THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG
I.
II.
Mục tiêu:
1. Nắm được định nghĩa và phân loại các nhóm thuốc bình can tức phong
2. Liệt kê các vị thuốc trong từng nhóm
3. Nắm được các tác dụng của thuốc, chỉ định và liều dùng.
Định nghĩa
Thuốc bình can tức phong là những vị thuốc có tác dụng bình can tiềm
dương, tức phong chỉ kinh, chủ yếu để điều trị can dương thượng cang hoặc
can phong nội động.
III.
Phân loại: có 2 loại
a. Thuốc bình ức can dương
b. Thuốc tức phong chỉ kinh
IV.
Cần lưu ý trong điều trị bệnh:
- Điều trị chứng can dương thượng cang thì thường kết hợp với các vị
thuốc có tác dụng tư dưỡng thận âm, ích âm chế dương.
- Điều trị chứng can phong nội động:
+ Do can dương hóa phong: phối hợp thuốc tức phong chỉ kinh với thuốc
bình can dương.
+ Do nhiệt cực sinh phong: phối hợp thuốc thanh nhiệt tả hỏa.
+ Do huyết hư sinh phong: phối hợp thuốc bổ âm.
- Một số vị thuốc thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai: ngô công, đại giả
thạch, toàn yết.
V.
Các nhóm thuốc
1. Thuốc bình ức can dương
1.1.
Thạch quyết minh ( ốc khổng, cửu khổng)
- Tên khoa học: Concha Haliotidis.
- Bộ phận dùng: Vỏ phơi khô của ốc cửu khổng Haliotis Diversicolor
Reeve; thuộc họ Haliotidae, nghành nhuyễn thể.
- Tính vị quy kinh: vị mặn, tính bình, quy kinh can và phế
- Tác dụng: tả can nhiệt, bình can tiềm dương, thanh can minh mục
- Chỉ định:
-
+ Điều trị chứng can dương thượng cang, can hỏa cang thịnh, can phế
phong nhiệt, giảm nóng sốt, trừ nhiệt sáng mắt.
Liều dùng: 15 – 30g/ ngày, dạng bột mịn
1.2.
Trân châu mẫu ( Ngọc trai )
- Tên khoa học: Concha Margaritifera
- Bộ phận dùng: Hạt sần sùi mọc trên vỏ
-
-
cứng của con trai Pteria Martensii
Dunker, mài thành bột hoặc tán nhỏ; thuộc họ trân châu Aviculidaceae
hay Pteridae).
Tính vị quy kinh: vị mặn, tính hàn quy kinh tâm, can
Tác dụng: bình can tiềm dương, thanh can minh mục, trấn tâm an thần
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can dương thượng cang gây hoa mắt, chóng mặt
+ Điều trị chứng can nhiệt gây phiền táo, dễ cáu, mắt đỏ sưng đau
+ Điều trị chứng can hư gây mắt mờ, hoa mắt
+ Điều trị chứng kinh quý gây mất ngủ, tâm thần không yên
Liều dùng: 15 – 30g/ ngày, dạng bột
1.3.
Mẫu lệ (Võ Hàu)
- Tên khoa học: Concha Ostreae
- Bộ phận dùng: vỏ phơi khô của
-
1.4.
-
con hàu Ostreae Gigas Thumb; thuộc họ
mẫu lệ Ostreae.
Tính vị quy kinh: vị mặn, tính bình, hơi lạnh, quy kinh thận, can, đởm.
Tác dụng: bình can tiềm dương, hóa đờm
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can dương thượng cang, can phong nội động gây đau
đầu, chóng mặt
+ Điều trị chứng đàm hỏa uất kết
+ Điều trị chứng di tinh, hoạt tinh, di niệu, tiểu tiện nhiều lần, băng lậu,
đới hạ, đạo hãn, tự hãn dùng chung với thuốc bổ hư, thu liễm cố sáp.
Liều dùng: 10 – 30g/ ngày, dạng bột
Đại giả thạch (Tu Hoàn, Huyết sư, hoàng thổ đỏ, thổ chu, chu thạch,
xích thạch…)
Tên khoa học: Haematitum
Dạng dùng: khoáng thạch tán bột, thành phần chủ yếu là Fe2O3
Tính vị quy kinh: cay lạnh, đắng, quy kinh tâm, can, tâm bào.
Tác dụng: bình can tiềm dương, trọng trấn giáng nghịch, lương huyết chỉ
huyết
-
1.5.
-
-
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can dương thượng cang, can hỏa thịnh
+ Điều trị chứng vị khí thượng nghịch gây nôn, ợ hơi, ợ chua
+ Điều trị chứng phế thận bất túc, âm dương lưỡng hư gây tức ngực, ho,
khó thở
+ Điều trị chứng huyết nhiệt vong hành gây nôn ra máu, chảy máu cam
Liều dùng: 10 – 30g/ ngày, thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai
Tật lê ( bạch tật lê, gai ma vương, thích tật lê, gai sầu, gai trống, gai
yết hầu…)
Tên khoa học: Fructus Tribuli
Bộ phận dùng: quả chín phơi hay sấy khô của cây tật lê Tribulus
Terrestris L, thuộc họ tật lê Zygophyllaceae
Tính vị quy kinh: vị đắng cay, tính bình, quy kinh can.
Tác dụng: bình can sơ can khứ phong minh mục
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can dương thượng cang, can uất khí trệ
+ Điều trị phụ nữ sau sanh do can uất làm sữa không thông
+ Điều trị chứng phong nhiệt gây mắt đỏ sung đau
+ Điều trị chứng phong chẩn gây ngứa ngoài da
Liều dùng: 6 – 15g/ ngày
2. Thuốc tức phong chỉ kinh
2.1.
Linh dương giác ( sừng dê rừng, Ma
- Tên khoa học: Cornu Saigae Tataricae
- Bộ phận dùng: Sừng thái thành phiến
-
-
linh dương, Bàng linh dương…)
mỏng của con linh dương Saiga
Tatarica Linnaeus; thuộc họ trâu bò (họ sừng rỗng – Bovidae)
Tính vị quy kinh: vị mặn, tính hàn, quy kinh can, tâm.
Tác dụng: bình can tức phong, thanh can minh mục, thanh nhiệt giải độc
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can phong nội động trong bệnh ôn nhiệt, nhiệt tà tích
thịnh, nhiệt cực phong động ( Linh giác câu đằng ẩm )
+ Điều trị chứng can dương thượng cang gây hoa mắt chóng mặt, can hỏa
thượng xung gây đau đầu, mắt đỏ ( Linh dương giác tán)
+ Điều trị chứng nhiệt bệnh, phát sốt, phát cuồng
Liều dùng: 1 – 3g/ ngày
2.2.
Ngưu hoàng
- Tên khoa học: Calculus
Bovis
-
-
-
Bộ phận dùng: Sạn sỏi mật của con bò Bos Taurus Domesticus Gmelin
hoặc củ con Trâu Babalus bubalis L, thuộc họ trâu bò (họ sừng rỗng –
Bovidae)
Tính vị quy kinh: tính mát, vị đắng, quy kinh can, tâm.
Tác dụng: Thanh nhiệt và giải độc, trừ phong nội sinh và chống co giật,
trừ đàm
Chỉ định:
+ Điều trị trong bệnh ôn nhiệt, kinh phong ở trẻ em, trúng phong
+ Điều trị chứng sưng đau họng miệng, lưỡi loét, mụn nhọt
Liều dùng: 0,2 – 0,5g/ ngày, thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai
2.3.
Câu đằng (gai móc câu)
- Tên khoa học: Ramulus Uncariae Cum Uncis
- Bộ phận dùng: mẩu thân có gai của cây câu đằng
-
2.4.
-
-
Uncaria Rhynchophylla
Jacks; thuộc họ cà phê (ubiaceae)
Tính vị quy kinh: hơi lạnh, ngọt, quy kinh can, tâm bào
Tác dụng: tức phong chỉ kinh, thanh nhiệt bình can
Chỉ định:
+ Điều trị kinh phong gây sốt cao ở trẻ em
+ Điều trị bệnh ôn nhiệt, nhiệt cực sinh phong
+ Điều trị chứng can dương thượng cang gây đau đầu, chóng mặt, can
hỏa vượng
Liều dùng:10 –15g/ ngày
Thiên ma (Định phong thảo, Thần thảo, Chân tiên thảo, Minh thiên
ma…)
Tên khoa học: Rhizoma Gastrodiae
Bộ phận dùng: Thân rễ phơi khô của cây thiên ma Gastrodia elata B1;
thuộc họ lan (Orchidaceae)
Tính vị quy kinh: bình, ngọt, quy kinh can
Tác dụng: tức phong chỉ kinh, bình ức can dương, khứ phong thông lạc
Chỉ định:
+ Điều trị chứng can phong nội động, kinh phong ở trẻ em, co giật toàn
thân
+ Điều trị chứng can dương thượng cang, trúng phong kinh lạc gây gây
liệt nửa người chân tay co quắp.
+ Điều trị chứng phong thấp tý (Tần cửu thiên ma thang)
Liều dùng: 3 – 10g/ ngày
2.5.
Địa long ( khâu dẫn, giun đất )
- Tên khoa học: Pheretima
- Bộ phận dùng: toàn bộ con giun Phertima
-
-
khô, thuộc họ cự dẫn (Megascolecidae)
Tính vị quy kinh: lạnh, mặn, quy kinh can, tỳ, bàng quang
Tác dụng: thanh nhiệt tức phong, thông lạc, bình suyễn, lợi niệu
Chỉ định:
+ Điều trị chứng ôn bệnh, nhiệt cực sinh phong, khí hư huyết trệ, liệt nửa
người,
+ Điều trị chứng tý, chứng phế nhiệt khái suyễn, nhiệt kết bàng quang
+ Điều trị tăng huyết áp nguyên phát, bệnh tâm thần.
Liều dùng: 5 – 15g/ ngày
2.6.
Toàn yết ( Bọ cạp, toàn trùng )
- Tên khoa học: Scorpio
- Bộ phận dùng: toàn bộ con bọ cạp
-
-
-
Buthus Martensii Karsch qua bào chế,
thuộc họ bò cạp ( Scorpionidae)
Tính vị quy kinh: bình, cay, có độc quy kinh can
Tác dụng: tức phong chỉ kinh, công độc tán kết, thông lạc chỉ thống
Chỉ định:
+ Điều trị chứng trúng phong kinh lạc gây méo miệng, mắt nhắm không
kín, kinh phong sốt cao co giật ở trẻ em
+ Điều trị chứng phong thấp tý, mụn nhọt, viêm tắc tĩnh mạch, động
mạch, lao hạch, lao khớp
Liều dùng: 2 – 5g/ ngày, thận trọng dùng cho phụ nữ có thai
2.7.
Ngô công (Con rết , Tức
- Tên khoa học: Scolopendra
- Bộ phận dùng: xác phơi
-
Aspergillum, mổ bỏ ruột sấy
thư , Thiên long , Bá cước , Ngao cao mỗ)
khô của con rết Scolopendra Subspinipes
Mutilans L. Koch; thuộc họ rết (Scolopendriae)
Tính vị quy kinh: ấm, cay, có độc quy kinh can
Tác dụng: tức phong chỉ kinh, công độc tán kết, thông lạc chỉ thống
Chỉ định:
+ Điều trị chứng trúng phong kinh lạc gây méo miệng, mắt nhắm không
kín, kinh phong sốt cao co giật ở trẻ em
+ Điều trị chứng phong thấp tý, mụn nhọt, viêm tắc tĩnh mạch, động
mạch, lao hạch, lao khớp, rắn cắn.
Liều dùng: 1 – 3g/ ngày, không dùng cho phụ nữ có thai
2.8.
-
Cương tàm (Bạch cam toại, Cương nghĩ tử, Trực cương tằm, Tử
lăng…)
Tên khoa học: Bombyx Btryticatus
Bộ phận dùng: cả con tằm Bombyx MoriLinnaeus bị bệnh chết do trùng
Batrytis Bassiana Bals gây ra; thuộc họ tằm vôi (Bombycidae)
Tính vị quy kinh: bình, mặn, cay, quy kinh can, phế
Tác dụng: tức phong chỉ kinh, khứ phong chỉ thống, hóa đàm tán kết
Chỉ định:
+ Điều trị chứng trúng phong kinh lạc, chứng phong nhiệt, chứng phong
chẩn
+ Điều trị chứng đàm nhiệt gây co giật trẻ em, chứng tỳ hư đại tiện phân
nát, sống phân.
Liều dùng: 3 – 10g/ ngày
Tài liệu tham khảo
1.
2.
Trần Quốc Bảo. Thuốc y học cổ truyền và ứng dụng lâm sàng. Nhà xuất
bản Y học Hà Nội, 2011.
Trường đại học Y Hà Nội, khoa Y học cổ truyền. Bào chế đông dược.
Nhà xuất bản y học Hà Nội, 2005.