Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài 2: Các phương pháp phân loại chi phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 41 trang )

BÀI 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Giảng viên: ThS. Trần Trung Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015103202

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: CÔNG TY MÁY TÍNH SAO HỎA


Anh Kim, Anh Mộc, Chị Thủy, anh Hỏa cùng học lớp kế toán tổng hợp Kinh tế quốc
dân khóa 42 cùng nhau lập công ty Sao Hỏa chuyên sản xuất máy tính.



Trong năm 2012, do tác động khủng hoảng tài chính nên công ty đang gặp khó khăn,
phải cắt giảm chi phí, Anh Mộc đề nghị hội đồng quản trị công ty cắt giảm khoản chi
phí thuê bao wifi và mạng internet của toàn công ty hàng tháng là 100 triệu đồng và
được chấp nhận. Tuy nhiên, khi công ty cắt giảm khoản chi phí này, thì hiệu quả làm
việc của lao động suy giảm nhanh chóng, bất tiện trong công việc dẫn đến công ty
đang xem xét việc tiếp tục thuê bao hàng tháng hay không.

1. Theo các bạn, tại sao cắt giảm chi phí thuê bao wifi và mạng internet lại
giảm hiệu quả công việc của công nhân viên trong công ty?
2. Theo các bạn, khoản chi phí thuê bao wifi và mạng internet của toàn công
ty hàng tháng là 100 triệu đồng là chi phí biến động hay không biến động
theo mức độ hoạt động của công ty?



v1.0015103202

2


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học sẽ:


Phân loại được chi phí theo chức năng hoạt động;



Phân loại được chi phí theo mức độ hoạt động;



Hiểu được các tiêu thức phân loại chi phí khác;



Biết vận dụng các phương pháp tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí.

v1.0015103202

3


NỘI DUNG

Khái niệm chi phí kinh doanh

Phân loại theo chức năng hoạt động

Phân loại theo mức độ hoạt động của chi phí

Các tiêu thức phân loại chi phí khác

v1.0015103202

4


1. KHÁI QUÁT CHI PHÍ KINH DOANH


Kế toán tài chính: Chi phí được coi là những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
 Có khoản chi phí phát sinh của kỳ này nhưng
không được tính vào chi phí trong kỳ để xác
định kết quả.
 Có khoản chi phí chưa phát sinh của kỳ này
nhưng đã được tính vào chi phí trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.



Kế toán quản trị: Khoản phí tổn thực tế gắn với các bộ phận, phương án, sản phẩm,
dịch vụ.

 Chi phí kinh doanh: Sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các nguồn lực trong một tổ
chức nhằm đạt được các mục tiêu.
 Bản chất của chi phí đó là sự mất đi của các nguồn lực để đổi lấy các kết quả thu về
nhằm thoả mãn các mục tiêu nhất định.

v1.0015103202

5


2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
2.1. Ý nghĩa phân loại
2.2. Nội dung phân loại

v1.0015103202

6


2.1. Ý NGHĨA PHÂN LOẠI



Xác định giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ sản phẩm, lợi nhuận gộp, lợi nhuận tiêu
thụ của các bộ phận...



Xác định vai trò, ví trí của các khoản mục chi phí trong chỉ tiêu giá thành, xây dựng hệ
thống Báo cáo kết quả kinh doanh theo khoản mục.




Xây dựng hệ thống dự toán chi phí theo các khoản mục, yếu tố...

v1.0015103202

7


2.2. NỘI DUNG PHÂN LOẠI


Chi phí sản xuất: Toàn bộ chi phí liên quan chế tạo
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ 1 kỳ nhất định.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
 Chi phí nhân công trực tiếp;
 Chi phí sản xuất chung.



Chi phí ngoài sản xuất: Khoản chi phí không liên
quan đến chế tạo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
nhưng cần cho hoạt động kinh doanh theo mục tiêu
đã định (hoạt động quản lý, tiêu thụ sản phẩm).
 Chi phí bán hàng;
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

v1.0015103202


8


CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM

Chi phí NVL TT
Tính thẳng

Chi phí NVL
Chi phí NVL GT

Chi phí khác

Chi phí SXC

Chi phí LĐGT
Chi phí LĐ

Phân bổ

SẢN
PHẨM

Tính thẳng

Chi phí LĐTT

v1.0015103202

9



3. PHÂN LOẠI THEO MỐI QUAN HỆ VỚI MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG
3.1. Ý nghĩa phân loại
3.2. Nội dung phân loại
3.3. Các phương pháp tách chi phí hỗn hợp

v1.0015103202

10


3.1. Ý NGHĨA PHÂN LOẠI



Hiểu đúng bản chất các yếu tố chi phí nhằm kiểm soát chi phí tốt hơn.



Xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh theo mức độ hoạt động.



Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận.

v1.0015103202

11



3.2. NỘI DUNG PHÂN LOẠI
3.2.1. Biến phí (chi phí biến đổi)
3.2.2. Định phí (chi phí cố định)
3.2.3. Chi phí hỗn hợp

v1.0015103202

12


3.2.1. BIẾN PHÍ


Khái niệm: Các khoản chi phí thường có quan
hệ tỷ lệ với kết quả sản xuất hay mức độ
hoạt động.



Đặc điểm:
 Tổng biến phí thường tỷ lệ với kết quả sản
xuất trong phạm vi quy mô hoạt động.
 Biến phí một đơn vị sản phẩm thường
không đổi.
 Không hoạt động thì biến phí bằng không.



Phân loại: Biến phí tỷ lệ và Biến phí cấp bậc.


v1.0015103202

13


BIẾN PHÍ TỶ LỆ VÀ BIẾN PHÍ CẤP BẬC

Chi phí

Chi phí
Biến phí tỷ lệ

Mức độ hoạt động

v1.0015103202

Biến phí cấp bậc

Mức độ hoạt động

14


3.2.2. ĐỊNH PHÍ


Khái niệm: Các khoản chi phí thực tế phát
sinh thường không thay đổi trong một phạm
vi quy mô hoạt động.




Đặc điểm:
 Xét trong một giới hạn quy mô hoạt
động thì tổng chi phí cố định thường
không thay đổi.
 Khi mức độ hoạt động thay đổi thì định
phí tính cho một đơn vị thay đổi.



Phân loại: Định phí Bộ phận (định phí trực
tiếp) và định phí Chung (Định phí bắt buộc).

v1.0015103202

15


ĐỒ THỊ ĐỊNH PHÍ
Chi phí

Chi phí

Phạm vi phù hợp
Đường định phí
Đường biểu diễn định phí

0


v1.0015103202

Mức hoạt động

0

Mức hoạt động

16


ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ BIẾN ĐỔI VÀ CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

Chi phí

Tổng

Theo đơn vị

Biến đổi

Tổng chi phí biến đổi là tỷ lệ với Chi phí biến đổi theo đơn vị vẫn
mức độ hoạt động trong phạm vi có giữ nguyên trong phạm vi hoạt
liên quan.
động rộng.

Cố định

Tổng chi phí cố định vẫn không đổi Chi phí biến đổi theo từng đơn vị

thậm chí khi mức độ hoạt động thay giảm xuống khi mức độ hoạt
đổi trong phạm vi liên quan.
động tăng lên.

v1.0015103202

17


3.2.3. CHI PHÍ HỖN HỢP


Khái niệm: Các khoản chi phí bao gồm cả
biến phí và định phí. Tại mức độ Hoạt
động cơ bản chi phí hỗn hợp là định phí,
khi vượt khỏi mức độ hoạt động cơ bản thì
chi phí hỗn hợp bao gồm cả biến phí.



Đặc điểm: Phức tạp, khó dự đoán nếu
không tách thành biến phí và định phí.

v1.0015103202

18


ĐỒ THỊ CHI PHÍ HỖN HỢP
Chi phí


0

Chi phí

Biến phí

Biến phí

Định phí

Định phí

căn bản
Đồ thị biển diễn chi phí hỗn hợp
trường hợp 1

v1.0015103202

0

căn bản

Mức hoạt động

Đồ thị biển diễn chi phí hỗn hợp
trường hợp 2

19



CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG

Tổng chi phí

Biến phí

Biến phí tỷ lệ

v1.0015103202

Chi phí hỗn hợp

Biến phí
cấp bậc

Phân tích chi
phí hỗn hợp

Định phí

Định phí
chung

Định phí
bộ phận

20



3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHI PHÍ HỖN HỢP
3.3.1. Cực đại – cực tiểu
3.3.2. Bình phương nhỏ nhất

v1.0015103202

21


3.3.1. PHƯƠNG PHÁP CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU


Ưu, nhược điểm:
 Ưu điểm: công việc tính toán đơn giản.
 Nhược điểm: độ chính xác chưa cao khi dự đoán chi phí hỗn hợp ngoài phạm vi
2 điểm cực đại và cực tiểu.



Dạng phương trình dự đoán chi phí hỗn hợp:
Y

=

A

+ B*X

Trong đó:
 A: Tổng định phí

 BX: Tổng biến phí
 B: Tỷ lệ biến phí (Hệ số biến phí)
 X: Kết quả sản xuất kinh doanh (Mức độ hoạt động)

v1.0015103202

22


3.3.1. PHƯƠNG PHÁP CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU


Trình tự các bước tính toán:
 B1: Xác định chi phí hỗn hợp tại mức độ hoạt động cực đại, cực tiểu.
 B2: Xác định Hệ số biến phí.
B =

Ymax – Ymin
Xmax – Xmin

 B3: Xác định định phí A tại 2 điểm cực đại và cực tiểu.
A = Y – B*X
 B4: Xây dựng phương trình dự đoán chi phí hỗn hợp Y = A + B*X với A, B đã tìm.

v1.0015103202

23


VÍ DỤ: CÔNG TY RỒNG TIÊN


v1.0015103202

Tháng

Số lượng (X)

Chi phí chăm sóc (Y)

1

1.000

15.000

2

2.500

30.000

3

4.000

45.000

4

6.000


65.000

5

4.500

50.000

6

5.500

60.000

24


VÍ DỤ: CÔNG TY RỒNG TIÊN
Trình tự các bước tính toán:




B1: Xác định Y cực đại, cực tiểu
Cao nhất

Thấp nhất

X


6.000

1.000

Y

65.000

15.000

B2: Xác định Hệ số biến phí
65.000 – 15.000
10 =

v1.0015103202





B3: Xác định định phí A tại 2 điểm cực
đại và cực tiểu
5.000

=

65.000




10*6.000

5.000

=

15.000



10*1.000

B4: Xác định phương trình dự đoán là
Y

=

5.000

+

10*X

6.000 – 1.000

25



×