Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Máy bào loại 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.71 KB, 26 trang )

Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy



Lời nói đầu

“ Dao cắt” hay còn gọi là dụng cụ cắt, khi nói đến những từ này thì tất cả chúng
ta đều nghĩ đó là dụng cụ hay công cụ rất sắc và rất thiết thực trong mọi lĩnh vực
sản xuất cũng như trong đời sống hàng ngày. Từ những con dao dùng cho sinh hoạt
gia đình đến những dụng cụ dùng cho các ngành như: Gia công cắt gọt kim loại,
khai khoáng hầm mỏ, khai thác và chế biến lâm sản...
Mặc dù ở mọi ngành và dụng cụ cắt đa dạng về chủng loại chúng có thể khác
nhau về đặc điểm, tính chất, điều kiện làm việc, hình dáng kết cấu...
Nhưng chúng có một điểm chung đó là trực tiếp tác động vào đối tượng sản xuất
( phôi liệu), nhằm mục đích biến đổi các đối tượng sản xuất đó thánh các sản phẩm
có hình dáng, kích thước và chất lượng theo yêu cầu.
Đặc biệt trong ngành cơ khí chế tạo máy thì các dụng cụ cắt có vai trò hết sức
quan trọng trong hệ thống công nghệ ( Máy – Dao - Đồ gá - Chi tiết gia công). Thì
nó là chi tiết tiếp xúc và tác động vào bề mặt của phôi và biến các bề mặt này
thành các bề mặt của chi tiết thiết kế yêu cầu.
Là sinh viên sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường, đến nay khoá học của
chúng em sắp kết thúc. Để đánh giá trình độ của bản thân, em xin trình bầy những
hiểu biết của mình đã tiếp thu được qua bản đò án đồ án tốt nghiệp với đề tài “
Thiết kế và lập quy trình công nghệ chế tạo dao phay đĩa môđun”. Bản đồ án
của em được hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn, chỉ
bảo nhiệt tình của tập thể thầy, cô trong bộ môn“Nguyên lý và dụng cụ cắt” - thầy
giáo trực tiếp hướng dẫn. Tuy nhiên do hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế
nên đề tài của em sẽ không chánh khỏi được sai sót. Vởy em kính mong các thầy,
cô lượng thứ và chỉ bảo giúp em để em có điều kiện nắm vững và hiểu sâu hơn, sau
này phục vụ cho công tác được tốt hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:


Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
1
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

Phần I
phân tích động học cơ cấu chính
1.Phân tích chuyển động:
Lược đồ động cơ cấu máy bào loại 1 ở vị trí như hình vẽ
Từ lược đồ cơ cấu chính của bào loại 1 ta thấy cơ cấu được tổ hợp từ cơ cấu culits:
Gồm 5 khâu động được nối với nhau bằng các khớp trượt và khớp quay nhưng là
khớp thấp. Công dụng của máy bào là biến chuyển động quay của bộ phận dẫn động
(thường là động cơ) thành chuyển động tịnh tiến thẳng của bộ phận công tác ( đầu
bào) trên đầu bào ta lắp dao bào để bào các dạng chi tiết khác nhau.
Đặc điểm chuyển động của các khâu: Khâu dẫn 1 ta giả thiết là quay đều với vận tốc
góc ω
1
truyền chuyển động cho con trượt 2 ( Khâu 2 chuyển động song phẳng) .Con
trượt 2 truyền động cho culits 3 có chuyển động quay không toàn vòng lắc qua lắc
lại truyền động cho thanh truyền 4 là chuyển động song phẳng và truyền chuyển
động cho đầu bào 5 là chuyển động tịnh tiến thẳng theo phương ngang.
2.Tính bậc tự do:
Cơ cấu máy bào gồm 5 khâu động vậy n = 5 (số khâu động) nối với nhau bằng 7
khớp thấp: p
5
= 7 (số khớp thấp) không có khớp cao: p
4

= 0 (số khớp cao) không có
ràng buộc thừa và bậc tự do thừa. Do đó để tính bậc tự do của cơ cấu ta áp dụng
công thức sau:
W = 3n - ( 2P
5
+ P
4
) - S + R
t
= 3.5 - ( 2.7 + 0 ) - 0 + 0 = 1
Vậy số bậc tự do của cơ cấu là 1:
3.Xếp loại cơ cấu:
Ta chọn khâu 1 làm khâu dẫn ta tách được 2 nhóm axua loại 2 ( nhóm có 2 khâu 3
khớp là nhóm 2-3 và nhóm 4-5). Do cơ cấu có 2 nhóm đều là nhóm loại hai vậy cơ
cấu là cơ cấu loại 2.(hình vẽ)
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
2
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

Phần II
Tổng hợp cơ cấu chính – Hoạ đồ vị trí
Từ các số liệu đầu bài đã cho ta xác định được các thông số cần thiết để xây dựng
cơ cấu :
Góc lắc
Ψ
:
Ta có . Ψ = 180
0

1

1
+

k
k
= 180
0

154,1
154,1
+

= 38,3
0
.
Biết được góc lắc Ψ và khoảng cách Lo
1
o
2
. Từ O
2
ta kẻ 2 tia x và x’ hợp với
đường nối giá O
1
O
2
một góc 19,15
0
. Từ O
1

ta vẽ vòng tròn tiếp xúc với hai tia O
2
X
và O
2
X’ ta sẽ xác định được 2 vị trí chết của cơ cấu.
Xét cơ cấu tại hai vị trí này ta dễ dàng tính được:
R = L
O1A
= Lo
1
o
2
Sin
2
ψ
= 141 (mm)
Vì qũy tích điểm B thuộc culits 3 và bằng hành trình H cho nên ta có
Sin
2
ψ
= H / L
02B
=> L
02B
= H/2 Sin
2
ψ
=> L
O2B

= 624.96 (mm)
Độ dài thanh truyền CB
L
BC
/ L
02B
= 0,32 => L
BC
= 0,32 . 624,96 = 200 (mm)
Khoảng cách ăn dao = 0,05H = 20,5 (mm)
Tóm lại ta có độ dài thực của các khâu là :
L
O1A
= 141 (mm)
L
O2B
= 624.96 (mm)

L
BC
= 200 (mm)
Để dựng được hoạ đồ vị trí ta chọn tỷ lệ xích chiều dài µ
L
: µ
L
= L
BC
/ BC ta chọn
BC = 80 (mm) vậy µ
L

= 0,2 / 80 = 0,0025 (m/mm). Vậy các đoạn biểu của cơ cấu là
O
1
O
2
= L
O1O2

L
= 0,43/ 0,0025 = 172 (mm)
O
1
A = L
01A
/ µ
L
= 56,42 (mm).
O
2
B = L
02B
/ µ
L
= 249,96
Vẽ họa đồ vị trí : Từ vị trí chết bên trái ta chia vòng tròn tâm O
1
bán kính O
1
A thành
8 phần bằng nhau. Vậy ta đã có 8 vị trí chia đều cộng với 5 vị trí đặc biệt ( đó là vị

trí biên phải, hai vị trí 0,05H và hai vị trí ứng với 2 điểm chết trên và chết dưới của
tay quay O
1
A ) tổng cộng ta có được 13 vị trí .
Họa đồ vị trí được vẽ như trên hình vẽ .
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
3
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

Phần III
Hoạ đồ vận tốc
Ta lần lược vẽ hoạ đồ vận tốc cho 13 vị trí với tỷ lệ xích:
µ
V
= µ
l
ω
1
= πn
1
µ
L
/ 30 = 0,023 (m/mms).Giả sử vẽ hoạ đồ vận tốc và gia tốc tại vị trí
bất kỳ.
a. Phương trình véctơ vận tốc :
Chọn khâu 1 là khâu dẫn quay đều quanh trục cố định qua O
1
với vận tốc góc ω
1
= const nên

1A
V có phương vuông góc với O
1
A chiều thuận theo chiều ω
1
có độ lớn :
V
A1
= L
O1A
. ω
1
. vì khâu 1 nối với khâu 2 bằng khớp bản lề nên ta có :
1A
V
=
2A
V
, khâu 2 trượt tương đối so với khâu 3 nên ta có :
2/323 AAAA
VVV +=
. Trong đó
3A
V
có phương vuông góc với O
2
A trị số chưa xác
định : V
A3
= Pa

3
. µ
V
;
2A
V
đã xác định hoàn toàn ,
2/3 AA
V
có phương song song với
O
2
A trị số chưa xác định . Như vậy phương trình trên còn hai ẩn nên giải được bằng
phương pháp hoạ đồ véctơ .
Vận tốc của điểm
3B
V
được xác định theo định lý đồng dạng thuận hoạ đồ vận tốc .
Tam giác vuông ∆AO
2
B đồng dạng với tam giác ∆a
3
pb
3
trị số V
B3
= pb
3
. µ
V

vì khâu
4 nối với khâu 3 nhờ khớp bản lề nên ta có . Ta lại có :
3B
V
=
4B
V
4444 BCBC
VVV +=
.Trong đó
4B
V
đã xác định hoàn toàn và
44BC
V
có phương vuông
góc với BC giá trị chưa xác định : V
C4B4
= c
4
d
4
. µ
V
mà khâu 4 lại nối với khâu 5 nhờ
khớp bản lề nên ta có
54 CC
VV =
có phương song song với phương trượt giá trị chưa
xác định : V

C5
= pc
5
. µ
V
. Vậy phương trình trên còn hai ẩn nên giải được bằng cách
vẽ hoạ đồ véctơ.
b. Cách vẽ:
Ta chọn một điểm P bất kỳ làm gốc hoạ đồ, từ P vẽ đoạn Pa
1
biểu diễn vận tốc :
1A
V

=
2A
V
.Từ mút véctơ pa
1
vẽ đường chỉ phương ∆ của
2/3 AA
V
( ∆//O
2
A) từ p vẽ đường
chỉ phương ∆’ của
3A
V
(∆’ ⊥ O
2

A) khi đó ta thấy ∆ cắt ∆’ tạ a
3
biểu thị vận tốc
V
A3
, từ p vẽ đường thẳng vuông góc với pa
3
dùng tỷ số của tam giác đồng dạng
thuận ta xác định được pb
3
biểu thị vận tốc của
3B
V
=
4B
V
từ b
3
= b
4
kẻ đường chỉ
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
4
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

phương ∆’
1
của V
C4B4
vuông góc với BC. Từ p vẽ ∆’

2
theo phương ngang cắt ∆’
1
tại
c
4
= c
5
vậy pc
5
biểu diễn vận tốc của
5C
V
.
c. Vận tốc các điểm thuộc cơ cấu, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc:
V
A12
= Pa
1,2
. µ
V
; V
A3
= Pa
3
. µ
V
; V
A3/A2
= a

2
a
3
. µ
V
; V
B3,4
= Pb
3,4
. µ
V
;
V
C5
= Pc
5
. µ
V
; V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
;
+ Trọng tâm các khâu đặt tại trung điểm các khâu nên ta xác định được vận tốc
trọng tâm theo định lý đồng dạng.
V

S3
= Ps
3
. µ
V
; V
S4
= Ps
4
. µ
V
; V
S5
= Ps
5
. µ
V
;
+Vận tốc góc các khâu.
V
A3
= Pa
3
. µ
V
= O
2
A.µ
l
.


ω
3
; ω
3
= Pa
3
. µ
V
/ O
2
A.µ
l
;
V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
= BC.µ
l
.

ω
4
; ω
4

= c
4
b
4
. µ
V
/ BC.µ
l
;
ω
5
= 0 vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến. Vận tốc các điểm, các trọng tâm, vận tốc
góc được biểu diễn trong bảng 1, 2.
Bảng 1: Biểu diễn vận tốc các điểm, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc các khâu.
VT Pa
1,2
Pa
3
a
2
a
3
Pb
3
Pc
5
b
4
c
4

PS
3
PS
4
O
2
A
1 56,42 0 0 0 0 0 0 0 162,48
2 56,42 25,22 49,25 33,29 31,33 9,78 45,32 31,95 189,65
3 56,42 36,72 43,01 45,17 43,59 11,3 22,58 44,02 203,05
4 56,42 54,64 14,08 60,41 60,58 4,96 30,21 60,45 226,06
5 56,42 56,42 0 61,7 61,7 0 30,85 61,17 228,42
6 56,42 53,17 18,88 59,2 58,22 6,49 29,51 58,6 224,13
7 56,42 32,19 46,93 40,55 39,37 10,93 20,27 39,58 197,83
8 56,42 24,01 51,06 31,93 31,01 9,49 15,97 31,11 188,26
9 56,42 0 0 0 0 0 0 0 162,48
10 56,42 6,64 53,16 10,07 9,79 9,79 4,68 9,79 155.9
11 56,42 49.81 26,5 103,6 104,85 16,15 51,8 103,91 120,13
12 56,42 56,42 0 122,14 122,14 0 61,07 122.14 115,58
13 56,42 44,87 34,21 90,63 92,48 18,39 45,32 91,1 123,69
Bảng 2: Biểu diễn giá trị thật vận tốc các điểm, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc các
khâu.
VT V
1,2
V
3
V
a2a3
V
B3

V
5
V
b4c4
V
S3
V
S4
1 1,297 0 0 0 0 0 0 0
2 1,297 0,580 1,133 0,765 0,721 0,225 1,0424 0,734
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
5
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

3 1,297 0,845 0,989 1,038 1,003 0,259 0,519 1,012
4 1,297 1,257 0,324 1,389 1,393 0,114 0,695 1,390
5 1,297 1,297 0 1,42 1,419 0 0,709 1,406
6 1,297 1,223 0,434 1,36 1,339 0,149 0,678 1,35
7 1,297 0,740 1,079 0,933 0,905 0,251 0,466 0,910
8 1,297 0,552 1,174 0,734 0,713 0,218 0,367 0,715
9 1,297 0,552 1,174 0,734 0,713 0,218 0,367 0,715
10 1,297 0,153 1,223 0,232 0,22 0,225 0,107 0,225
11 1,297 1,46 0,609 2,38 2,412 0,371 1,19 2,389
12 1,297 1,297 0 2,809 2,809 0 1,404 2,809
13 1,297 1,032 0,787 2,085 2,127 0,423 1,042 2,09
Bảng 4: Biểu diễn gia tốc các điểm trên các khâu, gia tốc trọng tâm, gia tốc góc tại
vị trí số 4 và số 10: µ
a
= 3,425( m/mms
2

).
Vị trí 4 10 Vị trí 4 10
πa’
1,2
100 100 a
A1,2
342,5 342,5
πa’
3
32,67 160,19 a
A3
112 548,65
πb’
3,4
11,23 129 a
B3.4
38,46 441,83
c’
4
b’
4
n
0,12 1,51 a
n
C4B4
0,41 5,17
c’
4
b’
4

t
9,72 31,31 a
t
C4B4
33,29 107,24
πc’
5
7,76 132,29 a
C5
26,58 453,09
πs’
3
15,34 177,51 a
S3
52,54 607,97
πs’
4
8,34 129,71 a
S4
28,57 444,26
a’
K
22,19 77,0 a
K
A3/A2
76,0 263,73
ε
2
= ε
3

56,23 305,63
ε
1
0 0
ε
4
51,84 166,29
ε
5
0 0
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
6
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

d. Vận tốc các điểm thuộc cơ cấu, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc:
V
A12
= Pa
1,2

V
; V
A3
= Pa
3

V
; V
A3/A2
= a

2
a
3

V
; V
B3,4
= Pb
3,4

V
;
V
C5
= Pc
5
. µ
V
; V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
;
Trọng tâm các khâu đặt tại trung điểm các khâu nên ta xác định được vận tốc trọng
tâm theo định lý đồng dạng.
V

S3
= Ps
3
. µ
V
; V
S4
= Ps
4
. µ
V
; V
S5
= Ps
5
. µ
V
;
+Vận tốc góc các khâu.
V
A3
= Pa
3
. µ
V
= O
2
A.µ
L
.


ω
3
=> ω
3
= Pa
3
. µ
V
/ O
2
A.µ
L

V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
= BC.µ
L
.

ω
4
=> ω
4

= c
4
b
4

V
/ BC.µ
L

ω
5
= 0 vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến. Vận tốc các điểm, các trọng tâm,
vận tốc góc được biểu diễn trong bảng 1.
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
7
b
3


b
4
a
3
p
c
4
a
1




a
2
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

Phần IV
Hoạ đồ gia tốc
Ta vẽ hoạ đồ gia tốc cho hai vị trí số 2 và số 7.
a, Phương trình véctơ gia tốc :
Ta có : a
A1
= ω
1
2
. L
O1A
. ( vì khâu 1 quay đều quanh trục cố định ) vì khâu 1 nối với
khâu 2 bằng khớp bản lề ta có a
A1
= a
A2
mặt khác khâu 2 trượt tương đối so với khâu
3 nên:
a
A3
= a
A2
+ a
k
A3/A2

+ a
r
A3/A2
(3)
trong đó a
A2
đã xác định hoàn toàn. a
r
A3/A2
có phương // O
2
A, giá trị chưa biết, a
k
A3/
A2
có chiều thuận theo chiều V
A3/A2
quay đi 90
0
theo chiều ω
3
giá trị: a
k
A3/A2
= 2.ω
3
.V
A3/A2
. Tuy nhiên nó cũng được xác định theo phương pháp hình học. Vì
khâu 3 quay quanh trục cố định nên : a

A3
= a
n
A3
+ a
t
A3
, trong đó a
n
A3
chiều từ A về O
2
phương // O
2
A, giá trị : a
n
A3
= ω
3
2
. L
O2A
; a
t
A3
có phương vuông góc với O
2
A giá trị chưa xác định.
Vậy ta có :
a

n
A3
+ a
t
A3
= a
A2
+ a
k
A3/A2
+ a
r
A3/A2
(4).
Phương trình 4 còn 2 ẩn nên giải được bằng phương pháp hoạ đồ véctơ gia tốc.
Giá trị a
B3
được xác định theo định lý đồng dạng thuận . Vì khâu 3 nối với khâu 4
bằng khớp bản lề nên : a
B3
= a
B4
. Ta có :
a
C4
= a
B4
+ a
n
C4B4

+ a
t
C4B4
(5) .
Trong đó a
B4
đã xác định hoàn toàn , a
t
C4B4
có phương vuông góc với BC giá trị
chưa xác định , a
n
C4B4
chiều từ C về B có phương // BC giá trị : a
n
C4B4
= ω
4
2
. L
BC
.
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
8
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

vì khâu 4 nối với khâu 5 nhờ khớp bản lề nên : a
C4
= a
C5

, mặt khác vì khâu 5 chuyển
động tịnh tiến nên a
C5
có phương // phương trượt ( phương ngang). Vậy ta có :
a
C5
= a
B4
+ a
n
C4B4
+ a
t
C4B4
(5’).
Phương trình này giải được bằng hoạ đồ gia tốc.
b, Cách vẽ hoạ đồ gia tốc:
Ta chọn tỷ lệ xích gia tốc µ
a
= ω
1
2
.
3
2

L
=(3π)
2
.

3
2
. 0,0025 = 0.148 ( m/mms
2
) .
Tính các đoạn biểu diễn: πa’
1,2
là đoạn biểu diễn véctơ gia tốc a
A1,2
nên :
πa’
1,2
=
2
3
.O
1
A ; a’
2K
là đoạn biểu diễn a
k
A3/A2
nên : a’
2K
= 2ω
3
.a
2
a
3

; πa’
3
là đoạn
biểu diễn của a
n
A3
nên : πa
n
A3
= ω
3
2
.Pb
3

V

a
. Đoạn c’
4
b’
4
là đoạn biểu diễn của
a
n
C4B4
nên : c’
4
b’
4

= ω
4
2
.C
4
B
4

V

a
các đoạn này cũng được xác định theo phương
pháp hình học.
Chọn π làm gốc hoạ đồ, từ π vẽ πa’
1,2
biểu thị véctơ gia tốc a
A1,2
(πa’
1,2
// O
1
A) từ a’
2
vẽ phương chiều a
k
A3/A2
, từ mút k vẽ đường chỉ phương ∆ của a
r
A3/A2


( ∆ // O
2
A ), từ π vẽ πa
n

3
biểu thị a
n
A3
(πa
n

3
// O
2
A ), từ mút πa’
3
vẽ đường chỉ
phương ∆’ của a
t
A3
(∆’ ⊥ O
2
A ) khi đó ∆’cắt ∆ tại a’
3
nối πa’
3
biểu thị a
A3
. Gia tốc a

B3
được xác định theo định lý đồng dạng thuận của hoạ đồ gia tốc.
Ta có b’
4
≡ b’
3
.Vẽ a
n
C4B4
song song với BC . Từ mút a
n
C4B4
vẽ đường chỉ phương ∆
1
của a
t
C4B4
, từ π vẽ đường thẳng theo phương ngang cắt ∆
1
tại c’
5
≡ c’
4
khi đó πc’
5
biểu thị gia tốc a
C5
.
*, Xác định gia tốc trọng tâm các khâu:
Gia tốc trọng tâm S

3
: ta có S
3
là trọng tâm của khâu 3 nên : πs’
3
= πa’
3
/ 2
Gia tốc trọng tâm S
4
: ta có BS
4
/ BC = b’
4
s’
4
/ c’
4
b’
4
= 1/ 2 nên : b’
4
s’
4
= c’
4
b’
4
/ 2
Gia tốc trọng tâm S

5
: vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên : πs’
5
= πc’
5
*, Xác định gia tốc góc các khâu:
Ta có : ω
1
= const nên ε
1
= 0. Khâu 2 nối với 3 bằng khớp trượt nên ε
2
= ε
3
ta có
ε
3
= a
t
A3
/ L
O2A
và ε
4
= a
t
C4B4
/L
BC
. Khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên : ε

5
= 0.
c, Xác định theo phương pháp hình học:
- Xác định a’
2K
theo định lý đồng dạng thuận. Đầu tiên xác định kích thước O
2
A
trên hoạ đồ vị trí (tại hai vị trí số 3 và số 11) sau đó ta xác định đoạn Pa
3
và a
2
a
3
trên hoạ đồ vận tốc. Kẻ đoạn O
2
A từ O
2
kéo dài lấy đoạn O
2
M có giá trị O
2
M =
2a
2
a
3
. Vì Pa
3
vuông góc O

2
A nên từ O
2
kẻ đường vuông góc vời O
2
A lấy đoạn
O
2
N = Pa
3
nối N với A ta được ∆ vuông O
2
AN từ M kẻ đường thẳng // với AN
cắt đường thẳng kéo dài O
2
N tại E khi đó ta có : ∆O
2
AN ≈ ∆O
2
EM
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
9
Trường ĐHKTCN Thái nguyên  Bộ môn: Nguyên Lý – Chi Tiết Máy

Vậy đoạn O
2
E = a’
2K
.
- Tính đoạn a

n
3
: Ta có πa
n
3
= Pa
2
3
/ O
2
A, cách xác định : Từ O
2
A trên hoạ đồ vị trí
vẽ vòng tròn đường kính O
2
A. Từ O
2
vẽ cung tròn bán kính Pa
3
cung này cắt
vòng tròn tại F, từ F hạ đường vuông góc với O
2
A cắt O
2
A tại I khi đó O
2
I =
πa
n
3

.
- Tính đoạn c’
4
b’
4
= cb
2
/ BC.
Phần V
đồ thị động học
Lập hệ trục toạ độ OXY và vẽ đường cong V(ϕ) các trục ox biểu thị ϕ và trục oy
biểu thị giá trị vận tốc với tỷ lệ xích bằng µ
V
, µ
ϕ
. Trong đó :
µ
ϕ
= 2π/ L = 2. 3,14 / 160 = 0,0392 (1/ mm) , µ
V
= 0,023 (m/mm.s) , ta chia trục ox
làm 8 khoảng bằng nhau và trong khoảng chia đều đó ta chia thêm các vị trí đặc biệt
sau đó đặt lần lượt các đoạn Pc trên hoạ đồ vận tốc vào các khoảng nhỏ đó ta được
đồ thị động học của vận tốc. Để tìm đồ thị động học chuyển vị ta tích phân đồ thị
vận tốc theo trình tự sau :
Lập hệ trục toạ độ OX
1
Y
1
và vẽ đường cong S(ϕ) các trục ox biểu thị ϕ và trục oy

biểu thị giá trị chuyển vị với tỷ lệ xích bằng µ
S
, µ
ϕ
. Trong đó :
µ
ϕ
= 0,0392 (1/ mm) . Từ các khoảng nhỏ vừa chia trên đồ thị vận tốc ta lấy các
điểm a
1
, a
2
, a
3
.......ứng với các trung điểm của các khoảng vừa chia. Ta lấy điểm P
trên trục ox
1
cách O một khoảng H = 35 mm , gọi là cực tích phân . Từ các điểm a
1
,
a
2
, a
3
.......ta dóng các đường song song với trục OX
1
cắt OY
1
tại các điểm b
1

,b
2
.......
rồi nối các điểm này với P ta sẽ được các đường có độ nghiêng khác nhau. Từ điểm
O và trong phạm vi khoảng chia nhỏ trên đồ thị chuyển vị ta vẽ các đoạn Oc
1
//pb
1
,
tiếp tục vẽ đoạn c
1
c
2
//Pb
2
trong khoảng thứ hai cứ tiếp tục như vậy ta xẽ được đường
gấp khúc, nối chúng bằng một đường cong trơn ta được đồ thị động học biểu thị
S(ϕ) với tỷ xích
µ
S
= µ
ϕ

V
.H = 0,0315 (m/mm).
Để tìm đồ thị gia tốc ta tiến hành vi phân đồ thị vận tốc. Bằng cách bên dưới đồ thị
vận tốc ta lập hệ trục toạ độ mà trục tung biểu thị giá trị của gia tốc điểm c
5
còn trục
hoành vẫn như hai đồ thị trên. Ta lại lấy điểm P làm cực vi phân cách O một khoảng

bằng H’ = 30 mm , trên đường cong V(ϕ) ta kẻ các đoạn gẫy khúc trong các đoạn
nhỏ, từ điểm P trên đồ thị gia tốc kẻ các tia PI, PII, PIII..... song song với các đường
gẫy khúc đó các tia này cắt trục tung tại các điểm c
1
,c
2
........ cho ta các đoạn tỷ lệ
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy 
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×