánh.
- Tạo diện tích rộng khi cánh chim xòe ra.
- Giữ ấm cho cơ thể, làm cơ thể nhẹ.
- Làm đầu chim nhẹ.
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 14: Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ?
Trả lời
- ống tiêu hóa lớn, phân hóa hoàn chỉnh để chuyên hóa với các chức năng khác nhau tốc độ
tiêu hóa thức ăn lớn.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể (máu giàu ôxi).
- Phổi có mạng ống khí. Một số ống khí thông với túi khí làm cho bề mặt trao đổi khí rộng.
Khi bay, sự trao đổi khí nhờ sự bơm, hút của túi khí. Khi đậu, sự trao đổi khí nhờ sự thay đổi thể tích
lồng ngực.
- Bài tiết: Thận sau, không có bóng đái. Nước tiểu đặc thải ra ngoài cùng với phân.
- Sinh dục: con đực 1 đôi tinh hoàn, con cái buồng trứng trái phát triển, thụ tinh trong.
Câu 15: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ cây thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ?
13
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Trả lời
Chim bồ câu hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo một dòng khí liên
tục đi qua các ống khí trong phổi theo chiều nhất định, khiến cơ thể sử dụng được nguồn ô xi trong
không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi chim bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các
ống khí càng nhanh, đáp ứng được nhu cầu năng lượng trong hoạt động bay của chim.
Câu 16: Tại sao hệ tiêu hóa của chim bồ câu lại có phần sai khác so với các động vật khác mà
em đã học trong chương “Ngành động vật có xương sống” ?
Trả lời
Điểm khác:
- Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ (mề) và dạ dày tuyến.
- Không có ruột thẳng.
- Không có bóng đái.
Hệ tiêu hóa của chim bồ câu khác với những loài động vật có xương sống đã học để phù hợp
với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng, giúp chúng tiêu hóa thức ăn được nhanh và nhiều hơn, không
có bóng đái, không có nơi chứa phân nên khi nướctiểu và phân được hình thành thì thải luôn ra ngoài
môi trường giúp cho cơ thể chim nhẹ hơn để thích nghi với đời sống bay.
Câu 17: Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh ?
Trả lời
Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương
sống đẻ trứng. Phôi được phát triển trực tiếp trong bụng mẹ, an toàn và điều kiện sống thích hợp sự
phát triển của phôi. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào nguồn thức ăn trong tự nhiên
nên phát triển tốt hơn.
Câu 18: Đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay lượn? Cánh dơi khác cánh chim ntn?
Trả lời
* Đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay lượn:
- Chi trước biến thành cánh. Chi sau do yếu không tự cất cánh được từ mặt đất nên Dơi
nghỉ ngơi bằng cách dùng chi sau treo cơ thể vào các vật trên cao, khi bay chúng buông mình xuống
và dùng cánh đẩy không khí để bay.
- Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có mấu lưỡi hái dùng làm chỗ bám cho cơ vận động cánh.
* Khác nhau giữa cánh dơi và cánh chim:
- Cánh chim có nhiều lông vũ ghép sát nhau tạo bản rộng để đẩy không khí.
- Cánh dơi không có lông vũ. Bộ phận đẩy không khí là một màng da mềm, rộng nối liền
cánh tay, ống tay, bàn tay và các ngón tay, chi sau và đuôi.
- Ở chim có hai xương bàn tay gắn liền, ngắn. Ở dơi, xương bàn tay của cánh có một xương
ngắn và 4 xương rất dài, các xương không gắn liền với nhau.
Câu 19: Phân biệt tuần hoàn, hô hấp của ĐV thuộc lớp Bò sát với động vật thuộc lớp Thú ?
Trả lời
Lớp bò sát
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt,
tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu ít pha. Là
động vật biến nhiệt
- Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách
ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
- Sự thông khí ở phổi nhờ các cơ liên sườn
Lớp thú
- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, tạo thành 2 vòng tuần hoàn
kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Là động vật hằng
nhiệt.
- Phổi lới gồm nhiều phế nang với mao mạch dày đặc
bao quanh.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cơ liên sườn và cơ hoành.
Câu 20: So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa thằn lằn với chim?
Trả lời
14
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Các cơ
quan
Tuần hoàn
Hô hấp
Sinh sản
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên
máu còn pha trộn.
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn
làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông
khí phổi là nhờ tăng giảm thể tích
khoang ngực.
- Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường.
Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha
trộn.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự
hút đẩy của hệ thống 9 túi khí (thông khí
phổi – gọi là hiện tượng hô hấp kép).
- Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng, chim mái và chim trống thay
nhau ấp trứng.
Câu 21: Cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, bài tiết của thỏ hoàn thiện hơn so với các
lớp Động vật có xương sống đã học thể hiện ở những đặc điểm nào ?
Trả lời
- Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong
phú, phức tạp.
- Hệ hô hấp: Có cơ hoành tham gia hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao
đổi khí.
- Hệ tuần hoàn: Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hệ bài tiết: Thận sau, cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất mạnh.
Câu 22: Thế nào là động vật hằng nhiệt, động vật biến nhiệt ? Lấy ví dụ ?
Trả lời
- Động vật hằng nhiệt: Là động vật có thân nhiệt luôn duy trì ổn định khi thể trạng bình
thường và không bị thay đổi theo sự biến động của nhiệt độ môi trường.
Ví dụ: Động vật thuộc lớp chim, động vật thuộc lớp thú.
- ĐV biến nhiệt: Là động vật có thân nhiệt luôn thay đổi theo sự biến động nhiệt độ của môi
trường. Thân nhiệt của những loài động vật này tăng lên khi nhiệt độ môi trường tăng và ngược lại.
Ví dụ: Động vật thuộc ngành động vật không xương sống, lớp cá, lớp lưỡng cư, bò sát.
Câu 23: Hãy chứng minh sự phức tạp hóa về cấu tạo của một số cơ quan trong cơ thể động
vật như: Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục ?
Trả lời
* Hệ hô hấp:
- Động vật nguyên sinh: tế bào chưa phân hóa.
- Ruột khoang và các ngành giun (giun dẹp, giun tròn, giung đốt) trao đổi khí thực hiện chủ
yếu qua bề mặt cơ thể.
- Chân khớp: Xuất hiện mang (sống ở nước), hình thành các ống khí (sâu bọ).
- Động vật có xương sống:
+ Cá ở nước hô hấp bằng mang.
+ Lưỡng cư vừa ở nước, vừa ở cạn hô hấp vừa bằng da và phổi (phổi có cấu tạo đơn giản nên
hô hấp bằng da là chủ yếu).
+ Bò sát ở cạn: Hô hấp hoàn toàn bằng phổi, phổi cấu tạo phức tạp hơn lưỡng cư.
+ Chim: Hô hấp bằng phổi thông với hệ thống túi khí phù hợp với đời sống bay.
+ Thú: Hô hấp bằng phổi, phổi cấu tạo phức tạp.
* Hệ tuần hoàn:
- Động vật nguyên và Ruột khoang: hệ tuần hoàn chưa phân hóa.
- Giun đốt: Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín.
- Chân khớp: Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín.
- Động vật có xương sống:
15
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
+ Lớp Cá: Tim hai ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), một vòng tuần hoàn.
+ Lớp Lưỡng cư: Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn. Máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Lớp Bò sát: Tim ba ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tâm thất có thêm vách ngăn hụt), 2 vòng
tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
+ Lớp Chim: Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ
thể.
+ Lớp Thú: Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
* Hệ thần kinh:
- Động vật nguyên sinh chưa có yếu tốt thần kinh (chưa phân hóa).
- Ruột khoang: thần kinh mạng lưới.
- Giun đốt: Thần kinh dạng chuỗi hạch.
- Chân khớp: Thần kinh dạng chuỗi hạch với hạch não lớn.
- Động vật có xương sống: Thần kinh dạng ống, ở thú tiểu não và não trước phát triển mạnh.
* Hệ sinh dục:
- Động vật nguyên sinh :chưa phân hóa.
- Ruột khoang: Tuyến sinh dục không có ống dẫn.
- Giun đốt, chân khớp, động vật có xương sống: Tuyến sinh dục có ống dẫn với cấu tạo ngày
càng phức tạp và hoàn thiện nhất ở lớp thú.
Câu 24: Qua sự sinh sản của các lớp động vật có xương sống, hãy cho thấy sự tiến hóa từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến hoàn thiện dần ?
Trả lời
- Lớp cá: Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, Tỷ lệ trứng được thụ tinh thấp, do
ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài, tỉ lệ hợp tử phát triển thành cá thể con và cá thể trưởng thành
cũng rất thấp do sự hao hụt nhiều trong quá trình phát triển.
- Lớp Lưỡng cư: Vẫn còn hiện tượng thụ tinh ngoài nhưng đã có hiện tượng ghép đôi nên tỉ lệ
trứng được thụ tinh nhiều hơn. Trứng được bảo vệ tốt hơn nhờ lớp chất nhày. Tuy nhiên sự thụ tinh
và sự phát triển của hợp tử vẫn còn chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài nên tỉ lệ phát triển của cá
thể con thành cá thể trưởng thành vẫn còn thấp.
- Lớp Bò sát: Tiến hóa hơn là đã có sự thụ tinh trong, sinh vật đã có ống dẫn sinh dục, tỉ lệ trứng
được thụ tinh khá cao, tuy nhiên trứng đẻ ra vẫn chịu nhiều ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài nên
sự phát triển từ trứng đến sinh vật trưởng thành vẫn còn hạn chế, tỉ lệ phát triển vẫn còn thấp.
- Lớp Chim: Có sự thụ tinh trong, đẻ trứng như bò sát. Tuy nhiên thân nhiệt của chim ổn định,
nhiều loài có sự ấp trứng và bảo vệ trứng, chăm sóc con non, nên sự phát triển của trứng có nhiều
thuận lợi hơn các loài trước. Tỉ lệ phát triển thành sinh vật trưởng thành cao hơn các lớp trước.
- Lớp Thú: Có sự thụ tinh trong, đẻ con (hiện tượng thai sinh) và nuôi con bằng sữa. Thai phát
triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và thuận lợi hơn trứng ở ngoài, vì vậy tỉ lệ phát triển cao nhất. Bên
cạnh đó nhiều loài thú có tập tính chăm sóc con chu đáo và nuôi dạy con bắt mồi nên con được bảo
vệ tốt nhất.
Câu 25: Hãy phân tích sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật trong Ngành động
vật có xương sống ?
Trả lời
- Lớp Cá: Tim hai ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), một vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ
thể. Hệ tuần hoàn cấu tạo đơn giản nhất trong ngành động vật có xương sống.
- Lớp Lưỡng cư: Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn. Máu pha đi nuôi cơ
thể. Cấu tạo phức tạp hơn so với lớp Cá.
- Lớp Bò sát: Tim ba ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tâm thất có thêm vách ngăn hụt), 2 vòng
tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn, vận chuyển ôxi hiệu quả hơn so với Lưỡng cư.
- Lớp Chim và lớp Thú: Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi
nuôi cơ thể. Không còn máu pha như ở Bò sát nên phù hợp với sự trao đổi chất nhanh. Đây là những
động vật có hệ tuần hoàn cấu tạo hoàn chỉnh nhất.
16
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Câu 26: Thế nào là sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính ? Có những dạng sinh sản vô tính nào ?
Gữa hai hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, thì hình thức sinh sản nào tiến hóa hơn cả
?
Trả lời
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái.
- Có hai hình thức:
+ Phân đôi cơ thể.
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi hoặc tái sinh.
- SS hữu tính là hình thức SS có sự kết hợp của TBCD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử.
- Giữa hai hình thức SS vô tính và SS hữu tính thì hình thức sinh sản hữu tính tiến hóa hơn cả.
Câu 27: Tại sao trong cùng một loài, những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập
càng nhanh ?
Trả lời
Trong cùng một loài, những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều oxi.
- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lơn so với
khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.
Câu 28: Cá voi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bơi ở nước ? Tại sao cá voi lại được
xếp vào lớp Thú ?
Trả lời
- Đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước:
+ Hình dạng cơ thể: Thân hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân.
+ Chi trước: Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn, xương ngón).
+ Chi sau: Tiêu giảm.
+ Lớp mỡ dưới da dày.
- Cá voi lại được xếp vào lớp Thú vì: Cá voi đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 29: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Có những biện pháp đấu tranh sinh học
nào? Nêu những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học?
Trả lời
* Đấu tranh SH là biện pháp sử dụng SV hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc
giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
* Các biện pháp ĐTSH:
- Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt SV gây hại.
- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh sâu bọ có hại, trứng sâu hại.
- Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm diệt SV gây hại.
* Ưu điểm: Hiệu quả cao, tiêu diệt nhiều SV gây hại, không gây ô nhiễm mt, không làm ảnh
hưởng tới sức khỏe con người.
* Nhược:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không tiêu diệt triệt để SV gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
- Sự tiêu diệt loài SV có hại này lại tạo điều kiện cho loài SV khác phát triển.
- Một loài thiên địch có thể vừa có lợi vừa có hại.
Câu 30: Giải thích vì sao nói “Nhện là góa phụ áo đen”?
Trả lời
Nhện góa phụ đen cái là nỗi kinh hãi của những chàng bạn tình, vì chúng có sở thích
“xơi” luôn bạn tình sau mỗi lần giao phối. Tuy nhiên, hành vi ăn thịt bạn tình sẽ không diễn ra nếu
17
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
chúng được ăn uống đầy đủ. Mặt khác: nhện cái ăn thịt nhện đực là để cung cấp chất dinh dưỡng cho
quá trình sinh sản.
CHUYÊN ĐỀ 3: GIẢI PHẪU SINH LÍ NGƯỜI (LỚP 8)
I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI:
Câu 1: Chứng minh tế bào vừa là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Trả lời
* Tế bào là đơn vị cấu tạo vì:
- Cơ thể là tập hợp các hệ cơ quan, mỗi hệ cơ quan lại là tập hợp của các cơ quan khác
nhau, cơ quan là tập hợp của các mô, mô là tập hợp của nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và
cùng thực hiện một chức năng. Ước tính mỗi người trưởng thành có khoảng 6.1013 tế bào.
* Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì:
- Tế bào thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.
- Tế bào lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và thay thế các tế bào già chết.
- Tế bào có khả năng cảm ứng giúp cơ thể phản ứng lại kích thích của môi trường.
- Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào
(trao đổi chất, lớn lên, cảm ứng...) Chứng tỏ tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 2: Cung phản xạ là gì ? Vòng phản xạ là gì ? Hãy phân biệt cung phản xạ với vòng phản xạ ?
Trả lời
- Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung
ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ: bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược (xung thần kinh ngược).
- Phân biệt cung phản xạ với vòng phản xạ:
Đặc điểm phân biệt
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
Con đường đi:
Ngắn hơn
Dài hơn
Số lượng nơron tham gia: Ít
Nhiều
Độ chính xác:
Ít chính xác
Chính xác hơn
Mức độ:
Đơn giản
Phức tạp
Thời gian thực hiện
Ngắn hơn
Dài hơn.
Câu 3: Vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ ?Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức
năng từng thành phần ? Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật ?
Trả lời
* Sơ đồ cung phản xạ:
Da
Nơ ron
trung gian
(Cơ quan thụ cẩm)
Nơ ron
li tâm
(Cơ quan phản
ứng)
18
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Cơ
* Các thành phần của cung phản xạ và chức năng của từng thành phần:
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm: Để thu nhận kích thích.
+ Nơron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm trung ướng thần kinh.
+ Trung ương thần kinh (Nơron trung gian): Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm
truyền về, xử lí thông tin và phát lệnh phản ứng.
+ Nơron li tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh cơ quan phản ứng.
+ Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích đã nhận được.
* Phân biệt phản xạ với cảm ứng của thực vật:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh.
- Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển.
Câu 4: Từ một ví dụ phản xạ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ
đó ?
Trả lời
Ví dụ: Kiến cắn vào chân (đau, ngứa) kích thích cơ quan thụ cảm TWTK tay gãi (cơ
quan phản ứng) hết ngứa.
Phân tích: Khi kiến cắn, cơ quan thụ cảm (ở da chân) nhận kích thích sẽ phát xung thần
kinh theo dây hướng tâm về TWTK, từ TWTK phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ
quan phản ứng ở tay (tay gãi). Kết quả của sự phản ứng được thôgn báo ngược về TWTK theo
dây hướng tâm, nếu phản xạ chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ
dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có phản ứng chính xác đối với kích thích
(tay điều chỉnh vị trí hay cường độ gãi).
Sơ đồ vòng phản xạ:
Trung ương thần kinh
(1)
(1’)
Cơ quan thụ cảm
Chú thích:
(3)
(4)
(2)
Cơ quan phản ứng
(1) - Xung thần kinh hướng tâm; (1’) - Cơ quan thụ cảm tiếp tục kích thích;
(2) - Xung thần kinh li tâm;
(3) - Xung thần kinh thông báo ngược;
(4) - Xung thần kinh li tâm điều chỉnh.
Câu 5: So sánh tế bào người với tế bào động vật và tế bào thực vật?
Trả lời
* Giống nhau:
- Đều có cấu trúc tế bào, mỗi tế bào đều có màng tế bào, chất nguyên sinh và nhân.
- Trong tế bào chất có các bào quan: ti thể, thể gôngi, ribôxôm, lưới nội chất.
- Nhân: đều có nhân con và nhiễm sắc thể.
* Khác nhau:
Tế bào con người và tế bào động vật
Tế bào thực vật
- Không có vách (màng) xenlulozơ
- Có vách (màng) xenlulozơ
- Không có lục lạp.
- Có lục lạp
- Có trung tử
- Không có trung tử
- Ít khi có không bào, nếu có thì nhỏ và - Có không bào lớn, có vai trò quan
19
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
không có vai trò quan trọng trong đời sống trọng trong đời sống của tế bào
tế bào.
Câu 6: Vẽ hình, mô tả cấu tạo và nêu chức năng của một nơron điển hình ?So sánh các loại
nơron?
Trả lời
- Mô tả và vẽ hình nơron:
+ Nơron gồm thân chứa nhân, xung quanh thân là các tua ngắn
(sợi nhánh).
+ Sợi trục (tua dài): có bao miêlin, tận cùng là xináp.
- Chức năng của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh:
+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích
thích.
+ Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một
chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và
truyền dọc theo sợi trục.
- Các loại nơron: Căn cứ vào chức năng người ta phân ra 3
loại:
+ Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) có thân nằm ngoài
TWTK, đảm nhận chức năng truyền xung thần kinh về TWTK.
+ Nơron trung gian (nơron liên lạc) nằm trong TWTK, đảm
nhiệm liên lạc giữa các nơron.
+ Nơron li tâm (nơron vận động) có thân nằm trong TWTK
(hoặc ở các hạch thần kinh sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan
phản ứng.
II. VẬN ĐỘNG:
Câu 1: Xương có tính chất và thành phần ntn? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần
hóa học của xương? Giải thích vì sao xương động vật được đun lâu (hầm) thì bở? Giải
thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Trả lời
*Thành phần hóa học của xương:
-Thành phần hóa học của xương.
+ Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
+ Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc
- Xương có 2 tính chất:
+ Đàn hồi
+ Rắn chắc
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương:
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric
10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng
Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ
vụn ra đó là các chất khoáng Xương chứa chất vô cơ.
* Xương động vật được đun lâu (hầm) thì bở vì:
20
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
Khi đun lâu, chất cốt giao trong xương bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường
sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên bở.
* Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất
nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải
phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ Hiện tượng co
cơ cứng hay “Chuột rút”
Câu 2: Nêu đặc điểm tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú ?
Trả lời
Đặc điểm tiến hóa của bộ xương thể hiện ở sự phân hóa chi trên – chi dưới; cột sống,
lồng ngực; hộp sọ và lối đính sọ vào cột sống:
- Chi trên: xương nhỏ, khớp linh hoạt giúp cơ thể cân bằng trong tư thế đứng và đị bằng
2 chân; đặc biệt ngón cái đối diện được với các ngón khác luận lợi cho việc cầm nắm công cụ
lao đông.
- Chi dưới: xương chậu nở rộng, xương đùi to khỏe để chống đỡ và di chuyển. Bàn chân
hình vòm, xương gót phát triển ra sau => chống đỡ tốt hơn, di chuyển dễ dàng.
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên thuận lợi cho việc đứng thẳng.
- Cột sống cong 4 chỗ => tạo dạng đứng thẳng và giảm chấn động.
- Xương đầu: Tỉ lệ xương sọ lớn hơn xương mặt vì não phát triển, do đó con người biết
chế tạo và sự dụng vũ khí để tự vệ không phải dùng bộ hàm để chống lại kẻ thù như ở động
vật.
- Cột sống đính vào xương sọ hơi lùi về trước trong khi não phát triển ra sau tạo cho đầu
ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng. Lồi cằm phát triển là chỗ bám cho các cơ lưỡi sử
dụng trong phát âm ở người.
Câu 3: Đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ của động vật (thú) ?
Trả lời
Thể hiện sự phân hóa các cơ chi trên và chi dưới, sự phân hóa và phát triển cơ mặt và
cơ lưỡi.
- Cơ chi trên: phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách những hoạt động đa dạng và
tinh vi, đặc biệt là sự khéo léo của đôi bàn tay giúp con người thực hiện được các động tác tinh
vi khéo léo trong lao động sáng tạo.
- Cơ chi dưới: có xu hướng tập trung thành các nhóm cơ lớn, khỏe giúp cơ thể vận động,
di chuyển, tạo cân bằng trong tư thế đứng thẳng.
- Cơ mặt: phân hóa thành các nhóm cơ biểu lộ tình cảm (cơ nét mặt).
- Cơ lưỡi phát triển giúp cho việc phát âm tiếng nói của con người.
Câu 4: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi
bằng 2 chân ?
Trả lời
- Người có cột sống hình chữ S, cong ở 4 chỗ, làm cho trọng lực dồn hết về hai chân,
nên có thể đứng thẳng.
- Người có lồng ngực rộng ra hai bên, vì đứng thẳng thì hai tay được thả lỏng, không
bị gò bó như khi di chuyển bằng tứ chi, nên nó nở rộng ra hai bên.
- Xương đùi của người lớn, khỏe hơn xương tay, để nâng đỡ trọng lượng của cả cơ
thể.
21
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Xương chậu lớn, vì xương chậu gắn với xương đùi nên trước khi trọng lượng cơ thể
dồn vào xương đùi thì dồn vào xương chậu trước.
- Xương bàn chân hình vòm để giữ thăng bằng cho cơ thể trong trạng thái đứng thẳng
người.
- Xương gót chân phát triển và lớn cũng góp phần nâng đỡ cơ thể và giữ thăng bằng.
III. TUẦN HOÀN:
Câu 1: Bạch huyết là gì ? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa bạch huyết và máu ?
Trả lời
- Bạch huyết là dịch trong suốt bao bọc các mô của cơ thể, giữ cân bằng chất lỏng và
loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô, thành phần chủ yếu là bạch huyết bào và đại thực bào (bạch cầu).
- Giống nhau:
+ Đều là thành phần của môi trường bên trong cơ thể gồm huyết tương và huyết cầu.
+ Đều tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Đều tham gia bảo vệ cơ thể.
- Khác nhau:
Bạch huyết
Máu
Có màu vàng nhạt, trong suốt.
Có màu đỏ
Không có hồng cầu, lượng tiểu cầu ít
Có hồng cầu, lượng tiểu cầu nhiều
Vận chuyển trong các mạch bạch huyết
Vận chuyển trong các mạch máu.
Câu 2: Vì sao máu từ phổi về tim đến các tế bào có màu đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đến
phổi có màu đỏ thẫm ?
Trả lời
Máu từ phổi về tim đến các tế bào có màu đỏ tươi vì Hb trong hồng cầu kết hợp với oxi còn
máu từ các tế bào về tim đến phổi có màu đỏ thẫm vì Hb trong hồng cầu kết hợp với CO 2 theo sơ
đồ sau:
Hb + O2 HbO2 (màu đỏ tươi)
Hb + CO2 HbCO2 (màu đỏ thẫm)
Câu 3:1. Nêu những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu
cầu ?
2. Giải thích tại sao khi bị đỉa hút máu, ở chỗ vết cắn máu chảy lại lâu bị đông ?
3. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại
thường cao hơn so với người ở đồng bằng ?
Trả lời
1. Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu:
- Hồng cầu: chức năng trao đổi khí oxi và khí cacbonic cho cơ thể.
+ Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu hao trong quá trình làm việc.
+ Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với ôxi và cacbonic vừa giúp cho quá trình vận
chuyển khí, vừa giúp cho quá trình trao đổi khí (TĐK) oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi.
+ Hồng cầu hình đĩa lõm 2 mặt làm tăng diện tích tiếp xúc của hồng cầu với oxi và
cacbonic giúp cho quá trình vận chuyển khí hiệu quả hơn.
+ Số lượng hồng cầu nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển được nhiều
khí đáp ứng cho nhu cầu của cơ thể, nhất là khi lao động nặng và kéo dài.
- Bạch cầu: Chức năng bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và tế bào
già yếu. Để thực hiện được chức năng đó bạch cầu có đặc điểm cấu tạo như sau:
22
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
+ Bạch cầu lớn, có chân giả để bao vây và tiêu diệt vi khuẩn cùng các tế bào già bằng
cách thực bào.
+ Có khả năng thay đổi hình dạng để di chuyển đến bất cứ nơi nào của cơ thể. Một số
bạch cầu còn có khả năng tiết chất kháng thể để tạo khả năng đề kháng và miễn dịch cho cơ
thể.
- Tiểu cầu:
+ Chứa các enzim, dễ vỡ để giải phóng enzim khi cơ thể bị thương, giúp cho sự đông
máu của cơ thể.
+ Khi va vào vết thương, tiểu cầu vỡ, giải phóng enzim. Enzim của tiểu cầu cùng với
++
ion Ca biến protêin hòa tan (chất sinh tơ máu) của huyết tương thành các sợi tơ máu. Các sợi
tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương
làm máu không bị chảy nữa.
2. Giải thích tại sao khi bị đỉa hút máu, ở chỗ vết cắn máu chảy lại lâu bị đông:
Khi đỉa bám vào da động vật hay con người, chỗ gần giác bám của đỉa có bộ phận tiết ra
chất hiruđin, chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo thành tơ máu và làm máu không
đông. Khi đỉa bị rơi ra khỏi vết cắn nhưng máu vẫn tiếp tục chảy một hồi lâu mới đông lại được
do chất hiruđin hòa tan chưa bị đẩy ra hết.
3. Những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao
hơn so với người ở đồng bằng vì:
Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với Hb trong
hồng cầu giảm. Vì vậy, số lượng hồng cầu trong máu người phải tăng lên để đảm bảo cung cấu đủ
nhu cầu oxi cho hoạt động của con người.
Câu 4: Trình bày cơ chế và vai rò của sự đông máu? Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền
máu ?
Trả lời
- Cơ chế đông máu:
Các TB máu
Máu
lỏng
Huyết tương
Hồng
cầu
Vỡ
Bạch
cầu
Chấtcầu
sinh
Tiểu
Khối
máu
đông
giải phóng
Enzim
tơ máu
Ca++
Tơ
máu
Huyết thanh
- Vai trò: Là cơ chế tự bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi bị thương.
- Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
+ Xét nghiệm máu để lựa chọn nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu sau:
A
O
O
B
A
AB
AB
B
+ Không truyền máu đã có nhiễm mầm bệnh.
+ Khi truyền máu phải truyền từ từ.
Câu 5: Các vận động viên thể thao luyện lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút thưa hơn người
bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? Có thể giải thích điều này như thé
nào khi số nhịp tim/ phút ít đi mà nhu cầu oxi của cơ thể vẫn được đảm bảo ?
Trả lời
23
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Chỉ số nhịp tim/phút của vận động viên thể thao luyện tập lâu năm:
Trạng thái
Nhịp tim (số lần/phút)
Ý nghĩa
- Tim được nghỉ ngơi nhiều
Lúc nghỉ ngơi
40 – 60
- Khả năng tăng năng suất tim cao hơn
Lúc hoạt động
180 – 240
Khẳ năng hoạt động của cơ thể tăng lên
gắng sức
Câu 6: 1. Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? Vì sao càng xa tim huyết áp
trong hệ mạch càng nhỏ? Vì sao tim hđ theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục
trong hệ mạch.
2. Ở một người có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó như thế nào ?
Trả lời
1. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. Tính tương đương mmHg/cm3.
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất …
làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng …
* Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co bóp đẩy máu
tác động lên thành mạch càng giảm và do ma sát giữa thành mạch và các phân tử máu.
*Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ
mạch.
- Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ động mạch nhỏ mao mạch tĩnh mạch chủ
thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh
mạch chủ. Sự chênh lệch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt
động theo nhịp.
2. Huyết áp 120/80, có nghĩa là:
- Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm3 (lúc tâm thất co).
- Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm3 (lúc tâm thất giãn).
Chỉ số 120/80, là người có huyết áp bình thường.
Câu 7: Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng ?Mao
mạch là gì ? Nêu chức năng của mao mạch và giải thích các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức
năng của mao mạch (ở người) ?
Trả lời
- Khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch:
Động mạch
Tĩnh mạch
- Thành dày hơn tĩnh mạch
- Thành mỏng hơn
Cấu tạo
- Có các sợi đàn hồi.
- Không có sợi đàn hồi
- Không có van một chiều
- Có van một chiều
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch
- Lòng rộng hơn động mạch
Chức năng Chuyển máu từ tim đến các cơ quan
Chuyển máu từ các cơ quan về tim
- Mao mạch là những mạch rất nhỏ nối liền giữa hệ động mạch với hệ tĩnh mạch.
- Chức năng: là nơi xảy ra trao đổi khí và các chất với các tế bào.
- Thành mao mạch rất mỏng giúp thuận lợi cho việc khuếch tán các chất và khí giữa
máu và tế bào.
24
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC THCS
- Đường kính mao mạch rất nhỏ làm máu di chuyển chậm thuận lợi cho việc trao đổi hết
các chất và khí.
Câu 8: Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ý
nghĩa của cấu tạo từng loại mạch đó ?
Trả lời
Sự khác biệt giữa các loại mạch và ý nghĩa:
Các loại mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
Ý nghĩa
- Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ Thích hợp với chức năng dẫn
trơn dày hơn tĩnh mạch.
máu từ tim đến các cơ quan
- Lòng trong hẹp hơn tĩnh mạch.
với vận tốc cao, áp lực lớn.
- Thành có 3 lớp những lớp mô liên kết và
lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
- Lòng trong rộng hơn ở động mạch
- Có van một chiều ở những nơi máu phải
chảy ngược chiều trọng lực.
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì.
- Lòng trong rất hẹp.
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào của cơ
thể về tim với vận tốc và áp
lực nhỏ.
Thích hợp với chức năng tỏa
rộng tới từ tế bào của các mô,
tạo điều kiện cho sự trao đổi
chất và khí với tế bào.
Câu 9: Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn ?
Trả lời
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi vào mao
mạch phổi. Tại đây diễn ra quá trình trao đổi khí (máu nhận khí O 2 và thải CO2) trở thành máu
đỏ tươi rồi tập trung theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái theo động mạch
chủ phân phối đến các mao mạch phần trên và các mao mạch phần dưới cơ thể và đến tận các
tế bào. Tại đây xảy ra sự trao đổi khí (máu nhận khí CO 2 thải khí O2) và trao đổi chất, máu trở
thành đỏ thẫm rồi tập trung theo tĩnh mạch chủ tên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ phải.
Câu 10: - Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch tim
là nhờ các động tác chủ yếu nào ?
- Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch ?
Trả lời
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch tim là
nhờ các động tác chủ yếu:
+ Ở tĩnh mạch sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim
được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút
của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra.
+ Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu chảy ngược chiều trọng lực)
còn có sự hỗ trợ của các van 1 chiều giúp máu không bị chảy ngược.
- Các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch (vết thương ở cổ tay, cổ chân):
+ Dùng ngón tay cái dò tìm và ấn động mạch làm ngừng chảy máu ở vết thương trong
khoảng vài phút.
+ Buộc garo: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt vào vị trí gần sát vết thương
cao hơn vết thương (về phía tim), với lực ép đủ làm cầm máu.
25