Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG THUỶ LỢI (ĐẤU THẦU THỰC TẾ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.19 KB, 89 trang )

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
CHƯƠNG I: QUI MÔ, GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU
1. QUI MÔ XÂY DỰNG:
1. Giới thiệu về Dự án:
- Tên dự án:
- Bên mời thầu:
2. Về gói thầu:
Tên gói thầu:
- Thời hạn hoàn thành công trình: 670 ngày kể từ ngày có lệnh khởi công.
- Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:
3. Địa điểm xây dựng
4. Qui mô xây dựng:
4.1. Cụm đầu mối:
a. Tuyến đập dâng:
- Phần đập không tràn: Tổng chiều dài L=69,95m (bên tả L=46,78m, bên
hữu L=23,17m). Hình thức mặt cắt hình thang, Cao trình đỉnh đập 500.30m, chiều
cao đập H=5m, chiều rộng đỉnh đập B=5,3m, hệ số mái thượng - hạ lưu m=1,5.
Kết cấu: Bằng đất đắp, hệ số đầm nện K=0,95; mái thượng lưu gia cố bằng
đá xây vữa M100 dày 25cm; mái hạ lưu trồng cỏ bảo vệ.
- Phần đập tràn:
+ Thân tràn: Khẩu độ tràn Bt = 60m; Cao trình đỉnh tràn 494.50m; Chiều
rộng đỉnh tràn b=1,5m; Chiều cao tràn Ht = 5,0m. Hình thức tràn chảy tự do; Kết
cấu thân tràn bằng bê tông M150 cốt liệu lớn Dmax ≥ 80mm, bọc bê tông cốt thép
M200 đá 1x2 dày 20cm. Thân tràn chia thành 6 phân đoạn; giữa các phân đoạn bố
trí khớp nối bao tải nhựa đường.
+ Cửa vào tràn: Gia cố phía thượng lưu với chiều dài L=5m; Cao trình sân
trước 492.25m; Kết cấu bằng đá xây vữa M100 dày 25cm. Mở rộng cửa vào tràn
với chiều dài xa nhất L=44,47m, thu hẹp về phía thượng lưu với khẩu độ bằng
chiều rộng suối.
+ Bể tiêu năng: Chiều dài L=20m (kể cả tường tiêu năng sau); Cao trình bể


tiêu năng 491.00m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 2x4 dày 0,5m; lót
móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 10cm. Phần cuối cách tường tiêu năng 2,85m
có bố trí dải lọc ngược là 2 lớp dăm sỏi dày 0,15m, cát vàng 0,15m với kích thước
đáy L=1,12m (theo chiều rộng bể tiêu năng); Phía trên lớp lọc có đặt ống thoát
nước PVC D30mm, khoảng cách giữa các ống thoát nước a=1,0m.
- Phần sân sau nối tiế với bể tiêu năng: Chiều dài L=5m. Kết cấu bằng đá
xây vữa M100 dày 0,4m; phía dưới lót đá dăm 4x6 dày 0,1m; Gia cố sân sau tiêu
năng chiều dài L=4m bằng rọ đá kích thước rọ (2x1x0,5)m.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


b. Cống xả cát:
Nằm ở phía tả đập, bố trí trong thân đập tràn, hình thức cống hở. Hình thức
đóng mở bằng cửa van phẳng, cánh cửa cống kích thước BxH = (1,1x1,2)m bằng
thép tấm chiều dày 10mm có bố trí gioăng cao su củ tỏi và máy đóng mở V3; Mắt
cắt ngang cống hình chữ nhật, kích thước BxH=(1x1)m có bố trí tường ngực bằng
bê tông cốt thép M200 đá 1x2; chiều dài cống L=3,15m. Cao trình đỉnh cống
500.30m; Cao trình đáy cửa vào 492.85m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá
2x4.
c. Cống lấy nước
- Cống lấy nước bờ tả: Sân trước kết cấu bằng đá xây vữa M100 dày 25cm;
chiều dài L=4,66m và đoạn nối tiếp mái dốc từ cao trình 493.55m đến cao trình
492.25m với chiều dài L=1,95m; Thân cống bằng ống thép D800mm dày 8mm,
chiều dài ống thép L=11,1m có bọc bê tông thường M200 đá 2x4, đặt trên lớp đáy
bê tông M200 đá 2x4 dày 0,6m; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 10cm.
Hình thức đóng mở bằng cửa van phẳng, cánh cửa cống kích thước BxH =
(0,9x0,9)m bằng thép tấm chiều dày 10mm có bố trí gioăng cao su củ tỏi và máy
đóng mở V3; Tường ngực bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Cao trình đỉnh cống
500.30m; Cao trình đáy cửa vào 493.55m, có bố trí khe chắn rác và khe phai sửa
chữa. Nối tiếu là bể tiêu năng kích thước LxBxH=(2,6x1,5x3)m; Cao trình đáy bể

tiêu năng 492.75m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2, chiều dày 0,5m;
lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 10cm.
- Cống lấy nước bờ hữu: Sân trước kết cấu bằng đá xây vữa M100 dày
25cm; chiều dài L=4,66m và đoạn nối tiếp mái dốc từ cao trình 493.85m đến cao
trình 492.25m với chiều dài L=2,4m; Thân cống bằng ống thép D800mm dày
8mm, chiều dài ống thép L=11,1m có bọc bê tông thường M200 đá 2x4, đặt trên
lớp đáy bê tông M200 đá 2x4 dày 0,6m; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày
10cm. Hình thức đóng mở bằng cửa van phẳng, cánh cửa cống kích thước BxH =
(0,9x0,9)m bằng thép tấm chiều dày 10mm có bố trí gioăng cao su củ tỏi và máy
đóng mở V3; Tường ngực bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Cao trình đỉnh
tường cống 500.30m; Cao trình đáy cửa vào 493.55m, có bố trí khe chắn rác và
khe phai sửa chữa. Nối tiếu là bể tiêu năng kích thước LxBxH=(2,6x1,5x3)m; Cao
trình đáy bể tiêu năng 493.05m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2, chiều
dày 0,5m; lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 10cm. Phần đầu cống là kết
cấu bê tông cốt thép M200 đá 2x4, phía dưới lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6.
4.2. Kênh và công trình trên kênh
4.2.1. Kênh chính
a. Kênh hữu và công trình trên kênh:
- Kênh: Chiều dài Lk = 487,3m (đã bao gồm công trình trên kênh). Chia làm
02 đoạn cụ thể:
+ Đoạn 1: Từ K0 ÷ K0+59m: Kết cấu bằng ống thép D450mm dày 4mm đặt
trên các mố đỡ bằng bê tông M150. Chiều dài ống Lo = 54m, độ dốc i=0,02. Đoạn
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


ống gồm các ống thép có chiều dài L=6m, liên kết với nhau bằng mặt bích, bu lông
M14, gioăng cao su. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí bể tiêu năng với chiều dài
L=5m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2; lót móng bằng vữa xi măng
M50.
+ Đoạn 2: Từ K0+59m ÷ Kc: Chiều dài Lk = 428,3m, mặt cắt kênh hình chữ

nhật, khẩu độ BxH=(0,4x0,6)m; độ dốc đáy kênh từ 0,0015; Kết cấu bằng bê tông
cốt thép M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm. Kênh
được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố trí
giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông cốt
thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m. Riêng đoạn kênh từ
K0+291,3m ÷ K0+442,6m có bố trí tấm nắp bê tông cốt thép kích thước (0,56x1)m
dày 8cm.
- Công trình trên kênh: Bố trí các ống tưới PVC D114mm tại: K0+176,3m;
K0+321,3m; K0+442,6m, chiều dài mỗi ống L=2,5m.
b. Kênh tả và công trình trên kênh:
- Kênh: Chiều dài Lk = 5.166,66m (đã bao gồm công trình trên kênh). Kênh
được chia làm 06 đoạn cụ thể:
+ Đoạn 1: Từ K0 ÷ K0+143: Kết cấu bằng ống thép D450mm dày 4mm đặt
trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 2x4. Chiều dài ống Lo = 138m, độ dốc
i=0,02. Đoạn ống gồm các ống thép có chiều dài L=6m, liên kết với nhau bằng mặt
bích, bu lông M14, gioăng cao su. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí bể tiêu năng
với chiều dài L=5m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2; lót móng bằng
vữa xi măng M50.
+ Đoạn 2: Từ K0+143m ÷ K0+368,53m: Chiều dài L=255,53m; mặt cắt
kênh hình chữ nhật, khẩu độ BxH=(0,6x0,8)m; độ dốc đáy kênh từ 0,001; Kết cấu
bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 10cm, lót móng bằng vữa xi măng M50
dày 2cm. Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các
nguyên đơn bố trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh
giằng bê tông cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m. Đoạn
kênh có bố trí tấm nắp bê tông cốt thép kích thước (0,5x0,8)m dày 8cm.
+ Đoạn 3: Từ K0+368,53 ÷ K0+748,43: Kết cấu bằng ống thép D450mm
dày 4mm đặt trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 2x4. Chiều dài ống Lo =
374,9m, độ dốc i=0,0066. Được chia thành nhiều đoạn, mỗi đoạn ống gồm các ống
thép có chiều dài L=6m, đoạn đầu và cuối dài L = 4,45m, các đoạn ống liên kết với
nhau bằng mặt bích, bu lông M14, gioăng cao su. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí

bể tiêu năng với chiều dài L=5m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2; lót
móng bằng vữa xi măng M50.
+ Đoạn 4: Từ K0+748,43m ÷ K3+822,76m: Chiều dài kênh bê tông
Lk=3.003,13m; mặt cắt kênh hình chữ nhật, khẩu độ BxH=(0,6x0,8)m; độ dốc đáy
kênh từ 0,001; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 10cm, lót móng
bằng vữa xi măng M50 dày 2cm. Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều
dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng
(0,1x0,1)m. Đoạn kênh có bố trí tấm nắp bê tông cốt thép kích thước (0,5x0,8)m
dày 8cm. Trên đoạn kênh có bố trí cầu máng thép mặt cắt chữ U từ K1+200,3m÷
K1+271,23m.
+ Đoạn 5: Từ K3+822,76m ÷ K5+155,66m (Kc): Chiều dài L=1.343,9m;
mặt cắt kênh hình chữ nhật, khẩu độ BxH=(0,4x0,6)m; độ dốc đáy kênh từ 0,01 ÷
0,002; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 10cm, lót móng bằng vữa
xi măng M50 dày 2cm. Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m,
giữa các nguyên đơn bố trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí
3 thanh giằng bê tông cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m.
Trong đoạn kênh này có đoạn từ K4+322,46m ÷ K4+550,46m và đoạn từ
K4+673,26m ÷ K4+817,26m với tổng chiều dài L=372m được bố trí tấm nắp bê
tông cốt thép kích thước (0,5x1,x0,08)m.
- Công trình trên kênh:
+ Cống tưới ɸ 20cm: Số lượng 05 cái; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200,
bê tông M150, vữa lót M50.
+ Cụm điều tiết: gồm 04 vị trí.
• Đầu kênh N2 tại vị trí K4+51,4m: Chiều dài L=5m; mặt cắt chữ nhật
BxH=(0,4x0,6)m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Nối tiếp với kênh
N2 bằng đường ống thép D300 dày 4mm với chiều dài L=8,85m được đặt các mố

đỡ bằng bê tông M200 đá 1x2; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm. Hạ
lưu đoạn đường ống có bố trí bể tiêu năng với chiều dài L=3m, kích thước
BxH=(0,3x1,0)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2; Lót móng bằng bê
tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
• Đầu kênh N4 tại vị trí K4+333,46m: Chiều dài L=5m; mặt cắt chữ nhật
BxH=(0,4x0,6)m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Nối tiếp với kênh
N4 bằng đường ống thép D300 dày 4mm với chiều dài L=45,35m, được chia thành
nhiều đoạn, mỗi đoạn ống dài L=6m (đoạn đầu có chiều dài L=2,89m, đoạn cuối
có chiều dài L=1,74m), các đoạn ống được liên kết với nhau bằng mặt bích, bu
lông M14, gioăng cao su, ống thép được đặt các mố đỡ bằng bê tông M200 đá 1x2;
Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí bể
tiêu năng với chiều dài L=3m, kích thước BxH=(0,3x1,0)m, kết cấu bằng bê tông
cốt thép M200 đá 1x2; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
• Đầu kênh N6 tại vị trí K4+614,56m: Chiều dài L=5m; mặt cắt chữ nhật
BxH=(0,4x0,6)m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Nối tiếp với kênh
N6 bằng đường ống thép D300 dày 4mm với chiều dài L=43,55m, được chia thành
nhiều đoạn, mỗi đoạn ống dài L=6m (đoạn đầu có chiều dài L=2,89m, đoạn cuối
có chiều dài L=4,41m), các đoạn ống được liên kết với nhau bằng mặt bích, bu
lông M14, gioăng cao su, ống thép được đặt các mố đỡ bằng bê tông M200 đá 1x2;
Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí bể
tiêu năng với chiều dài L=3m, kích thước BxH=(0,3x1,0)m, kết cấu bằng bê tông
cốt thép M200 đá 1x2; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


• Đầu kênh N8 tại vị trí K4+913,46m: Chiều dài L=5m; mặt cắt chữ nhật
BxH=(0,4x0,6)m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2. Nối tiếp với kênh
N8 bằng đường ống thép D300 dày 4mm với chiều dài L=37,75m, được chia thành
nhiều đoạn, mỗi đoạn ống dài L=6m (đoạn đầu có chiều dài L=2,89m, đoạn cuối
có chiều dài L=5,2m), các đoạn ống được liên kết với nhau bằng mặt bích, bu lông

M14, gioăng cao su, ống thép được đặt các mố đỡ bằng bê tông M200 đá 1x2; Lót
móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm. Hạ lưu đoạn đường ống có bố trí bể
tiêu năng với chiều dài L=3m, kích thước BxH=(0,3x1,0)m, kết cấu bằng bê tông
cốt thép M200 đá 1x2; Lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ Cống qua đường khẩu độ BxH=(0,6x0,8)m: Số lượng 04 cái; Chiều dài
L=5m; Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 20cm; Lót móng bằng bê
tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ Cống tiêu ɸ =100cm tại K2+445m: Đoạn cửa vào có chiều dài L=2,2m,
kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 3cm.
Đoạn thân cống có chiều dài L=5m, kết cấu bằng các ống bê tông cốt thép M200
đá 1x2 D100cm, chiều dài mỗi ống L=1,0m được đặt trên lớp đáy bằng bê tông
M150 đá 2x4 dày 20cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 3cm.
+ Bậc nước: Số lượng 04 cái, trong đó:
• 01 bậc nước P=0,8m tại vị trí K1+863,1m: Tổng chiều dài 9,15m, được
chia làm 3 đoạn. Đoạn cửa vào dài 2m, đoạn dốc nước dài 5m và đoạn tiêu năng
dài 2,15m; Mặt cắt hình chữ nhật kích thước BxH=(0,6x0,8)m, kết cấu bằng bê
tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày
6cm.
• 03 bậc nước P=1m tại các vị trí K2+4,2m; K2+235,88m và K3+33,3m:
Tổng chiều dài 9,15m, được chia làm 3 đoạn. Đoạn cửa vào dài 2m, đoạn dốc nước
dài 5m và đoạn tiêu năng dài 2,15m; Mặt cắt hình chữ nhật kích thước
BxH=(0,6x0,8)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng
bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ Tiêu năng dốc nước khẩu độ (0,4x0,8)m: Số lượng 3 cái tại các vị trí
K4+44,4m; K4+327,46m và K4+609,56m: Chiều dài mỗi cái L=5m, kích thước
BxH = (0,4x0,8)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm, lót
móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ Cầu máng thép tại vị trí K1+200m: Tổng chiều dài 71,2m. Đoạn máng
thép dài 60m chia thành 10 nhịp mỗi nhịp dài 6m, mặt cắt chữ U khẩu độ
(0,6x0,8)m, bên dưới có gia cố thép chữ I No20 được đặt trên các trụ đỡ bằng bê

tông cốt thép M200 đá 1x2. Đoạn bể lắng cát dài L=4,3m và đoạn bể tiêu năng dài
L=5m, mặt cắt hình chữ nhật BxH = (0,6x1,2)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép
M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm, có bố trí
tràn ra tại bể lắng cát, mặt cắt ngang ngưỡng tràn hình thang h=0,15m, b=1,6m,
B=1,7m kết cấu bằng bê tông M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng bằng bê tông
M100 đá 4x6 dày 6cm. Đoạn cửa vào dài 5m, mặt cắt hình chữ nhật BxH =
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


(0,6x0,8)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng bằng
bê tông M100 đá 4x6 dày 10cm, có bố trí khe phai sửa chữa và lưới chắn rác.
+ 02 cầu máng thường tại K2+84,24m và K3+540,6m: Mỗi cái dài L=6m,
mặt cắt hình chữ nhật kích thước BxH=(0,6x0,8)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép
M200 đá 1x2 dày 15cm, được đặt trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 2x4.
+ Tràn xả thừa cuối kênh: Số lượng 01 cái tại Kc: Chiều dài L = 4,7m, mặt
cắt hình chữ nhật kích thước BxH=(0,6x0,8)m, kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4
dày 25cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 3cm.
4.2.2. Kênh cấp I thuộc kênh chính tả và công trình trên kênh:
Gồm 04 tuyến N2, N4, N6, N8 có tổng chiều dài Lk = 2.112,5m. Mặt cắt
ngang hình chữ nhật, kích thước BxH = (0,3x0,5)m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép
M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm. Cụ thể như sau:
a. Kênh N2 và công trình trên kênh:
- Kênh N2: Chiều dài Lk=565,8m (đã bao gồm công trình trên kênh); mặt
cắt kênh hình chữ nhật BxH = (0,3x0,5)m, độ dốc i=0,02 ÷ 0,002, kết cấu bằng bê
tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm.
Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố
trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông
cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m.
- Công trình trên kênh N2 gồm:
+ 01 tiêu năng tại K0+8,85m: Chiều dài L=5m, khẩu độ BxH =(0,3x0,5)m,

chiều sâu h=0,3m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm, lót móng
bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ 01 cầu máng thường tại K0+361,4m: Chiều dài L=6m, mặt cắt kênh hình
chữ nhật BxH = (0,3x0,5)m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày
15cm, được đặt trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 1x2, lót móng bằng bê tông
M100 đá 4x6 dày 10cm, chiều cao mố đỡ H=2m.
+ 01 tràn xả thừa cuối kênh: Chiều dài L = 4,7m, mặt cắt hình chữ nhật kích
thước BxH=(0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 25cm, lót móng
bằng vữa xi măng M50 dày 3cm.
b. Kênh N4 và công trình trên kênh:
- Kênh N4: Chiều dài Lk=573,3m (đã bao gồm công trình trên kênh); mặt
cắt kênh hình chữ nhật BxH = (0,3x0,5)m, độ dốc i=0,002 ÷ 0,032, kết cấu bằng bê
tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm.
Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố
trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông
cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m.
- Công trình trên kênh N4 gồm:

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


+ 01 bể tiêu năng tại K0+192,3m: Chiều dài L=5m, khẩu độ BxH =
(0,3x0,5)m, chiều sâu 0,3m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm,
lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ 01 cầu máng thường tại K0+434,55m: Chiều dài L=6m, mặt cắt hình chữ
nhật kích thước BxH=(0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày
15cm, được đặt trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 1x2, lót móng bằng bê tông
M100 đá 4x6 dày 6cm, chiều cao mố đỡ H=2m.
+ 01 tràn xả thừa cuối kênh: Chiều dài L=4,7m, mặt cắt hình chữ nhật BxH
= (0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 25cm, lót móng bằng vữa xi

măng M50 dày 3cm.
c. Kênh N6 và công trình trên kênh:
- Kênh N6: Chiều dài Lk=457,7m (đã bao gồm công trình trên kênh); mặt
cắt kênh hình chữ nhật BxH = (0,3x0,5)m, độ dốc i=0,002 ÷ 0,05, kết cấu bằng bê
tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm.
Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố
trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông
cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m.
- Công trình trên kênh N6 gồm:
+ 01 bể tiêu năng tại K0+45,34m: Chiều dài L=5m, khẩu độ BxH =
(0,3x0,5)m, chiều sâu 0,3m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm,
lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.
+ 01 cầu máng thường tại K0+385,15m: Chiều dài L=6m, mặt cắt hình chữ
nhật kích thước BxH=(0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày
15cm, được đặt trên các mố đỡ bằng bê tông M150 đá 1x2, lót móng bằng bê tông
M100 đá 4x6 dày 6cm, chiều cao mố đỡ H=2m.
+ 01 tràn xả thừa cuối kênh: Chiều dài L=4,7m, mặt cắt hình chữ nhật BxH
= (0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 25cm, lót móng bằng vữa xi
măng M50 dày 3cm.
d. Kênh N8 và công trình trên kênh:
- Kênh N8: Chiều dài Lk=517,4m (đã bao gồm công trình trên kênh); mặt
cắt kênh hình chữ nhật BxH = (0,3x0,5)m, độ dốc i=0,002 ÷ 0,047, kết cấu bằng bê
tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 8cm, lót móng bằng vữa xi măng M50 dày 2cm.
Kênh được chia thành các nguyên đơn có chiều dài L=5m, giữa các nguyên đơn bố
trí giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp; Mỗi nguyên đơn bố trí 3 thanh giằng bê tông
cốt thép đổ trực tiếp, mặt cắt ngang thanh giằng (0,1x0,1)m.
- Công trình trên kênh N8 gồm:
+ 01 bể tiêu năng tại K0+154,7m: Chiều dài L=5m, khẩu độ BxH =
(0,3x0,5)m, chiều sâu 0,3m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đá 1x2 dày 15cm,
lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 6cm.

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


+ 01 tràn xả thừa cuối kênh: Chiều dài L=4,7m, mặt cắt hình chữ nhật BxH
= (0,3x0,5)m, kết cấu bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 25cm, lót móng bằng vữa xi
măng M50 dày 3cm.
5. Cơ sở để lập biện pháp thi công
- Hồ sơ mời thầu xây lắp công trình.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Điều kiện và năng lực nhà thầu.
- Kết hợp với tham quan thực tế tại hiện trường.
5.1. Đặc điểm của gói thầu
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu kết hợp tham quan thực tế, nhà thầu rút
ra những đặc điểm chính của gói thầu như sau:
Gói thầu xây lắp công trình: Gói thầu số 01 – Xây dựng các hạng mục
công trình gồm: Cụm đầu mối; Kênh chính hữu và công trình trên kênh; kênh
chính tả và công trình trên kênh; Kênh cấp 1 thuộc kênh chính tả và công trình
trênh kênh (N2, N4, N6, N8) thuộc dự án: Thủy lợi Nút Riêng xã Al Bă, huyện
Chư Sê có điều kiện thi công rất tương đối phức tạp. Để đảm bảo chất lượng và
tiến độ công trình, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh chung
của khu vực xây dựng, chúng tôi lập biện pháp thi công chi tiết cùng các yêu cầu
kỹ thuật kèm theo trong thuyết minh biện pháp thi công.
5.2. Kết luận
Nhà thầu chúng tôi là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi
công công trình thủy lợi với đội ngũ cán bộ kỹ sư, kỹ thuật giàu kinh nghiệm, công
nhân lành nghề, máy móc phục vụ thi công đồng bộ. Nhà thầu chúng tôi tự tin
khẳng định có đủ năng lực và kinh nghiệm để thi công gói thầu này.

CHƯƠNG II: CÁC TIÊU CHUẨN, QUI PHẠM ÁP DỤNG
I. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


Tuân theo các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho ngành Xây dựng, yêu cầu
kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn sau:
ST
Nội dung
TC áp dụng
T
I Quy định chung
1 Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây
QCVN
2
dựng
18:2011/BXD
3 Tổ chức thi công
TCVN 4055:2012
4 Nghiệm thu các công trình xây dựng
TCVN 4031:1985
5 Bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640:1991
II Thí nghiệm, vật liệu
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
1
22TCN 333:2006
nghiệm
Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng
2

22TCN 346:2006
đường bằng phiểu rót cát
3 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị thử
TCVN 4787: 2009
TCVN 7572Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa – Phương pháp
4
1:2006-TCVN
thử
7572-20:2006
Bê tông nặng – các phương pháp xác định chỉ tiêu
TCVN 3105:19935
cơ lý
TCVN 3120:1993
Bêtông nặng - Phương pháp không phá hoại sử
6 dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để
TCVN 9335:2012
xác định cường độ nén
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ
7
TCVN 3118:2012
lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh
Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn – Yêu cầu kỹ
TCXDVN
8
thuật và phương pháp thử
392:2007
III Thi công, nghiệm thu
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế
1
TCVN 4252: 2012

thi công - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
2 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085:2011
3 Công tác đất - Quy trình thi công và nghiệm thu
TCVN 4447:2012
4 Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682: 2009
5 Xi măng Pooclăng hỗn hợp Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260: 2009
Xi măng dùng cho bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ
6
14TCN 66:2002
thuật
7 Cát dùng cho bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật
14TCN 68:2002
Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho bê tông và vữa 8
14TCN 70:2002
Yêu cầu kỹ thuật
9 Nước dùng cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506:2012
10 Bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật
14TCN 63:2002
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm
TCVN 305 : 2004
thu
Kết cấu bê tông và BTCT – Quy phạm thi công và
12
TCVN 4453:1995

nghiệm thu
Kết cấu bê tông và BTCT – Điều kiện thi công và
13
TCVN 5724:1993
nghiệm thu
Công trình thủy lợi – xây lát đá, yêu cầu kỹ thuật thi
14
14TCN 120:2002
công và nghiệm thu
15 Hỗn hợp bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8228:2009
16 Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 1651:2008
Thép các bon nóng dùng cho xây dựng – Yêu cầu
17
TCVN 5709:1993
kỹ thuật
18 Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
TCVN 8828:2011
19 Sử dụng máy xây dựng
TCVN 4087-1985
20 Công tác nền móng thi công và nghiệm thu
TCVN 9361:2012
21 Công tác hoàn thiện trong xây dựng
TCVN 5674-1992
II. Yêu cầu về vật tư:
- Đảm bảo chất lượng, mẫu mã, chủng loại vật tư thiết bị theo yêu cầu của
thiết kế trong hồ sơ mời thầu, tất cả các vật tư, thiết bị đều được thông qua và được
sự đồng ý bằng văn bản của bên mời thầu.
- Tất cả các vật tư, thiết bị phải được nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng

cho công trình và đúng theo quy định về tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Việt
Nam.
Khi có yêu cầu, nhà thầu sẽ xuất trình hồ sơ lý lịch về vật tư, thiết bị mà nhà
thầu sử dụng vào công trình.
- Một số mặt hàng cần có mẫu thử, nhà thầu sẽ tiến hành thử nghiệm tại nơi
kiểm tra theo yêu cầu và có sự giám sát của phía chủ đầu tư.
- Những mặt hàng nào không đảm bảo theo yêu cầu về chất lượng, mẫu
mã..., đều phải lập biên bản và đưa ra khỏi công trình trong thời gian không quá 24
giờ.
1. Cát đổ bê tông: 14TCN 68:2002
Cát đổ bê tông được mua tại thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê và thỏa mãn
trong tiêu chuẩn 14TCN 68:2002. Một số chỉ tiêu chính như sau:
- Theo môđun độ lớn, khối lượng thể tích xốp và lượng hạt nhỏ hơn 0,14
mm, cát được phân thành 4 nhóm như trong bảng sau:
Tên các chỉ tiêu
Nhóm cát
11

to
Mô đun độ lớn.

lớn hơn
2,5 đến
3,3

Khối lượng thể tích xốp
tính theo kg/m3, không

1400


vừa

nhỏ

từ 2 đến từ 1,5 đến
2,5
nhỏ hơn 2
1300

1200

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….

rất nhỏ (mịn)
từ 1 đến nhỏ hơn
1,5
1150


nhỏ hơn.
Lượng hạt nhỏ hơn
10
10
20
30
0,14mm tính theo % khối
lượng cát, không lớn
hơn.
- Cát dùng cho bê tông thủy công phải có đường biểu diễn thành phần hạt
nằm trong các vùng của biểu đồ hình sau được qui định trong tiêu chuẩn TCVN

1770 - 86.

L î ng sãt tÝch luü trªn sµng (%)

5
15
20

3

2

1

3

35
40
45
60
65
70
75
80

Biểu đồ thành phần hạt của cát.

90
100
0.63

0.14
0.315

1.25

2.5

5
KÝch th í c m¾
t sµng (mm)

Vùng (1) cát to và vừa; vùng (2) cát nhỏ; vùng (3) cát rất nhỏ.
- Tuỳ theo điều kiện làm việc của bê tông trong công trình,
cát phải có các chỉ tiêu không vượt quá những trị số ghi
trong bảng sau:
Bê tông ở
Bê tông ở
dưới nước
Bê tông ở
Tạp chất
vùng mực
và bên
trên mặt nước
nước biến đổi trong công
trình
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng hạt
0
0
0
Hàm lượng bùn, bụi, sét được xác định

1
2
3
bằng phương pháp rửa, tính bằng %
khối lượng mẫu cát, không được lớn
hơn
Hàm lượng sét, tính bằng % khối
0,5
1
2
lượng mẫu cát, không được lớn hơn
Tạp chất hữu cơ
Mầu dung dịch không thẫm hơn mầu
chuẩn. Khi mầu thẫm hơn, phải thí
nghiệm cát đó trong vữa xi măng - cát
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


(xem ghi chú ở dưới)
1

Các hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi
1
1
ra SO3), tính bằng % khối lượng mẫu
cát, không lớn hơn
Đá Ôpan và các biến thể vô định hình Thông qua thí nghiệm xác định khả năng
khác của silic ôxit
phản ứng kiềm - silic
Hàm lượng mica, tính bằng % khối

1
1
1
lượng mẫu cát, không lớn hơn
- Cát phải đảm bảo thoả mãn các chỉ tiêu qui định trong bảng 2.2. Cát thuộc
nhóm to và vừa được phép sử dụng cho tất cả các mác bê tông thủy công. Cát nhỏ
chỉ nên dùng cho bê tông mác dưới 10.
2. Xi măng: TCVN 2682-2009
- Yêu cầu đối với xi măng: Nhà thầu sử dụng loại Xi măng PCB30 và
PCB40của các đại lý xi măng trên địa bàn huyện Chư Sê thỏa mãn yêu cầu kỹ
thuật sau:
Tên chỉ tiêu

Mức
PCB30 PCB40

PCB50

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:
- 3 ngày ± 45 min

16

21

25

- 28 ngày ± 8 h

30


40

50

2. Thời gian đông kết, min
- Bắt đầu, không nhỏ hơn

45’

- Kết thúc, không lớn hơn

375’

3. Độ nghiền mịn, xác định theo:
- Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09 mm, %,
không lớn hơn

10

- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không
nhỏ hơn

2.800

4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp
Le Chatelier, mm, không lớn hơn

10


5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không
lớn hơn

3,5

6. Hàm lượng magie oxit (MgO), %, không lớn
hơn

5,0

7. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn
hơn

3,0

8. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn

1,5

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


hơn
9. Hàm lượng kiềm quy đổi1) (Na2Oqđ)2), %, không
0,6
lớn hơn
Nguồn xi măng được đơn vị chúng tôi hợp đồng cung ứng bởi các Công ty,
đại lý có uy tín trên địa bàn Thành phố Kon Tum.
- Xi măng được vận chuyển từ Thành phố Kon Tum về đến nhà kho tại công
trình bằng ôtô, số lượng xi măng được cung ứng theo yêu cầu của kế hoạch, tiến độ

thi công công trình. Tránh trường hợp trữ xi măng trong kho quá lâu làm cho xi
măng kém phẩm chất và chiếm diện tích của nhà kho gây lãng phí (dự trữ xi măng
không quá 30 ngày). Vận chuyển xi măng không được vận chuyển chung với các
loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng. Xi măng bao được
vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
Bảo quản xi măng: Xi măng là vật liệu dễ hút ẩm và biến chất, vì vậy cần
được bảo quản cẩn trọng trong các kho đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường cao
và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng
không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng
lô. Xi măng được lưu trữ tại công trường không quá 30 ngày.
Trước khi chở xi măng từ đại lý về đến công trình đơn vị chúng tôi xuất
trình đầy đủ các chứng chỉ thí nghiệm, nguồn gốc xuất xứ của xi măng để cán bộ
giám sát kiểm tra và chấp nhận trước khi đưa vào sử dụng.
3. Đá dăm: TCVN 7570:2006
Đá dăm dùng cho công trình bao gồm đá 1x2; đá 2x4 và đá 4x6 tất cả đều là
đá xay máy. Nhà thầu sẽ liên hệ với mỏ đá trên địa bàn huyện ………… để cung
cấp đá cho công trình. Đá dăm dùng cho công tác bê tông trên công trình thỏa mãn
các tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 “ Đá dăm dùng cho bê tông” đồng thời tuân theo
các điều kiện sau:
- Cường độ chịu nén của đá dăm phải lớn hơn 1,5 lần mác bê tông chế tạo.
- Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh
cốt thép, 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu, 1/2 chiều dày bản, 120 mm.
- Thành phần hạt của đá dăm, biểu thị bằng lượng sót tích luỹ trên các sàng,
được quy định trong bảng sau:
Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất,
mm

Kích

thước lỗ
sàng
mm

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100







0




0

0

70





0

0-10

0

0-10

0-10

40



0

0-10

40-70


0-10

40-70

40-70

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


20

0

0-10

40-70



40-70



90-100

10

0-10

40-70






90-100

90-100



5

90-100

90-100

90-100

90-100







- Hàm lượng hạt thô, hạt dẹt không quá 35% về khối lượng. Hàm lượng hạt
mềm yếu phong hoá không lớn hơn 10% khối lượng, đối với bê tông vùng mực
nước thay đổi không quá 5%.

- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong đá dăm tùy theo cấp bê tông không vượt quá
giá trị quy định trong bảng sau :
Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn
Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng,
không lớn hơn

Cấp bê tông


Cao hơn B30

1,0



Từ B15 đến B30

2,0

Thấp hơn B15
3,0
- Không có cục đất sét gỗ mục, lá cấy rác rưởi và lớp màng sét bao quanh đá



dăm.
4. Đá hộc:
- Đá hộc dùng cho gói thầu: Nhà thầu chúng tôi sẽ liên hệ với mỏ đá H’Bông
trên địa bàn xã huyện Chư Sê để cung cấp đá hộc cho công trình.
- Đá hộc có cường độ chịu nén tối thiểu > 650 kg/cm 2, khối lượng riêng tối

thiểu > 2400kg/m3.
5. Nước: TCVN 4506 : 2012. Nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và
bảo dưỡng bê tông có chất lượng thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
- Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/L.
- Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
- Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
- Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, lượng
ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong bảng sau:
Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nước trộn bê tông và vữa
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)
Hàm lượng tối đa cho phép
Mục đích sử dụng

Muối
hòa tan

Ion
sunfat
(SO4-2)

Ion clo
(Cl-)

Cặn
không
tan

1. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa

bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê

2.000

600

350

200

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


tông cốt thép ứng lực trước.
2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông
cốt thép.

5.000

2.000

1.000

200

3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu
bê tông không cốt thép. Nước trộn vữa
10.000
2.700

3.500
300
xây dựng và trát.
- Đối với nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông quy định trong
bảng sau:
Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)
Hàm lượng tối đa cho phép
Muối
hòa tan

Ion
sunfat
(SO4-2)

Ion clo
(Cl-)

Cặn
không
tan

1. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu
có yêu cầu trang trí bề mặt. Nước rửa,
tưới ướt và sàng ướt cốt liệu.

5.000

2.700


1.200

500

2. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu
không có yêu cầu trang trí bề mặt (trừ
công trình xả nước)

30.000

2.700

20.000

500

3. Nước tưới ướt mạch ngừng trước
khi đổ tiếp bê tông tưới ướt các bề mặt
bê tông trước khi chèn khe nối. Nước
bảo dưỡng bê tông trong các công trình
xả nước và làm nguội bê tông trong
các ống xả nhiệt của khối lớn

1.000

500

350


500

Mục đích sử dụng

6. Thép: QCVN 7: 2011/BKHCN
- Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép theo bảng sau:
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Đường kính
danh nghĩa
d
mm

Diện tích mặt cắt ngang
danh nghĩa a
An
mm2

Khối lượng 1 m dài
Yêu cầu b
kg/m

6

28,3

0,222

8

8


50,3

0,395

8

Sai lệch cho phép
c

%

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


10

78,5

0,617

6

12

113

0,888

6


14

154

1,21

5

16

201

1,58

5

18

255

2,00

5

20

314

2,47


5

22

380

2,98

5

25

491

3,85

4

28

616

4,83

4

32

804


6,31

4

- Tính chất cơ học của thép phải phù hợp với thiết kế về giới hạn chảy.
- Bề mặt thép phải sạch, không gỉ, không có bùn đất, dầu mỡ.
- Cốt thép không bị hẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ hoặc do nguyên
nhân khác không vượt quá 2% diện tích mặt cắt.
- Thép CT3, D  10 mm, nhà thầu chúng tôi sử dụng loại thép Pomina do
Công ty cổ phần thép Pomina sản xuất hoặc thép liên doanh Việt Hàn.
- Thép CT5, D > 10 mm, nhà thầu chúng tôi sử dụng loại thép Pomina do
Công ty cổ phần thép Pomina sản xuất hoặc thép liên doanh Việt Hàn.
- Mác và tính chất cơ học của thép thanh tròn trơn theo các quy định của
TCVN 1651-1:2008.
- Yêu cầu về gân, mác và tính chất cơ học của thép thanh vằn theo các quy
định của TCVN 1651-2:2008.
- Nguồn cung cấp: Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với đại lý cung cấp tại thành
phố Plei Ku, tỉnh Gia Lai và đại lý vật liệu xây dựng tại huyện Chư Sê.
7. Nhựa đường dùng để làm khe lún.
- Nhựa đường đặc phuy 60/70 - Singapor trọng lượng 190kg/phuy theo tiêu
chuẩn 22TCN - 279 - 01 về phân loại nhựa đặc dùng cho đường bộ Việt Nam.
- Nguồn cung cấp: Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với đại lý cung cấp tại huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
8. Gỗ cốt pha:
- Gỗ nhóm 4 - 6 phải đảm bảo các yêu cầu về cường độ mà thiết kế quy định
có độ ẩm hợp lý phù hợp với yêu cầu thiết kế. Gỗ dùng để nối và gỗ ở chỗ nối phải
vững chắc, thẳng thớ không có khuyết tật.
- Nguồn cung cấp: Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với đại lý cung cấp tại thành
phố Plei Ku, tỉnh Gia Lai.

9. Ván khuôn thép:
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


Sau khi ký hợp đồng, Nhà thầu chúng tôi tiến hành gia công ván khuôn ván
khuôn thép phẳng thành từng tấm tùy theo các cấu kiện của công trình, đảm bảo độ
vững chắc trong quá trình thi công các cấu kiện bê tông ở các hạng mục xây lắp.
9. Đất đắp: Tận dụng đất đào móng trữ ở các bải để vận chuyển vào để đắp
hoàn trả nền móng, trước khi đắp nhà thầu chúng tôi thí nghiệm đầm nén tiêu
chuẩn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mới đưa vào đắp.
10. Thiết bị:
Thiết bị cho công trình gồm máy vít V3; V1,5; V0,5 và Roăng cao su củ tỏi,
nhà thầu chúng tôi sẽ liên hệ các nhà máy, đơn vị chế tạo có uy tín và đảm bảo chất
lượng để đặt hàng sử dụng cho công trình và đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
11. Một số vật liệu khác:
Ngoài ra khi sử dụng các vật liệu khác để thi công công trình thì nhà thầu
đều xuất trình chứng chỉ chất lượng cho kỹ sư tư vấn giám sát và chỉ được sự chấp
thuận của chủ đầu tư, nhà thầu mới được phép đưa vào sử dụng.

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


Nhằm đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu, sức lao động đảm bảo giá
thành thấp nhất và chất lượng công trình đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế. Biện pháp
thi công gồm các bước tuần tự như sau:
Giai đoạn 1 - Năm thứ nhất (gồm 12 tháng):
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công, làm lán trại, tập kết nhân lực, vật

liệu thiết bị thi công.
+ Thi công đắp đê quai thượng hạ lưu và đào kênh dẫn dòng qua bên vai hữu
đập.
+ Thi công cụm đầu mối gồm: Đào móng, thi công đập dâng; Cống xả cát;
02 Cống lấy nước; phần đập không tràn bên vai tả.
+ Thi công kênh và công trình trên kênh chính tả.
Giai đoạn 2 - Năm thứ hai (gồm 10 tháng và 10 ngày):
+ Thi công phá dỡ đê quai thượng – hạ lưu, đắp kênh dẫn dòng vai hữu đập,
dẫn dòng qua đập tràn, cống xả cát, 2 cống lấy nước; Thi công đập không tràn bên
vai hữu.
+ Thi công kênh và công trình trên kênh chính tả.
+ Thi công kênh và công trình trên kênh chính hữu.
+ Thi công kênh và công trình trên kênh cấp 1 thuộc kênh chính tả.
+ Hoàn thiện toàn bộ công trình.
Tiến độ thi công các hạng mục được xác định theo tốc độ thi công trung bình
của từng phân đoạn từ lúc chuẩn bị thi công đến lúc hoàn thiện. Thời gian dự kiến
cho gói thầu là 670 ngày.
Chuẩn bị đầy đủ con người, vật tư, vật liệu, khi có lệnh khởi công bắt tay
vào công việc thi công để thực hiện đúng tiến độ.
Với tinh thần khẩn trương lấy chất lượng làm hàng đầu.
Bố trí đủ vốn và chăm lo đời sống, động viên kịp thời CB CNV yên tâm lao
động sản xuất.
Hàng tuần, hàng tháng tổ chức báo cáo tình hình thực hiện tiến độ.
Thời gian lao động là vàng, do đó chúng tôi tận dụng hết thời gian lao động
trong ngày, tăng cường độ lao động để đạt năng suất cao.
I. Tổ chức nhân lực trên công trường
1. Sơ đồ tổ chức thi công:

Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….



NHÀ THẦU

BCH Công trường
( Chỉ huy trưởng )

Ban Kiểm tra chất
lượng ( KCS )

Kế toán công
trường

Kỹ sư giám sát
chuyên ngành

Đội thi công cơ
giới số 1

Kỹ sư trưởng
thi công

Kỹ sư giám sát
chuyên ngành

Đội xây lắp số 1

Vật tư công
trường

Kỹ sư giám sát

chuyên ngành

Đội xây lắp số 2

a. Tổ chức bộ máy gián tiếp:
- Chỉ huy trưởng công trình: 01 kỹ sư thủy lợi - Kinh nghiệm từ 5 năm công
tác trở lên và đã làm chỉ huy trưởng ít nhất 2 công trình tương tự gói thầu.
- Kỹ thuật thi công thủy lợi trực tiếp: 02 Kỹ sư thủy lợi - Kinh nghiệm từ 5
năm công tác trở lên và đã thi công ít nhất 2 công trình tương tự gói thầu.
- Phụ trách an toàn lao động: 01 cán bộ có chứng chỉ an toàn lao động – vệ
sinh lao động và có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên và đã phụ trách ít nhất 2 công
trình tương tự gói thầu.
- Thủ kho vật tư: 01 trung cấp kế toán vật tư, kinh nghiệm 4 năm công tác.
- Kế toán công trình: 01 trung cấp tài chính kinh nghiệm 4 năm.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


- Đội trưởng đội máy thi công: Đã trải qua 3-5 năm kinh nghiệm lái máy thi
công .
b. Lực lượng lao động trực tiếp:
- Lực lượng lao động trực tiếp được căn cứ vào khối lượng xây lắp công
trình và tính chất của từng thành phần công việc cũng như tiến độ thi công, thời tiết
để định biên đủ số lượng, bậc thợ đảm bảo thi công đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến
độ đề ra cụ thể định biên như sau:
- Tổng nhân công thường trú tại công trường: 90 công nhân và phân ra nhóm
công nhân.
Thời gian làm việc 8h/ca và ngày làm việc từ 1 đến 2ca.
Tuần làm việc 7 ngày và tháng làm việc 28 ngày.
Thành lập ban chỉ huy công trường do 01 kỹ sư chuyên ngành thủy lợi trên 5
năm kinh nghiệm trong thi công xây dựng công trình giao thông và thủy lợi đã thi

công nhiều công trình tương tự như gói thầu này về tính chất, qui mô và giá trị và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm chỉ huy trưởng công trình.
- Cán bộ kỹ thuật thi công gồm: 02 kỹ sư chuyên ngành thuỷ lợi có thời gian
công tác thi công công trình giao thông và thủy lợi từ 3 năm trở lên, có kinh
nghiệm trong công tác ở vị trí tương tự 3 năm trở lên.
- Dội trưởng đội thi công gồm: 02 Trung cấp chuyên ngành thuỷ lợi có thời
gian công tác thi công công trình giao thông và thủy lợi từ 2 năm trở lên, có kinh
nghiệm trong công tác thi công công trình tương tự.
- Cán bộ phụ trách vật liệu: Nhà thầu chúng tôi bố trí 01 cán bộ phụ trách có
thời gian kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực thủy lợi và có thời gian công tác
trên 5 năm ở vị trí tương tự.
- Cán bộ phụ trách trắc đạc: Nhà thầu chúng tôi bố trí 01 cán bộ chuyên
ngành trắc đạc phụ trách, có thời gian kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực đo
đạc và có thời gian công tác trên 5 năm ở vị trí tương tự.
- Cán bộ kế toán, thống kê, an toàn lao động: Đại học kế toán tài chính 01
người, trung cấp thống kê 01 người, trung cấp lao động tiền lương phụ trách an
toàn: 01 người có kinh nghiệm trong công tác ở vị trí tương tự 5 năm trở lên.
- Cán bộ phụ trách thiết bị: Nhà thầu chúng tôi bố trí 02 cán bộ phụ trách có
thời gian kinh nghiệm là 5 năm trong lĩnh vực thiết bị và có thời gian công tác ở vị
trí tương tự là 3 năm.
- Lực lượng thi công. Bố trí 02 đội thi công phần xây lắp mỗi đội khoảng 30
người (15 công nhân xây lắp + 5 lao động phổ thông) chuyên thi công các công
trình thủy lợi đảm nhiệm thi công. 01 đội thi công cơ giới khoảng 10 người (5 công
nhân kỹ thuật 5 lao động phổ thông) huy động đầy đủ thiết bị đầy đủ theo yêu cầu
để chủ động trong quá trình thi công.
- Ngoài ra chúng tôi sẽ hợp đồng thêm lao động phổ thông ở các vùng lân
cận của địa phương để phục vụ thi công khi cần thiết để đẩy nhanh tiến độ hoàn
thành của gói thầu một cách chủ động.
c. Quản lý nhân lực:
- Thực hiện tốt việc đăng ký tạm trú, tạm vắng với chính quyền sở tại.

- Đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn xã hội trên địa bàn thi công.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


- Lập nội quy công trường và nội quy công trường lao động, tổ chức cho
công nhân học tập nghiêm túc.
- Nhà ở của công nhân được làm riêng biệt không nằm trong phạm vi công
trình để tiện quản lý, và vệ sinh chung.
II. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
Điều hành tổ chức thi công công trình. Thành lập ban chỉ huy công trường,
thành lập ban chỉ huy công trường gồm:
Chỉ huy truởng công trường - Truởng ban chỉ huy công trường.
Kỹ sư giám sát thi công hiện trường – Kỹ thuật thi công.
Cán bộ kỹ thuật thi công - Đội trưởng các đội thi công.
Bộ phận kế hoạch - vật tư - thiết bị.
Ban an toàn lao động - Vệ sinh môi trường, y tế.
1. Trách nhiệm của Ban chỉ huy công trường:
1.1. Quản lý kỹ thuật hiện trường:
Kỹ sư trưởng cùng với kỹ sư thi công trực tiếp nghiên cứu chi tiết hồ sơ thiết
kế - bản vẽ thi công điều tra, khảo sát, thực địa tỉ mỉ mặt bằng công trình.
Nghiên cứu tổng tiến độ thi công đã được phê duyệt
Đề xuất , thiết kế chi tiết biện pháp kỹ thuật thi công xây dựng, tiến độ thi
công chi tiết cho từng bộ phận, như cầu cung ứng vật tư, thiết bị, nhân lực trình độ
chuyên môn, bậc thợ phù hợp đảm bảo tiến độ thi công thực hiện đúng kế hoạch đã
đề ra.
Phát hiện sớm những chi tiết bất hợp lý giữa thiết kế và thực địa , phối hợp
với tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, cơ quan của chủ đầu tư đề ra biện pháp sử lý
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Kiểm tra đôn đốc các đơn vị thi công thực hiện xây lắp các hạng mục công
trình đúng quy trình , vi phạm đảm bảo chất lượng sản phẩm và đúng tiến độ đề ra.

1.2 Giám sát kỹ thuật hiện trường:
Kỹ sư KCS cùng các cán bộ kỹ thuật thường xuyên có mặt tại hiện trường
trong quá trình tổ chức thi công hướng dẫn giám sát công tác xây lắp đúng thiết kế,
đúng kế hoạch tiến độ đã đề ra.
Thường xuyên báo cáo cụ thể diễn biến công tác tổ chức thi công từng ngày
cho trưởng ban chỉ huy công trình, để hội thảo kịp thời sử lý những tác động sấu
ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.
1.3. Đội trưởng đội thi công:
- Tổ chức đơn vị thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng.
- Phối hợp chặt chẽ với các cán bộ kỹ thuật, kỹ sư giám sát thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện.
- Nghiêm túc thực hiện mọi biện pháp thi công, các quy trình kỹ thuật - quy
phạm áp dụng cho từng công tác, tạo nên sản phẩm đạt chất lượng cao.
- Đôn đốc giám sát các thành viên trong đội thực hiện mọi nội quy, quy chế
của công trình.
1.4. Trách nhiệm của chỉ huy trưởng công trường:
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng, tiến độ thi công công trình.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


- Quan hệ mật thiết với cơ quan đầu tư , đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn thiết
kế phối hợp điều hành, đôn đốc tổ chức sản xuất trên công trình đảm bảo chất
lượng đúng tiến độ kế hoạch đã được phê duyệt.
- Biết phát huy nội lực tinh thần sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng
xuất lao động của tập thể cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trình.
- Biết tổ chức công trường thi công một cách khoa học hợp lý, có khả năng
điều chỉnh các nội dung công việc một cách tuần tự phù hợp với điều kiện thực tế
trên công trình.
2. Mối quan hệ giữa trụ sở chính và Ban chỉ huy công trình
Trụ sở chính là tổ chức đầu não chỉ đạo thi công công trình đã đăng ký với

chủ đầu tư.
2.1 Giám đốc điều hành:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ đầu tư trong quá trình thực
hiện hợp đồng giao, nhận thầu xây lắp công trình đã ký kết.
- Thành lập ban chỉ huy công trình, phân giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho
từng phòng, ban cơ quan chức năng phối hợp đảm bảo thi công công trình đúng
tiến độ, đúng thiết kế đảm bảo chất lượng.
- Thường xuyên đôn đốc, giải quyết mọi khó khăn gây ách tắc cản trở tới
tiến độ thi công, chất lượng công trình.
2.2. Phó giám đốc điều hành:
- Là người thay thế giải quyết mọi công việc được giám đốc điều hành phân
công.
2.3. Phòng kế hoạch - kỹ thuật - KCS:
- Xây dựng tiến độ kế hoạch thi công chi tiết thực hiện theo hợp đồng giữa
công ty với cơ quan chủ đầu tư.
- Lên phương án tập trung nhân lực, thiết bị thi công, xe máy, nhiên vật liệu
huy động cho công trình nhanh chóng, hiệu quả.
- Thành lập ban KCS thường xuyên giám sát, kiểm tra kiểm định chất lượng
công trình.
- Hỗ trợ ban chỉ huy công trình giải quyết mọi khó khăn về biện pháp kỹ
thuật thi công.
2.4. Phòng kế toán tài chính:
- Chịu trách nhiệm cung cấp kịp thời vốn, vật tư nhiên liệu đảm bảo công
trình thi công đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
III. Tổ chức mặt bằng công trường
1. Bố trí mặt bằng thi công
Qua nghiên cứu địa hình khu vực xây dựng công trình nhà thầu chúng tôi
cam kết đảm bảo tổ chức mặt bằng công trường đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Văn phòng Ban chỉ huy công trường dự kiến được đặt gần vị trí cụm đầu
mối cách khoảng 300m phía vai tả để thuận lợi cho công tác điều hành thi công

công trường cũng như làm việc với các ban ngành liên quan.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


- Lán trại nhân công và kho vật tư vật liệu thi công cụm đầu mối được đặt
gần ban chỉ huy công trình.
- Trên tuyến kênh chính tả cứ 1Km chọn 01 vị trí mặt bằng thuận lợi dùng
máy san gạt bằng phẳng để xây dựng lán trại và kho bãi phục vụ cho công tác thi
công kênh chính tả và các kênh cấp 1.
- Trên tuyến kênh chính hữu chọn 01 vị trí mặt bằng thuận lợi ở giữa tuyến
dùng máy san gạt bằng phẳng để xây dựng lán trại và kho bãi phục vụ cho công tác
thi công kênh.
Lán trại gồm:
+ Phòng làm việc tại hiện trường của Ban chỉ huy công trường.
+ Nhà ở của công nhân.
+ Xây dựng các nhà kho, các bải tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị máy móc
phục vụ cho thi công công trình.
+ Mặt bằng để thi công các cấu kiện đúc sẵn.
+ Xây dựng phòng thí nghiệm hiện trường, trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ
thí nghiệm kiểm tra chất lượng thi công.
- Tất cả thiết bị, nhân lực, vật liệu, xe máy, máy móc thi công được huy động
đến công trường đầy đủ trước khi khởi công.
- Ngoài ra chúng tôi lập một ban chỉ đạo gián tiếp tại trụ sở Công ty. Bộ
phận này sẽ kết hợp với ban chỉ huy công trường cùng giải quyết các vấn đề thi
công nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
* Kho chứa vật tư thiết bị:
- Nhà thầu bố trí một kho chứa vật tư, thiết bị gần ban chỉ huy công trường
để thuận tiện trong quá trình thi công các hạng mục. Ngoài ra khi thi công tuyến
kênh và các hạng mục công trình trên kênh, chúng tôi bố trí các kho chứa vật tư
theo tuyến khoảng 500-1000m một kho để tiện lợi trong việc bảo quản và vận

chuyển ra công trường.
* Bãi vật liệu:
- Nhà thầu bố trí bãi vật liệu tập trung tại cụm đầu mối để thuận lợi cho công
tác trung chuyển vật tư, vật liệu thi công cụm đầu mối và các tuyến kênh, các công
trình trên kênh, trên dọc các tuyến kênh chọn vị trí phù hợp bố trí các bãi vật liệu
để thuận tiện trong quá trình thi công. Do mặt bằng thi công kéo dài Nhà thầu sẽ có
biện pháp cung cấp vật liệu hợp lý sao cho vật liệu tại công trường luôn đầy đủ
đảm bảo công trình thi công liên tục.
* Các hạng mục phụ trợ:
- Bố trí hai khu vệ sinh di động tại công trường.
- Tại các vị trí thuận lợi đều bố trí thùng rác, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi
trên hiện trường. Mỗi tuần hai lần được chuyển ra khỏi công trường.
1.1. Tổng mặt bằng công trường xây dựng: Được bố trí phù hợp theo quy
định, phù hợp với địa điểm xây dựng, diện tích mặt bằng công trường, điều kiện
khí hậu tự nhiên nơi xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho công tác thi công, an toàn
cho người, máy và thiết bị trên công trường và khu vực xung quanh chịu ảnh
hưởng của thi công xây dựng.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


1.2. Vật tư, vật liệu: Được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp đúng quy định.
Không để các vật tư, vật liệu và các chướng ngại vật cản trở đường giao thông,
đường thoát hiểm, lối ra vào chữa cháy. Kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ không bố trí
gần nơi thi công và lán trại. Vật liệu thải được dọn sạch, đổ đúng nơi quy định. Hệ
thống thoát nước phải thường xuyên được thông thoát bảo đảm mặt bằng công
trường luôn khô ráo.
1.3. Biển báo: Trên công trường phải có biển báo theo quy định. Tại cổng
chính ra vào phải có sơ đồ tổng mặt bằng công trường, treo nội quy làm việc. Các
biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an toàn phải được phổ biến và công khai
trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm

trên công trường như hố trụ cầu treo có rào chắn, biển cảnh báo và hướng dẫn đề
phòng tai nạn; ban đêm phải có đèn tín hiệu.
1.4. An toàn về điện:
- Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sáng trên công trường phải
riêng rẽ; có cầu dao tổng, cầu dao phân đoạn có khả năng cắt điện một phần hay
toàn bộ khu vực thi công;
- Người lao động, máy và thiết bị thi công trên công trường phải được bảo
đảm an toàn về điện. Các thiết bị điện phải được cách điện an toàn trong quá trình
thi công xây dựng;
- Những người tham gia thi công xây dựng phải được hướng dẫn về kỹ thuật
an toàn điện, biết sơ cứu người bị điện giật khi xảy ra tai nạn về điện.
1.5. An toàn về cháy, nổ:
- Thành lập ban chỉ huy phòng chống cháy, nổ tại công trường, có quy chế
hoạt động và phân công, phân cấp cụ thể;
- Lập Phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định. Nhà thầu tổ chức tổ
phòng chống cháy, nổ, có phân công, phân cấp và kèm theo quy chế hoạt động;
- Trên công trường bố trí đầy đủ các thiết bị chữa cháy cục bộ. Tại các vị trí dễ
xảy ra cháy phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các thiết bị chữa cháy và thiết bị báo
động, đảm bảo khi xảy ra cháy kịp thời phát hiện để ứng phó;
2. Giải pháp thoát nước, giao thông trên công trường:
* Giải pháp tiêu thoát nước:
- Xây dựng các hố tự hoại và các công trình thoát nhỏ. Không tháo nước thải
từ các hố tự hoại trực tiếp vào nước mặt.
- Bố trí các công trình thi công tạm cách xa các hố thu nước ít nhất là 50m.
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ không thải trực tiếp ra sông,
suối tự nhiên.
- Các công trình thoát nước sẽ được thường xuyên kiểm tra, nạo vét đảm bảo
hoạt động tốt.
- Kiểm tra thường xuyên các thiết bị, máy móc để ngăn ngừa rò rỉ xăng dầu.
Việc thay dầu nhớt chỉ được tiến hành trong khu vực bảo dưỡng.

- Nước thoát ra từ các khu vực bảo dưỡng xe, khu vực sửa chữa máy móc và
vũng nước rửa bánh xe được đi qua bộ phận thu dầu trước khi thải vào tự nhiên.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


- Thực hiện nghiêm biện pháp để bảo đảm tiêu, thoát nước, không gây ngập
úng, ô nhiễm môi trường tại mặt bằng thi công và khu vực; không được để vật liệu,
cấu kiện, phế thải xây dựng che lấp hệ thống thoát nước;
- Bố trí khu vệ sinh tạm thời trong suốt quá trình thi công công trình đảm bảo
không làm mất mỹ quan và không làm ảnh hưởng môi trường xung quanh;
- Kiểm tra việc thu gom phế thải xây dựng đảm bảo điều kiện vệ sinh môi
trường và đảm bảo giao thông. Sau khi kết thúc xây dựng phải chuyển hết vật liệu
thừa, phế thải và sửa chữa xong những chỗ hư hỏng của các công trình khác trong
khu vực xây dựng do quá trình xây dựng gây ra.
* An toàn giao thông:
- Trong suốt thời gian thi công các hạng mục phải có biện pháp đảm bảo
giao thông để giao thông được thông suốt an toàn và không ách tắc giao thông.
- Có nhiều biện pháp để đảm bảo giao thông.
+ Thiết lập hệ thống báo hiệu, rào chắn bằng cọc gỗ được sơn đỏ, trắng và
dây thừng tại các hạng mục công trình. Điểm đầu, điểm cuối và dọc tuyến của
công trình đều phải cắm các loại biển báo hiệu công trường, cắm biển báo hạn chế
vận tốc tại các vị trí tuyến công trình giao với tuyến đường giao thông. Khi tiến
hành đào các hố móng phải đặt các biển báo hiệu nguy hiểm, biển báo hướng
tránh.
+ Thành lập nhóm điều khiển giao thông.
3. Phòng chống lụt bão cho công trình trong quá trình thi công:
Nhà thầu chúng tôi lập ban chỉ huy phòng chống lụt bão cho công trình.
Thành phần: giám đốc công ty – trưởng ban PCLB; Chỉ huy trưởng công trình –
phó ban; các đội trưởng – thành viên. Ban chỉ huy phòng chống lụt bão có trách
nhiệm điều hành việc phòng chống lụt bão trong quá trình thi công nhằm đảm bảo

tiến độ và chất lượng công trình, giảm thiệt hại cho nhà thầu thi công trong mùa
mưa bão.
4. Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực, thiết bị:
* Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự công trường:
- Trước khi tiến hành thi công nhà thầu chúng tôi sẽ làm việc với công an xã
đăng kí tạm trú cho tất cả công nhân thi công trên công trường để tiện quản lí cho
địa phương và tránh tình trạng các đối tượng xấu trà trộn vào công trường gây mất
trật tự công trường và khu vực xung quanh.
- Cổng ra vào công trường có bố trí bảo vệ trực 24/24 đảm bảo chỉ những
người có nhiệm vụ thi công mới được ra vào công trường.
- Xung quanh công trường có điện chiếu sáng bảo vệ vào ban đêm.
- Trước khi tiến hành khởi công chúng tôi sẽ làm biển báo cho nhân dân
trong khu vực biết được tên công trình quy mô tính chất công trình và những tác
động khi thi công có thể ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
* Quản lý nhân lực:
- Thực hiện tốt việc đăng ký tạm trú tạm vắng với chính quyền sở tại.
- Đảm bảo tuyệt đối an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn thi công.
Thuyết minh biện pháp thi công gói thầu số ….


×