Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Toán 5 CKT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.04 MB, 130 trang )

Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
HKII: Tiết 90: HÌNH THANG
I. Mục Tiêu:
- Hình thành biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.
- Nhận biết hình thang vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò hình bằng bìa cứng (SGK), thước, ê ke và kéo.
- HS chuẩn bò thước, ê ke và kéo.
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước.)
+ Em hãy nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác?
+ GV cho HS làm BT 3 trên bảng. Nộp 5 VBT.
 GV nhận xét đánh giá.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu.
+ 1HS làm trên bảng.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
B. Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với một số
hình mới qua bài “Hình thang”.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và
ghi tựa bài.
 HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang:
1. Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang:
GV treo hình và hỏi:
+ Bức tranh vẽ vật dụng gì?
+ Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
 Trong hình học có một hình có hình dạng giống
những bậc thang gọi là hình thang.
2. Nhận xét một số đặc điểm của hình thang:


- GV treo hình thang bằng bìa ABCD và hỏi:
+ Hình thang có mấy cạnh? Có 2 cạnh nào song
song với nhau?
 Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy.
+ Hãy nêu tên 2 cạnh đáy đó?
 Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên. Cạnh đáy
dài hơn gọi là đáy lớn, cạnh đáy ngắn hơn gọi là
đáy bé. Hình thang có 1 cặp đối diện song song.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ và nhắc lại đặc
điểm của hình thang.
- GV yêu cầu HS theo dõi và vẽ đường thẳng qua
A vuông góc với DC, cắt DC tại H.
 Khi đó AH gọi là đường cao. Độ dài AH là
chiều cao của hình thang.
+ Đường cao của hình thang vuông góc với những
cạnh nào?
+ Hãy nhắc lại đặc điểm của hình thang?
( + Trong hình thang bao nhiêu chiều cao?)
- HS QS trả lời.
+ Cái thang.
+ Có 2 thanh dọc 2 bên và 2 thanh ngang gắn
vào 2 thanh dọc. A B
D C
+ Có 4 cạnh; AB // CD.
+ Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- Vài HS thực hiện trên bảng, cả lớp theo dõi…
A B
D H C
+ Với cạnh AB và DC (2 đáy).
+ Hình thang có 4 cạnh (Đáy lớn, đáy bé và 2

cạnh bên), trong đó có 2 cạnh đáy // với nhau,
chiều cao vuông góc với 2 cạnh đáy.
 HĐ2: Thực hành – luyện tập: Củng cố biểu tượng hình thang qua hoạt động nhận dạng, vẽ
hình.
* Bài 1: GV treo tranh và gọi lần lượt từng em trả - 1HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào VBT.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
1
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
lời từng hình.
+ Hãy nhắc lại một số đặc điểm của hình thang?
- GV nhận xét chung.
- HS lần lượt trả lời từng hình.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Bài 2: GV treo bảng như SGK.
+ Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang?
- GV nhận xét đánh giá.
- HS QS SGK và điền vào bảng trên lớp.
- Vài HS làm trên bảng.
- HS khác nhận xét.
* Bài 3: (KYC)
- GV treo hình vẽ.
+ Nêu cách vẽ?
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào VBT sau đó 2 HS lên bảng vẽ
và nêu cách vẽ.
- HS khác nhận xét.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Hình thang ABCD có những góc vuông nào?

Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy?
- GV nhận xét và nêu: Hình thang có 1 cạnh bên
vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào VBT sau đó 2 HS lên bảng
làm.
+ Có A và D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông
góc với 2 đáy.
- HS khác nhận xét.
C. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại đặc điểm của hình thang?
- Về nhà hoàn thành VBT.
 Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau.
Tuần 19 Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
2
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
I. Mục Tiêu:
-2 Nắm được qui tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-3 Biết vận dụng qui tắc và công thức để tính diện tích hình thang.
II. Đồ dùng dạy học:
-4 GV chuẩn bò bảng phụ và hình bằng bìa cứng (SGK)và kéo.
-5 HS chuẩn bò 2 hình thang bằng nhau (Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô)
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước.)
+ Em hãy mô tả đặc điểm hình thang?
+ GV cho HS kiểm tra BT 3 trên giấy kẻ ô li.

 GV nhận xét đánh giá.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu.
+ HS có thể kiểm tra chéo theo cặp.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Ở tiết trước các em đã học về
các đặc điểm của hình thang. Hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về cách tính diện tích hình
thang.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
2. Hình thành công thức tính diện tích hình
thang: Tính diện tích hình thang ABCD đã
cho.
a. Hướng dẫn HS thực hành cắt ghép hình
thang thành hình tam giác:
- GV cho HS quan sát hình thang bằng bìa.
- GV hướng dẫn HS thực hành cắt ghép hình
thang thành hình tam giác.
- HS QS và thực hiện trên bìa đã chuẩn bò. (bài 3)
- Cả lớp thực hành theo hướng dẫn.
+ Lấy trung điểm M trên BC. Kẻ đường thẳng đi
qua 2 điểm AM. Cắt ra và ghép BM trùng với MC
sao cho cạnh AB thẳng hàng với DC, điểm A trùng
với K ta được hình tam giác ADK
b. Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra qui tắc:
- GV vẽ hình lên bảng như SGK.
+ Diện tích 2 hình như thế nào?
+ Đáy của hình tam giác như thế nào so với
đáy của hình thang?

+ Chiều cao của 2 hình như thế nào?
+ Diện tích hình tam giác ADK bằng gì?
- Nhìn hình vẽ để tìm ra diện tích hình thang.
+ Vậy diện tích hình thang được tính như thế
nào?
- HS nhận xét dựa vào hình vẽ và cắt ghép.
+ bằng nhau
+ đáy của tam giác = đáy bé + đáy lớn của hình
thang.
+ HS vẽ chiều cao và nêu: chiều cao của TG chính
là chiều cao của hình thang.
+ S
TG
= ½ a x h =
2
DKxAH

mà DK = DC + CK trong đó CK là cạnh AB nên
Diện tích hình thang ABCD là
 Diện tích hình thang bằng đáy lớn cộng đáy
bé (tổng độ dài hai đáy) (cùng đơn vò đo) nhân
với chiều cao rồi chia cho 2.
- GV ghi kí hiệu: S : diện tích; a: đáy lớn;
b:đáy bé. h: chiều cao hình thang.
- GV gọi HS viết công thức tính diện tích hình
thang.
- Nhiều HS lặp lại.
- 1 HS viết bảng: S
ht
= ½ (a + b) x h

C. Thực hành:
* Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công
thức.
- 2 HS giải bảng (a,b).
- Cả lớp làm nháp và nhận xét.
(a. 50cm
2
b. 84m
2
)
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
3
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết
quả. (chữa bảng lớp).
- GV nhận xét chung.
* Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện tích
hình thang và hình thang vuông.
a. GV yêu cầu HS tự làm phần a sau đó đổi
bài cho nhau và chấm chéo. (32,5cm
2
)
- GV nhận xét đánh giá.
b. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình
thang vuông trước khi làm phần b. (20cm
2
)
- HS tự làm phần a sau đó đổi bài cho nhau và chấm
chéo.
- HS khác nhận xét.

- HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông.
* Bài 3: Yêu cầu HS biết vận dụng công thức
tính DT hình thang để giải toán.
- GV hường dẫn HS tìm hiểu bài tóan:
+ Bài toán cho gì? Tìm gì? Muốn tính được nó
trước hết phải tính gì?
Giải: Chiều cao hình thang:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang:
100,1 x 100,1 = 10020,01 hoặc (110 + 90,2)
Trang 100,1 : 2 = 10020,01(m
2
)
ĐS: 10020,01 m
2
= 100,2001 a
(KYC)
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- HS nêu miệng cách giải. Làm vào vở chấm điểm.
- HS khác nhận xét.
D. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại qui tắc tính DT hình thang.
- Về nhà làm VBT.  GD: ….
 Nhận xét: (Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau. )
Tiết 92: LUYỆN TẬP
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
4

Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- n qui tắc tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. (KYC)
- Củng cố, rèn luyện kó năng tính diện tích hình thang.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT3a.
- HS xem lại bài có liên quan và làm VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 1 HS chữa bảng bài 3 (SGK).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng bài 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng
ta cùng củng cố, rèn luyện kó năng tính diện
tích hình thang. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài 2
đáy là a và b, chiều cao h:
+ Hãy nhận xét các đơn vò đo của các số đo?
+ Các số đo thuộc loại số nào?
(- GV có thể hỏi lại qui tắc thực hiện + và x
với số thập phân, phân số).
+ Em hãy nhắc lại qui tắc tính diện tích hình
thang?

- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Có cùng đơn vò đo.
+ a. Số tự nhiên; b. Phân số; c. Số thập phân.
- HS nhớ lại cách thực hiện phép + và x.
+ S =
2
)( xhba
+
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: Toán đố: (KYC)
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (vẽ hình và
tóm tắt). a = 120m; b =
xa
3
2
; h = b – 5m;
100m
2
:
64,5kg
Tính số kg thóc thu hoạch được?
(- GV hướng dẫn HS yếu: Xác đònh cái cho,
cái hỏi và tìm cách giải.
+ Để tính được số kg thóc thu hoạch trên thửa
ruộng ta cần biết gì?
+ Để tính diện tích thửa ruộng hình thang cần
biết những yếu tố nào?

+ Yếu tố nào đã biết? Cần tìm yếu tố nào?
+ Tìm đáy bé, chiều cao bằng cách nào?)
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và tóm tắt:
- Cả lớp tự làm vào tập.
b =
xa
3
2
A B
h = b – 5m
D H C
a = 120m
+ Cần biết diện tích của thửa ruộng đó.
+ Đáy lớn, đáy bé và chiều cao.
+ Đáy lớn; Cần tìm đáy bé cà chiều cao.
+ Lấy
3
2
nhân với đáy lớn; Lấy đáy bé trừ đi 5m.
- 1 HS giải bảng lớp.
Đáy bé thửa ruộng hình thang là:
3
2
x 120 = 80 (m)
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
5
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- GV nhận xét và cho điểm.
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:
=
+
2
75)80120( x
7500 (m
2
)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
ĐS: 4837,5 kg.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
* Bài 3a: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV treo hình và đọc 2 nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK.
- GV hướng dẫn HS yếu. (xác đònh cái cho, cái
hỏi và tìm cách giải).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác đònh yêu cầu đề:
- HS quan sát bảng. Lần lượt trả lời và giải thích.
a. Đúng: Vì các hình thang có độ dài đáy và chiều
cao bằng nhau thì diện tích bằng nhau.
b. Sai: Vì S
hcn
= AD x DC và
S
thang
=
2
)( xADAMDC

+
=
22
AMxADDCxAD
+
Khác
với
3
1
x S
hcn
.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 1, 2 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Luyện tập chung.( mảnh bìa bài
4)
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
6
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- Rèn kó năng tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT2, 3.
- HS chuẩn bò mảnh bìa bài 4.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS chữa bảng bài 2, 3 (VBT/6).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS chữa bảng bài 2, 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng
ta cùng Rèn kó năng tính diện tích hình tam
giác, hình thang và hình thoi. Củng cố về giải
toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần
trăm. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông có
độ dài 2 cạnh góc vuông là: (a =3cm và 4cm…)
+ Em hãy nêu cách tính diện tích tam giác
vuông?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
 a. 6cm
2
; b. 2m
2
; c.
30
1

dm
2
;
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Lấy tích độ dài 2 cạnh góc vuông chia cho 2.
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: So sánh diện tích 2 hình: ABED và
BEC.
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập
1,6 dm
A B
1,2dm
D H C
120m 1,3dm
(- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn so sánh diện tích của hình thang
ABED và tam giác BEC ta phải biết gì? Làm
thế nào?)
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề:
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm
2
)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm
2

)
Diện tích hình thang so với diện tích tam giác là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm
2
)
ĐS: 1,68 dm
2
+ Phải tính được diện tích của mỗi hình; Lấy diện
tích hình thang trừ đi diện tích hình tam giác.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
* Bài 3: Toán đố: (KYC)
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (vẽ hình và
tóm tắt).
(- GV hướng dẫn HS yếu: Xác đònh cái cho,
cái hỏi và tìm cách giải.
+ Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta
làm thế nào?
+ Để tính diện tích trồng đu đủ trước tiên phải
tính được diện tích nào?
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và tóm tắt:
- Cả lớp tự làm vào tập.
a = 70m; b =50m; h = 40m; 30%:đu dủ; 25%: chuối.
Tính a); b).
+ Lấy diện tích đất trồng đu đủ chia cho diện tích đất
trồng 1 cây đu đủ.
+ Phải tìm diện tích hình thang, sau đó tính 30% của
diện tích hình thang.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
7
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch

+ Đây là dạng toán gì đã học?)
b. Diện tích đất trồng chuối:
2400 : 100 x 25 = 600 (cây)
Số cây chuối có thể trồng là:
600 :1 = 600 (cây)
Số cây đu đủ trồng nhiều hơn số cây chuối:
720 – 600 = 120 (cây)
ĐS: 120 cây.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Tỉ số phần trăm dạng tìm số % của 1 số. (a xb :
100)
- 1 HS giải bảng lớp.
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m
2
)
a. Diện tích mảnh đất trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (cây)
Số cây đu đủ có thể trồng là:
720 :1,5 = 480 (cây)
ĐS: 480 cây.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học: HS chuẩn bò compa, kéo, giấy bìa…
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 2, 3 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Hình tròn. Đường tròn.
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Tiết 94. HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.
I. Mục Tiêu:

Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
8
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- Củng cố biểu tượng về hình tròn, nhận biết được một số đặc điểm về hình tròn: tâm (O), bán kính (r),
đường kính (d).
- Thực hành vẽ hình tròn bằng compa.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò hình bằng bìa cứng (SGK), thước, compa và kéo.
- HS chuẩn bò thước, compa và kéo.
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS chữa bảng bài 2, 3 (VBT/8 - 9).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS chữa bảng bài 2, 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với
một số hình mới qua bài “Hình tròn – Đường
tròn”.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
 HĐ1: n tập và củng cố biểu tượng hình tròn và làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt
động vẽ:
1. n tập và củng cố biểu tượng về hình tròn:
+ Em hãy vẽ hình tròn tâm O, bán kính 10cm
(Cả lớp vẽ vào tập 2cm)?
+ Hãy nêu cách vẽ hình tròn khi biết tâm và

bán kính?
- GV lưu ý HS phân biệt đường tròn với hình
tròn: “Đường viền bao quanh hình tròn là
đường tròn”.
2. Nhận xét một số đặc điểm của hình tròn:
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tiếp bán kính và
đường kính vào hình tròn.
+ Ai còn cách vẽ khác?
+ Bán kính được vẽ như thế nào?
+ Đường kính được vẽ như thế nào?
+ So sánh đường kính và bán kính?
+ Hãy so sánh đường kính với bán kính?
 GV xác nhận lại:
+ 1HS vẽ bảng. Cả lớp vẽ vào tập 2cm
+ Xác đònh tâm O, mở compa 10cm. Đặt đầu đinh
vào tâm O quay một vòng. Ta vẽ được hình tròn
tâm O bán kính đã cho. A N
+ 1 HS lên bảng vẽ tiếp
po
bán kính và đường kính O
vào hình tròn. M B
+ Vài HS lên vẽ.
+ Từ tâm O với 1 điểm trên đường tròn.
+ Đường thẳng nối 2 điểm trên đường tròn và đi qua
tâm O.
+ Tất cả các bán kính đều bằng nhau; tất cả các
đường kính đều bằng nhau.
+ Đường kính gấp 2 lần bán kính.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
 HĐ2: Thực hành – luyện tập: Vẽ hình tròn với kích thước đã cho.

* Bài 1: (VBT)
GV yêu cầu HS tự vẽ hình vào VBT.
+ Hãy nhắc lại một số đặc điểm của hình
tròn?
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào VBT.
- 4HS vẽ hình trên bảng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Bài 2: (SGK)
- GV gọi 2 HS vẽ bảng. Cả lớp vẽ vào tập.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1HS đọc đề SGK.
- 2 HS vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào tập.
- HS khác nhận xét.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
9
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
* Bài 3: Vẽ theo mẫu (VBT) (KYC)
+ Hình lớn gồm những hình gì?
+ Em có nhận xét gì về các tâm của hình tròn
lớn và 2 nữa hình tròn nhỏ?
+ So sánh bán kính của hình tròn lớn và bán
kính của hình tròn nhỏ?
+ Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước?
- GV đi theo dõi dưới lớp và nhận xét chung.
- 1 HS đọc đề. Quan sát và trả lời.
+ 1 hình tròn lớn và 2 nữa hình tròn nhỏ.
+ Cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Bán kính hình tròn lớn ứng với 4 ô còn bán kính
của hình tròn nhỏ ứng với 2 ô vuông.

+ Vẽ hình tròn lớn trước rồi vẽ 2 nữa hình tròn nhỏ.
- Cả lớp làm vào VBT sau đó 1 HS lên bảng vẽ.
- HS khác nhận xét.
C. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại đặc điểm của hình tròn?
- Về nhà hoàn thành VBT.
 Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau.
Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN.
I. Mục Tiêu:
- Hình thành được qui tắc tính chu vi hình tròn. “Chu vi hình tròn bằng bán kính nhân 2 nhân 3,14”
- Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
10
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò hình bằng bìa cứng (SGK), thước, compa và kéo.
- HS chuẩn bò thước chia vạch cm, compa và kéo.
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 1 HS vẽ bảng hình tròn có bán kính
và đường kính. Sau đó so sánh độ dài của nó?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS vẽ bảng và trả lời: Đường kính gấp 2 lần bán
kính.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)

Có thể tính được độ dài hình tròn hay không?
Tính bằng cách nào? Hôm nay chúng ta sẽ
biết qua bài “Chu vi hình tròn”.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
 HĐ1: Giới thiệu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn:
1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn:
- GV lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm
và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bò để
lên bàn và thước . Tìm cách xác đònh độ dài
đường tròn?
 (GV có thể làm lại cho HS quan sát) Độ
dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
+ Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn
bò bằng bao nhiêu?
 Trong toán học người ta có thể tính được
chu vi của hình tròn đó bằng công thức: (Gọi
C, r, d …)
C = r x 2 x 3,14.
d x 3,14
= 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm)
C = d x 3,14
2. Phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn:
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
3. Ví dụ minh họa:
- GV chia đôi bảng và gọi 2 HS lên bảng.
C = d x 3.14
C = r x 2 x3,14
- GV gọi HS nhắc lại qui tắc?
- GV nhận xét chung.

+ HS suy nghó tìm cách giải quyết.
- Quấn dây vào hình tròn hoặc lăn hình tròn 1 vòng
trên thước.
+ Độ dài đường tròn bán kính 2cm khoảng 12, 5 đến
12,6cm.
- HS nghe, theo dõi.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính
nhân 3,14.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
- 2HS làm 2 ví dụ SGK, cả lớp làm nháp.
* VD1: Chu vi của hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
* VD2: Chu vi của hình tròn:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- HS khác nhận xét bài của bạn.
+ Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
 HĐ2: Thực hành – luyện tập: Rèn kó năng tính chu vi.
* Bài 1a-b: Tính chu vi hình tròn có đường
kính d:
GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
+ Phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn (d)?
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
- 2HS làm trên bảng phụ.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 a. 1,884cm; b. 7,85dm; c. 2,512m
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
11
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
* Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
+ Phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn (r)?
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
- 1HS làm trên bảng phụ.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 a. 1,727cm; b. 40,82dm; c. 3,14m
* Bài 3: Toán đố:
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (tóm tắt và
trình bày bài giải).
(- GV hướng dẫn HS yếu: Xác đònh cái cho, cái hỏi và
tìm cách giải.)
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và tóm tắt:
- Cả lớp tự làm vào tập.
d = 0,75m; Tính C = ?
- 1 HS giải bảng lớp.
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
ĐS: 2,355 m.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
C. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại qui tắc tính chu vi hình tròn?
- Về nhà hoàn thành VBT.
 Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau.
Tuần 20 Tiết 96: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về kó năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính hình tròn khi biết chu vi.

- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
12
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- Bảng phụ ghi BT3.
- HS chuẩn bò VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 3 HS chữa bảng bài 3 (VBT/11).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3HS chữa bảng bài 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng
ta cùng củng cố về kó năng tính chu vi hình
tròn. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn
để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.
(GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1b-c: Tính chu vi hình tròn có bán kính
(r):
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
 a. 56,52m; b. 27,632dm; c. 15,7cm;

- 1HS đọc yêu cầu đề.
- 2HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: a. Tính đường kính, có C = 15,7m.
+ Hãy viết công thức tính chu vi?
+ Dựa vào công thức suy ra cách tính đường
kính của hình tròn?
- GV xác nhận cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập
b. Tính bán kính, có C = 18,84dm.
+ Hãy viết công thức tính chu vi?
+ Dựa vào công thức suy ra cách tính bán kính
của hình tròn? (C = r x 2 x 3,14 =>
r = C : (2 x 3,14))
- GV xác nhận cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề:
+ C = d x 3,14
+ suy ra d = C : 3,14
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
a. Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 (m) ĐS: 5 m.
b. Bán kính của hình tròn là:
18,84 : (2 x 3,14) = 3 (dm) ĐS: 3 dm.

- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
* Bài 3a: Toán đố:
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập (tóm tắt).

(- GV hướng dẫn HS yếu: Xác đònh cái cho,
cái hỏi và tìm cách giải).
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Khi bánh xe lăn 1 vòng thì người đó đi được
quãng đường tương ứng với độ dài nào?
+ Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu
bánh xe lăn 10 vòng, 100 vòng?
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và tóm tắt:
- Cả lớp tự làm vào tập.
- Cho: d = 0,65m; Hỏi: a. C = ? ; b. Quãng đường
người đó đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng, 100
vòng?
+ Bằng độ dài đường tròn hay bằng chu vi bánh xe.
+ Gấp chu vi lên 10 lần, 100 lần.
- 1 HS giải bảng lớp.
Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Người đó đi được khi bánh xe lăn 10 vòng:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
13
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- GV nhận xét và cho điểm.
Người đó đi được khi bánh xe lăn 100 vòng:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
ĐS: 2,041 m; 20,41 m; 204,1 m.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 4 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Diện tích hình tròn.

 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Tiết 97 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục Tiêu:
- Nắm được qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn. “S = r x r x 3,14”
- Biết vận dụng qui tắc và công thức để tính diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
14
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- GV chuẩn bò bảng phụ và hình bằng bìa cứng (SGK)và kéo.
- HS chuẩn bò hình tròn (SGK)
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
+ Em hãy viết công thức tính chu vi hình tròn?
+ Nêu công thức tính S hình bình hành?
 GV nhận xét đánh giá.
+ C = d x 3,14 = r x 2 x 3,14
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu: Lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
B. Bài mới: (32’)
Ở tiết trước các em đã học về chu vi của hình
tròn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách
tính diện tích hình tròn.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học và ghi
tựa bài.
1. Hình thành công thức tính diện tích hình

tròn:
a. Tổ chức HS thực hành trên phương tiện trực
quan:
- GV yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm
và tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng
nhau.
- GV yêu cầu HS mở ra và kẻ các đường
thẳng theo các nếp gấp đó.
- GV treo hình tròn đã được cắt dán ghép lại
như hình vẽ.
- GV yêu cầu vài HS dán kết quả lên bảng.
- HS thực hiện trên bìa đã chuẩn bò.
- 1 HS nêu cách gấp. (gấp làm đôi 8 lần như thế)
- Cả lớp thực hành theo yêu cầu.
- HS quan sát và thao tác theo GV.
A B
D C
b. Hình thành công thức và rút ra qui tắc:
+ Hình mới tạo thành giống hình nào đã học?
+ So sánh diện tích của hình tròn với diện tích
của hình mới được tạo thành?
+ Nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao
của hình bình hành?
- GV ghi: a = C : 2 ; h = r.
+ Hãy tính diện tích hình bình hành?
- GV gọi 1 HS trình bày kết quả.
+ Qua kết quả tính được, em hãy nêu cách
tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán
kính?
- GV ghi bảng: S

tròn
= r x r x 3,14
- GV nêu VD (SGK) gọi HS tính.
- GV gọi vài HS nhắc lại qui tắc.
+ Hình bình hành ABCD.
+ Bằng nhau: S
tròn
= S
ABCD
.
+ Độ dài cạnh đáy bằng nửa chu vi hình tròn; chiều
cao bằng bán kính hình tròn.
+ HS tính: S
tròn
= S
ABCD
S
ABCD
= a x h = C : 2 x r
= (r x 2 x 3,14) : 2 x r
= r x 3,14 x r = r x r x 3,14
+ Lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14.
- HS ghi vở: S
tròn
= r x r x 3,14 và lặp lại qui tắc.
- Giải: Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
) ĐS: 12,56 dm
2

.
- Vài HS nhắc lại qui tắc.
2. Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1a-b: Tính diện tích hình tròn có bán
kính r:
- GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết
quả.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS giải bảng (a,b,c).
- Cả lớp làm nháp và nhận xét.
 (a. 78,5cm
2
b. 0,5024 dm
2
; c. 1,1304m
2
)
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
15
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- GV nhận xét chung.
* Bài 2a-b: Tính diện tích hình tròn có đường
kính d:
- GV tiến hành tương tự bài 1.
- GV lưu ý HS d = r x 2 => r = d : 2
- HS làm tương tự bài 1.
 (a. 113,04cm
2
b. 40,6944dm
2

; c. 0,5024m
2
)
* Bài 3: Toán đố:
- GV yêu cầu HS vận dụng công thức để giải
toán.
(- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho gì? Tìm gì? Muốn tính được nó
trước hết phải tính gì?)
- GV nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm vào vào vở chấm điểm.
- 1 HS giải bảng.
Diện tích mặt bàn:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm
2
)
- HS khác nhận xét.
D. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại qui tắc tính DT hình tròn.
- Về nhà làm xem bàn ăn nhà em có là hình tròn hay không? Diện tích bằng bao nhiêu?
 Nhận xét: (Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau. )
Tiết 98: LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết: bán kính của hình tròn; chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT3 (Hình).
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi

16
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- HS xem lại bài có liên quan và làm VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 1 HS chữa bảng bài đã liên hệ
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta
cùng rèn luyện kó năng tính chu vi và diện tích hình
tròn. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
+ Em hãy nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tròn?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
 a. 113,04cm
2
; b. 0,38465dm
2
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- 1HS trả lời.
- 2HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào
tập.

- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết C = 6,28cm:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được
yếu tố gì trước?
+ Bán kính hình tròn biết chưa?
+ Tính bán kính bằng cách nào?
- GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Tính S hình tròn.
+ Bán kính hình tròn.
+ Chưa.
+ Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2.
- 1 HS giải bảng
- Cả lớp làm nháp và nhận xét.
 (Bán kính: 1cm; Diện tích: 3,14cm
2
)
* Bài 2: Toán đố: GV treo bảng phụ. (KYC)
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Diện tích thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ
ứng với phần diện tích nào?
+ Muốn tính diện tích phần tô đậm ta làm thế nào?
+ Ai có thể nêu các bước giải bài toán này?
- GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
Giải: Bán kính hình tròn lớn: 0.7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích hình tròn lớn: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2

)
Diện tích hình tròn nhỏ: 0,7 x 0,7 x 3,14=1,5386 (m
2
)
Diện tích thành giếng: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m
2
)
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Tính S của thành giếng.
+ Phần diện tích bò tô đậm.
+ Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích
nhỏ.
+ Tính r hình tròn lớn –> diện tích lớn –> diện
tích nhỏ –> diện tích thành giếng = diện tích
lớn – diện tích nhỏ.
- 1 HS giải bảng
- Cả lớp làm nháp và nhận xét.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 1, 2 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Luyện tập chung.
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: …
Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Rèn kó năng tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Vận dụng để tính chu vi, diện tích một số hình có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
17
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- Bảng phụ ghi BT2, 3, 4.

- HS chuẩn bò hình bài 2, 3, 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS trả lời:
+ Hãy nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn?
+ Hãy nêu công thức và qui tắc tính DT hình tròn?
- GV nhận xét và cho điểm.
- Mỗi HS trả lời 1 câu.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng
Rèn kó năng tính chu vi và diện tích hình tròn. Vận
dụng để tính diện tích một số hình có liên quan. (GV
ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính độ dài của sợi dây?
+ Muốn tính độ dài sợi dây ta làm cách nào?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Lấy chu vi hình lớn cộng chu vi hình tròn
nhỏ.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
Giải:Chu vi hình tròn nhỏ:7 x 2 x 3,14=
43,96 (cm)
Chu vi hình tròn lớn: 10 x 2 x 3,14 = 62,8

(cm)
Độ dài sợi dây: 43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: GV gắn hình minh họa lên bảng.

B
60cm
15cm O
- GV yêu cầu HS làm vào tập
(- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn tính độ dài sợi dây ta làm cách nào?)
(Lấy chu vi hình lớn trừ chu vi hình tròn nhỏ).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và quan sát.
- Cả lớp làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Giải: Chu vi hình tròn nhỏ:
60 x 2 x 3,14= 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn:
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn hình tròn nhỏ:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
ĐS: 94,2 cm
- HS nhận xét kết quả của bạn.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
* Bài 3: GV gắn hình minh họa lên bảng.
10cm
7cm
Giải: Chiều dài của hình chữ nhật:

7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
10 x 14 = 140 (cm
2
)
Diện tích của 2 nửa hình tròn:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm
2
)
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
18
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
GV tiến hành tương tự bài 2.
- GV yêu cầu HS làm vào tập
- GV nhận xét và cho điểm.
Diện tích hình tròn đã cho:
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
)
ĐS: 293,86 cm
2
- HS nhận xét kết quả của bạn.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
* Bài 4: GV gắn hình minh họa lên bảng. (KYC)

B
60cm
15cm O
- GV yêu cầu HS làm vào tập

(- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào?)
(Lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình tròn).
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và quan sát.
- Cả lớp làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.(Bán kính hình tròn: 8 :
2 = 4
Giải: Diện tích hình vuông:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Diện tích hình tròn:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu:
64 – 50,24 = 13,76 (cm
2
)
ĐS: 13,76 cm
2
Đáp án: A
- HS nhận xét kết quả của bạn.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 2, 3 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa

thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với biểu tượng hình quạt.
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò bộ ĐDDH.
- HS chuẩn bò ĐDHT.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
19
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
III. Lên Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS trả lời:
+ Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết?
+ Biểu đồ có tác dụng, ý nghóa gì trong thực tiễn?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS đứng tại chỗ nêu:
+ Biểu đồ dạng tranh, dạng hình cột.
+ Biểu diễn trực quan giá trò của 1 số đại lượng
và so sánh giá trò của các đại lượng đó.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
Ngoài các dạng biểu đồ đã học ở lớp 4, hôm nay
chúng ta sẽ làm quen với dạng biểu đồ mới qua bài
“Giới thiệu biểu đồ hình quạt”.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.

 HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
1. Ví dụ 1: GV treo tranh VD1 và giới thiệu: Đâây là
biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm các loại
sách trong thư viện của một trường tiểu học.
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
- GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu thò cái gì?
+ Số sách trong thư viện được chia thành mấy loại
và đó là những loại nào?Nêu tỉ số % của từng loại?
 Đó chính là các nội dung biểu thò và các giá trò
được biểu thò.
+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu %?
+ Nhận xét số lượng của từng loại sách và so sánh
với tổng số sách có trong thư viện?
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách
còn lại như thế nào?
 Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu
đồ hình quạt. Tác dụng của biểu đồ hình quạt có
khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không
biểu thò số lượng cụ thể mà biểu thò tỉ số % của số
lượng giữa các đối tưỡng biểu diễn.
2. Ví dụ 2: GV gắn bảng phụ lên bảng:
+ Biểu đồ cho biết điều gì?
+ Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu?
+ Nêu tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao?
+ 100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn?
+ Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi ta áp dụng
dạng toán nào?
- Cả lớp lắng nghe và quan sát
hình.

Sách
Truyện giáo khoa
Thiếu nhi 25%
50% Các loại
Sách khác
25%
+ Hình tròn và chia thành nhiều phần, mỗi
phần đều ghi tỉ số % tương ứng.
+ Biểu thò tỉ số % các loại sách trong thư viện.
+ 3 loại. Truyện thiếu nhi 50%. Sách giáo kho
25%. Các loại sách khác 25%.
+ 100% là tổng số sách trong thư viện.
+ Sách thiếu nhi nhiều nhất, chiếm ½ số sách
trong thư viện; sách giáo khoa = sách khác và
chiếm ¼ số sách trong thư viện.
+ Gấp đôi; hay từng loại sách còn lại = ½ số
truyện thiếu nhi.
- Vài HS nhắc lại.
Cầu Bơi
lông 12,5% Cờ
25% vua12,5%

Nhảy dây 50%
+ Tỉ số % HS tham gia
Các môn thể thao.
+ Có 4 môn.
+ Cầu lông 25%, bơi 12,5%, cờ vua 12,5%,
nhảy dây 50%.
+ 32 bạn.
+ Tìm giá trò một số % của một số.

Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
20
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
- GV yêu cầu HS lên bảng giải, cả lớp giải nháp.
- GV nhận xét.
+ So sánh tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao?
+ Muốn tính b% của một số a ta làm thế nào?
+ Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì?
- GV xác nhận lại.
- 1HS giải: Số HS tham gia môn bơi:
32 x 12,5 :100 = 4 (HS)
- HS khác nhận xét.
- 1HS trả lời.
+ Ta tính như sau: a x b : 100
+ Biểu diễn tỉ số % giữa các giá trò đại lượng
nào đó so với toàn thể.
 HĐ2: Thực hành – luyện tập: Đọc – phân tích – xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV nhận xét chung.
- 1HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
- 4 HS đọc lên kết quả của mình và chữa bảng:
a. 120 x 40 : 100 = 48 (HS).
b. 120 x 25 : 100 = 30 (HS).
c. 120 x 20 : 100 = 24 (HS).
d. 120 x 15 : 100 = 18 (HS).
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Bài 2: Đọc tỉ số % và phân tích: (KYC)
- GV gọi 2 HS vẽ bảng. Cả lớp vẽ vào tập.

- GV yêu cầu HS phân tích tương tự như VD1.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1HS đọc đề SGK.
- Vài HS đọc lên. Cả lớp làm vào tập.
- Vài HS phân tích.
- HS khác nhận xét.
C. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà hoàn thành VBT. Chuẩn bò trước bài: Luyện tập về tính diện tích.
 Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết
học sau.
Tuần 21 Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- n tập và rèn kó năng tính diện tích các hình đã học.
- Vận dụng các công thức để giải toán liên quan đến diện tích các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- HS xem lại các công thức tính diện tích.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
21
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 4 HS nêu:
+ Hãy nêu và viết công thức diện tích hình tam
giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 4HS thực hiện.

- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta
cùng n tập và rèn kó năng tính diện tích. Vận dụng
các công thức để giải toán liên quan đến diện tích
các hình đã học. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Ví dụ: GV treo bảng phụ ví dụ.
+ Có thể áp dụng ngay công thức để tính mảnh đất
đã cho chưa?
+ Muốn tính ta làm thế nào?
- GV khẳng đònh lại: Ta phải cát hình về các hình
cơ bản rồi vận dụng công thức để tính.
- GV có thể cho HS thảo luận 3 phút để tìm cách
giải khác nhau.
+ Qua các cách giải trên ta thấy có thể thực hiện
theo mấy bước?
- 1HS đọc yêu cầu đề và quan sát.
+ Chưa có công thức nào để tính diện tích mảnh
đất này.
+ Ta phải chia các hình đó thành các hình đã có
công thức tính đã học.
- Nhóm thảo luận và đại diện vài nhóm lên
bảng giải, cả lớp làm vào tập. (Bài giải xem ở
cuối bài).
- HS nhận xét kết quả của bạn.
+ 3 bước: + Chia hình thành các hình có thể
tính được diện tích. + Xác đònh số đo các hình

theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng
phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ
hình (mảnh đất).
* Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo
hình vẽ bên: A B
3,5cm
D E F C
3,5cm 6,5cm
H G
4,2cm
+ GV yêu cầu HS tự giải vào tập.
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
+ Ngoài cách đó em nào còn có cách khác.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và xem hình
vẽ.
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Giải: Chia thành 2 HCN: ABCD và EFGH.
Chiều dài của hcn ABCD:
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích của hcn ABCD:
3,5 x 11,2 = 39,2 (m
2
)
Diện tích của hcn EFGH:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của khu đất:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
) ĐS:66,5m
2
+ HS trình bày.
* Bài 2: Tính diện tích khu đất có kích thước theo
hình vẽ bên: (KYC)
M A B
50m
N 40,5m P E 40,5m F
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và xem hình
vẽ.
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Giải: Chia thành 3 hcn: ABCD, MNPA và
EFGC.
Chiều dài của hcn ABCD:
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
22
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
50m 30m

D 100,5m C G
+ GV yêu cầu HS tự giải vào tập.
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
+ Ngoài cách đó em nào còn có cách khác.
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng của hcn ABCD:
100,5 – 40,5 = 60 (m)

Diện tích của hcn ABCD:
80 x 60 = 4800 (m
2
)
Diện tích 2 hcn MNPA và EFGC:
30 x 40,5 x 2 = 2430 (m
2
)
Diện tích của khu đất:
4800 + 2430 = 7230 (m
2
) ĐS: 7230m
2
+ HS trình bày.
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)
- GV tổng kết tiết học: HS chuẩn bò compa, kéo, giấy bìa…
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 2, 3 và xem lại bài. Chuẩn bò bài Hình tròn. Đường tròn.
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Bổ sung: Ví dụ
* Cách 1: Chia thành 1hcn ABCD và 2 hình vuông MNPQ và EFGH. M N
Chiều dài của hcn ABCD: A Q P B
25 + 20 + 25= 70 (m)
Diện tích của hcn ABCD:
70 x 40,1 = 2807 (m
2
) 40,1m
Diện tích 2 hcn MNPQ và EFGH: 25m 25m
20 x 20 x 2 = 800 (m

2
) D E F C
Diện tích của khu đất: 20m 20m
2807 + 800 = 3607 (m
2
) ĐS: 3607m
2
H 20m G
* Cách 2: Chia thành 3 hcn: ABCD, MNPA và EFGC.
Diện tích của khu đất = S
MNGH
+ S
AQED
x 2 A’ B’
* Cách 3: Vẽ thêm 4 hình vào 4 góc thiếu: A’B’C’D’.
Diện tích của khu đất = S
A’B’C’D’
– S
A’MAQ
x 4 A Q P B
D E H C
C’ D’
Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và rèn kó năng tính diện tích của các hình đã học: hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
- Vận dụng các công thức để giải toán liên quan đến diện tích các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi số liệu.
- HS xem lại các công thức tính diện tích.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
23
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
A. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi HS nêu:
+ Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học
ở bài trước?
- GV nhận xét và cho điểm.
- Vài HS nêu miệng 3 bước.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta
cùng rèn kó năng tính diện tích. Vận dụng các công
thức để giải toán liên quan đến diện tích các hình
đã học. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Ví dụ: GV treo bảng phụ ví dụ.
+ Có thể áp dụng ngay công thức để tính mảnh đất
đã cho chưa?
+ Muốn tính ta làm thế nào?
- GV khẳng đònh lại: Ta phải cát hình về các hình
cơ bản rồi vận dụng công thức để tính.
- GV có thể cho HS thảo luận 3 phút để tìm cách
giải khác nhau với các số liệu đã cho.
+ Qua các cách giải trên ta thấy có thể thực hiện
theo mấy bước?
- 1HS đọc yêu cầu đề và quan sát.

+ Chưa có công thức nào để tính diện tích mảnh
đất này.
+ Ta phải chia các hình đó thành các hình đã có
công thức tính đã học.
- HS quan sát bảng số liệu, thế vào để tính.
- Nhóm thảo luận và đại diện vài nhóm lên
bảng giải, cả lớp làm vào tập. (Bài giải xem ở
cuối bài).
- HS nhận xét kết quả của bạn.
+ 3 bước: + Chia hình thành các hình có thể
tính được diện tích. + Thế các số đo đã cho vào
hình. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất).
* Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo
hình vẽ bên: B

A E



D G C
+ Mảnh đất gồm những hình nào?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào?
+ Nêu các bước giải toán?
+ Bài tập này có gì khác so với bài ở phần ví dụ?
+ GV yêu cầu HS tự giải vào tập.
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và xem hình
vẽ.

- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Giải: Chia thành 2 HCN: ABCD và EFGH.
Chiều cao của tam giác BGC:
63 + 28 = 91 (m)
Diện tích của tam giác BGC:
91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích của hình thang ABGD:
(63 + 91) x 84 : 2 = 6468 (m
2
)
Diện tích của khu đất:
1365 + 6468 = 7833 (m
2
) ĐS: 7833m
2
+ HS trình bày.
* Bài 2: Tính diện tích khu đất theo hình vẽ bên và
kích thước đã cho: (KYC) C

B

A M N D
- 1 HS đọc, xác đònh yêu cầu đề và xem hình
vẽ.
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Giải: Chia thành 2 hình tam giác: ABM, CDN

và 1 hình thang BCMN.
Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
24
Toán 5 HKII Võ Văn Gạch
+ Mảnh đất gồm mấy hình, đó là những hình nào?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào?
+ Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm
các bước?
- GV yêu cầu HS tự giải vào tập.
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
Diện tích của hình thang BCMN:
(20,8 + 38) x 37,7 : 2 = 1099,56 (m
2
)
Diện tích hình tam giác ABM:
20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m
2
)
Diện tích hình tam giác CDN:
38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m
2
)
Diện tích của khu đất:
1099,56+254,8 + 480,7=1835,06(m
2
) ĐS:
1835,06m
2
D. Củng Cố - Dặn dò: (6’)

- GV tổng kết tiết học:
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 1, 2 và xem lại bài. Chuẩn bò bài luyện tập chung.
 GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó còn một số em chưa
thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học
sau.
Bổ sung: Ví dụ: GV cho HS thế các số đo sau đ tính và lập bảng: B C
* Cách 1: Chia thành 1hình thang ABCD và 1 hình tam giác ADE.
Diện tích hình thang ABCD:
(55 + 30) x 22 : 2 = 935 (m
2
) N
Diện tích hình tam giác ADE: A M D
55 x 27 : 2 = 742,5 (m
2
)
Diện tích 2 hình ABCD và ADE:
935 + 742,5 = 1677,5 (m
2
) E


Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Rèn kó năng tìm một số yếu tố chưa biết: độ dài đoạn thẳng, tính chu vi và diện tích các hình đã học.
- Vận dụng để tính diện tích một số hình “tổ hợp”.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT2, 3, (106)
- HS xem lại cách nhân, cộng số thập phân, phân số; diện tích các hình đã học.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Lưu ý: 1. Câu hỏi, trả lời dành cho HS trung bình. 1’. Câu hỏi, trả lời dành cho HS khá - giỏi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×