Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tiêm chủng ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.24 KB, 18 trang )

TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM
GV: Trần Thị Hồng Vân
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1. Trình bày được tầm quan trọng của tiêm chủng phòng bệnh, sự phát
triển và thành tích đạt được của chương trình tiêm chủng mở rộng ở
Việt nam
2. Nêu được các phân loại vaccine
3. Kể tên được các bệnh có thể phòng bệnh bằng vaccine hiện có ở Việt
nam
4. Trình bày được các tai biến trong tiêm chủng và cách phòng tránh tai
biến
5. Trình bày được lịch tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở
rộng.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Trẻ em là lứa tuổi dễ mắc nhiều bệnh. Khi mắc bệnh trẻ dễ bị bệnh
nặng, tỉ lệ tử vong cao, nhiều trẻ bị di chứng nặng nề, trẻ cũng dễ bị
suy dinh dưỡng sau khi mắc bệnh, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn
diện của trẻ.
• Một số lớn các bệnh thường gặp ở trẻ em có thể phòng ngừa được
bằng tiêm chủng.
• Chương trình tiêm chủng quốc gia Việt Nam đã giúp giảm đáng kể tỉ
lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em. Một số bệnh đã được thanh toán trên
toàn quốc ( bại liệt, uốn ván sơ sinh)
2. TÌNH HÌNH MẮC MỘT SỐ BỆNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH
TIÊM CHỦNG
• Năm 2000 : thanh toán bệnh bại liệt
• Năm 2006 : Thanh toán bệnh uốn ván sơ sinh
TỔNG KẾT CTTCMR 1981-2010
• Năm 1981: bắt đầu triển khai thí điểm
• Năm 1985 : triển khai trên phạm vi cả nước.
• Từ năm 1986, CTTCMR được coi là một trong 6 chương trình y tế


quốc gia ưu tiên.
• Năm 1990, mục tiêu Phổ cập tiêm chủng cho toàn thể trẻ em dưới 1
tuổi đã được hoàn thành, với 87% trẻ dưới 1 tuổi trong cả nước được

1


tiêm chủng đầy đủ 6 loại kháng nguyên (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn
ván, Bại liệt và Sởi).
• Chương trình TCMR Việt Nam đã xây dựng được mạng lưới từ Trung
ương tới xã phường.
• Thành quả:
1. Dịch vụ Tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam được triển khai ở 100%
xã phường trong cả nước.
2. Việt Nam đạt được mục tiêu tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi trên
80% vào năm 1989 và đạt tỷ lệ trên 90% từ năm 1993.
3. Việt Nam thanh toán bệnh Bại liệt, Loại trừ uốn ván sơ sinh và giảm tỷ
lệ mắc các bệnh sởi, ho gà, bạch hầu một cách rõ rệt. So sánh năm 1984 và
năm 2004, tỷ lệ mắc Ho gà giảm 183 lần, Bạch hầu giảm 82 lần; Sởi giảm
573 lần, Uốn ván sơ sinh giảm 47 lần.
4. Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã thiết lập được hệ thống dây
chuyền lạnh bảo quản văc xin từ tuyến trung ương đến xã phường, đảm bảo
tốt chất lượng văc xin tiêm chủng cho trẻ em.
5. Trẻ em Việt Nam luôn được sử dụng những thế hệ bơm kim tiêm tiên
tiến nhất để đảm bảo vô khuẩn mũi tiêm.
6. Hệ thống giám sát bệnh trong tiêm chủng mở rộng hoạt động có hiệu quả
và đáng tin cậy.
7. Chương trình Tiêm chủng mở rộng đã làm giảm được khoảng cách biệt
về tỷ lệ và chất lượng dịch vụ tiêm chủng mở rộng giữa các vùng miền trong
cả nước.

8. Công tác nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động tiêm chủng được chú
trọng nhằm định hướng phát triển và xây dựng kế hoạch dài hạn về TCMR ở
Việt Nam.
9. Thực hiện ý kiến của Thủ tướng chính phủ và sự chỉ đạo của Bộ Y tế,
chương trình TCMR đã từng bước mở rộng diện triển khai 4 văc xin mới:
văc xin Viêm gan B, văc xin Viêm não Nhật Bản B, văc xin Tả, văc xin
Thương hàn.
10. Việt Nam thành công trong chiến lược tự lực sản xuất văc xin: đến nay
Việt Nam đã sản xuất được 9/10 loại văc xin dùng trong TCMR. Đó là các
văc xin Bại liệt, văc xin Bạch hầu – Ho gà - Uốn ván, văc xin Viêm gan B,
văc xin Uốn ván, văc xin viêm não Nhật Bản, văc xin Tả, văc xin Thương
hàn, Lao.

2


Bảng 3. Tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em trong chương trình TCMR (1985 –2009)
(Nguồn: Dự án TCMR Quốc gia)
Năm

TCĐĐ

Sabin cho
trẻ <5 tuổi UV cho
(NNTCTQ)
PNCT

Vắc-xin
UV cho
PNTSĐ


BCG

OPV3

DPT3

Sởi

1985

49,9

62,1

42,1

19,2

1990

89,9

86,5

86,7

86,6

84,8


1993

84,0

91,0

91,0

93,0

91,0

98,0

71,0

85,0

2000

97,6

96,0

96,6

96,6

96,6


99,1

89,8

95,7

2001

96,7

96,4

96,2

97,6

97,0

87,6

89,2

94,5

2002

96,7

91,6


74,8

95,7

89,7

83,7

89,3

91,2

2003

97,5

95,8

99,2

93,2

93,3

96,6

91,0

92,5


2004

95,6

96,3

96,2

97,1

96,5

89,5

90,3

2005

98.2

97.8

97.9

98.6

97.8

93,0


99,5

2006

94,5

93,9

93,6

93,5

92,8

91,3

93,7

2007

93,7

92,0

92,1

82,8

81,8


90,5

91,4

2008

95,7

95,6

95,5

95,6

93,9

93,5

90,0

2009

97,0

96,6

96,3

97,0


96,3

93,7

87,6

Bảng 4. Tỷ lệ mắc của một số bệnh trong Chương trình TCMR qua các năm
(Số mắc/100.000 dân)
(Nguồn: Dự án TCMR Quốc gia)

Số ca bại liệt

Năm

Ho gà

Bạch hầu

Uốn ván

Sởi

Bại liệt

1984

84,4

4,1


2,35

149,5

1,9

1985

76,0

3,9

2,77

137,1

2,8

1993

3,7

0,2

0,48

17,2

0,8


152

1994

4,7

0,2

0,51

15,1

0,12

31

3


1997

2,0

2,0

0,33

8,6


0

1

1998

1,48

1,4

0,31

13,2

0

0

1999

1,1

0,1

0,27

17,7

0


0

2000*

1,83

0,14

0,18

21,17

0

0

2005

0,24

0,04

0,04

0,68

0

0


2006

0.17

0,03

0,027

2,35

0

0

2007

0.22

0.04

0,043

0.02

0

0

2008


0,32

0,02

0,04

0,4

0

0

2009

0,14

0,009

0,04

6,2

0

0

*Việt Nam đã đạt được mục tiêu thanh toán bệnh Bại liệt vào năm 2000 [26]

Biểu đồ 1. Tỷ lệ uống vắc-xin OPV3 và tỉ lệ mắc bại liệt ở Việt Nam giai
đoạn 1984-2009(Nguồn số liệu: Dự án tiêm chủng mở rộng QG)


4


Biểu đồ 2. Tỷ lệ tiêm vắc- xin uốn ván cho phụ nữ có thai và
tỉ lệ mắc uốn ván sơ sinh ở Việt Nam, giai đoạn 1991 - 2009
(Nguồn số liệu: Dự án TCMR QG)

3. VACCIN

5


- Tiêm chủng là đưa vaccin vào cơ thể nhằm kích thích sự đáp ứng MD
đặc hiệu của cơ thể đối với từng loại vi sinh vật hay kháng nguyên.
Vaccin kích thích một chuỗi các phản ứng phức tạp của hệ thống MD
trong cơ thể (MD dịch thể và MD tế bào). Kết quả là cơ thể “nhớ”
được loại KN đó và sẵn sàng tiêu diệt các tác nhân gây bệnh khi nó
xâm nhập vào cơ thể
CÁC LOẠI VACCIN
2 loại:
- Vaccine sống, giảm độc lực: Lao, cúm (nasal), MMR, JE(mới),
OPV, RV, VZV
- Vaccine bất hoạt:
+ toàn bộ VR / VK: Ho gà (wP), HAV, JE, IPV
+ một phần :
protein: độc tố: Bạch hầu, uốn ván
subunit: Ho gà (aP), cúm
polysaccharide: Meningococcal vaccine, PPV
liên hợp (conjugate): Hib ( vỏ polysaccharide Hib liên kết với protein

mang), HBV (vaccine tái tổ hợp), Meningococcal vaccine, PCV

4. CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁC BIẾN CHỨNG CỦA TIÊM
CHỦNG
4.1. Chỉ định:
- Để phòng ngừa các bệnh theo từng đối tượng, tuổi.
- Mỗi vaccin chỉ phòng được một bệnh đặc hiệu.
4.2. Chống chỉ định: tương đối
- Trẻ đang sốt.
- Tiền sử có co giật do sốt hoặc động kinh
- Có phản ứng nặng với lần tiêm trước và với trường hợp sử dụng
vaccin sống.
- Trẻ đang được điều trị với các loại corticoid và thuốc ức chế MD
4.3. Các phản ứng và biến chứng:
- Sốt.
- Shock
- Co giật.
- Nhiễm trùng (áp xe, viêm xương, viêm hạch có mủ…)
- Viêm não
- Tử vong.
- Mắc bệnh: nhiễm lao ( lan tỏa, hạch lao…), sởi, bại liệt…
6


Các biện pháp phòng tránh tai biến
• Tuyên truyền cho gia đình để trẻ dược tiêm phòng đầy đủ và đúng lịch
• Trẻ cần được khám cẩn thận trước khi tiêm phòng.
• Đảm bảo tuyệt đối an toàn khi tiêm phòng:
- Vô khuẩn
- Kỹ thuật tiêm (TB, trong da, dưới da)

- Kiểm tra chất lượng vaccine trước khi tiêm, tiêm đúng liều
- Bảo quản vaccin đúng kỹ thuật
• Theo dõi sát trẻ ngay sau tiêm:
- Shock phản vệ: xử trí theo phác đồ
- Đau, sốt…
• Hướng dẫn gia đình trẻ theo dõi trẻ khi về nhà, dăn khi nào cần đưa
trẻ đi khám
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng bệnh cho trẻ em hiện có ở Việt
nam
Trẻ < 6 th
1. Lao
2. Viêm gan B
3. Bạch hầu
4. Ho gà
5. Uốn ván
6. Bại liệt
7. Viêm màng não mủ và
viêm phế quản phổi do HiB
(H. influenzea)
8. Tiêu chảy do virut
Rota

Trẻ > 6 th
9. Cúm
10. Viêm gan A
11. Sởi, Quai bị , Rubella
12. Thủy Đậu
13. Viêm não Nhật bản B.
14. Viêm não do Não mô cầu.
15. Viêm màng não mủ và viêm phế

quản phổi do Phế cầu (S. pneumoniea).
16. Thương hàn.
17. Tả
18. Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
do HPV.

5. LỊCH TIÊM CHỦNG
5.1.LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ DƯỚI 1 TUỔI:
Đảm bảo yêu cầu:
7


- Tiêm 1 lần BCG lúc mới sinh, 1 lần VG B trước 24 giờ
- Tiêm 3 lần vaccin viêm gan B
- Uống 3 lần vaccin Sabin
- Tiêm 3 lần vaccin DTC
- Tiêm 3 lần vaccin Hib
(với khoảng cách giữa 2 lần là 30 ngày)
- Tiêm 1 lần vaccin sởi.

Vaccine

Số
lần

Tháng tuổi
1

2


3

4

Vaccine viêm gan B 4

< 24 +
giờ

+

+

Vaccine bại liệt OPV 3

+

+

+

Vaccine DPT, Hib

3

+

+

+


Vaccine sởi

1

Vaccine phòng lao
BCG

1



9

+

+

• Tiêm nhắc lại: trẻ 18 tháng:
DPT (M4)
Sởi (M2)

5.2.LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 1- 10 TUỔI:

8


Vaccin

Số lần Phạm vi Đối

áp dụng tượng

Mũi 1

Mũi 2

Mũi 3

+
Sau M2: 1
năm

VNNB

3

Vùng
trọng
điểm

1–5
tuổi

+

+
Sau M1:
2 tuần

Vaccin tả


2

Vùng
trọng
điểm

2-5
Tuổi

+

+
Sau M1:
2 tuần

Vaccin
thương
hàn

1

Vùng
trọng
điểm

3-5
tuổi

+


5.4. LỊCH TIÊM CHỦNG VACCIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ
• Mũi 1: Càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu hoặc nữ 15 -35 tuổi ở
vùng có nguy cơ mắc uốn ván sơ sinh cao
• Mũi 2: Ít nhất 4 tuần sau mũi 1
• Mũi 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau
• Mũi 4:Ít nhất 1 năm sau mũi 3 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau
• Mũi 5:Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau
( Khi có thai phải tiêm nhắc lại dù đã tiêm đủ 5 mũi)
• Phụ nữ khi có thai mà chưa tiêm phòng uốn ván: tiêm đủ 2 mũi cách
nhau ít nhất 1 tháng. Mũi 1 phải từ tháng thứ 4, mũi 2 phải trước khi
đẻ ít nhất 2 tuần

TÀI LIỆU THAM KHẢO

9


1. Bộ môn Nhi.- Đại học Y Hà nội- BÀI GIẢNG NHI KHOA 2009
2. Kliegman: Nelson Textbook of Pediatrics, 18th edition 2007
3. THE MERCK MANUAL- 16th edition
4. Sarrah S. Long, MD. Principle and Practice of Pediatric Infectious DiseasesThird edition.
5. Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
BỘ Y TẾ
------Số: 845/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH
VỀ LỊCH TIÊM CÁC VẮC XIN PHÒNG LAO, VIÊM GAN B, BẠCH HẦU, HO GÀ,
UỐN VÁN, BẠI LIỆT, SỞI, HIB TRONG DỰ ÁN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG QUỐC
GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 108/2007/QĐ-TTg ngày 17/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy
hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Công văn số 1572/TTg-QHQT ngày 01/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt cho Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương được tiếp nhận và triển khai Dự án “Triển
khai tiêm vắc xin Hib miễn phí trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2009 2010”;
Xét đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Công văn số 631/VSDT-TCMR ngày
29/12/2009 về việc lịch tiêm các vắc xin phòng lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn
ván, bại liệt, sởi, Hib trong Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt lịch tiêm các vắc xin phòng lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván,
bại liệt, sởi, Hib trong Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia như sau:
STT
1

Tuổi của trẻ
Sơ sinh

Vắc xin sử dụng
- BCG


10


- Viêm gan B (VGB) mũi 0 trong vòng 24 giờ
2

02 tháng

- DPT-VGB-Hib mũi 1
- OPV lần 1

3

03 tháng

- DPT-VGB-Hib mũi 2
- OPV lần 2

4

04 tháng

- DPT-VGB-Hib mũi 3
- OPV lần 3

5
6

09 tháng
18 tháng


Sởi mũi 1
- DPT mũi 4
- Sởi mũi 2

Điều 2. Giao Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (Thường trực Ban Điều hành dự án Tiêm
chủng mở rộng quốc gia) triển khai lịch tiêm chủng này tới các cơ sở tiêm chủng trong
Dự án Tiêm chủng mở rộng trên phạm vi cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi
trường, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Y tế, Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ;
- Ban Điều hành Dự án TCMR;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, DPMT.

Trịnh Quân Huấn

11


BỘ Y TẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2301/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG
ĐỐI VỚI TRẺ EM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng
đối với trẻ em.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 04/QĐBYT ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn
khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng của các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế; Giám
đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên;
- Cổng TTĐTBYT, Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT. KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

12


HƯỚNG DẪN
KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2301/QĐ-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2015)

EM

I. Mục đích của khám sàng lọc:
Nhằm phát hiện trường hợp bất thường cần lưu ý để quyết định cho trẻ tiêm chủng hay
không tiêm chủng vắc xin.
II. Các trường hợp chống chỉ định và tạm hoãn tiêm chủng vắc xin
1. Các trường hợp chống chỉ định:
a) Trẻ có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm chủng vắc xin lần trước (có cùng thành
phần): sốt cao trên 39°C kèm co giật hoặc dấu hiệu não/màng não, tím tái, khó thở.
b) Trẻ có tình trạng suy chức năng các cơ quan (như suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy tim,
suy thận, suy gan....)
c) Trẻ suy giảm miễn dịch (bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh, trẻ nhiễm HIV giai đoạn
lâm sàng IV hoặc có biểu hiện suy giảm miễn dịch nặng) chống chỉ định tiêm chủng các

loại vắc xin sống.
d) Không tiêm vắc xin BCG cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV mà không được điều trị dự
phòng lây truyền từ mẹ sang con.
đ) Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại
vắc xin.
2. Các trường hợp tạm hoãn:
a) Trẻ mắc các bệnh cấp tính, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng.
b) Trẻ sốt ≥ 37,5°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5 °C (đo nhiệt độ tại nách).
c) Trẻ mới dùng các sản phẩm globulin miễn dịch trong vòng 3 tháng trừ trường hợp trẻ
đang sử dụng globulin miễn dịch điều trị viêm gan B.
d) Trẻ đang hoặc mới kết thúc đợt điều trị corticoid (uống, tiêm) trong vòng 14 ngày.
đ) Trẻ có cân nặng dưới 2000g.

13


e) Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với
từng loại vắc xin,
III. Tổ chức thực hiện:
1. Người thực hiện:
- Bác sỹ, y sĩ : trực tiếp thăm khám cho trẻ và ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp đo và ghi
kết quả nhiệt độ của trẻ khi không có điều dưỡng viên, hộ sinh viên.
- Điều dưỡng viên, hộ sinh viên: Ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp do và ghi kết quả
nhiệt độ của trẻ.
2. Phương tiện:
- Nhiệt kế
- Ống nghe
- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho trẻ em (phụ lục I)
- Bảng kiểm trước tiêm chủng; cho trẻ sơ sinh (phụ lục II)
3. Các bước thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng

Các bước thực hiện và điền theo bảng kiểm trước tiêm chủng bao gồm:
- Hỏi tiền sử và các thông tin có liên quan
- Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện tại
- Kết luận
4. Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu bảng kiểm
a) Đối với trẻ được khám sàng lọc tại bệnh viện:
- Trường hợp bệnh viện sử dụng bệnh án riêng cho trẻ sơ sinh: toàn bộ nội dung khám
sàng lọc (như bảng kiểm) và y lệnh chỉ định tiêm phải được ghi trong hồ sơ bệnh án.
- Trường hợp bệnh viện không sử dụng bệnh án riêng cho trẻ sơ sinh: toàn bộ nội dung
khám sàng lọc được ghi theo bảng kiểm. Bảng kiểm được lưu trong hồ sơ bệnh án.
Thời gian lưu theo quy định lưu hồ sơ bệnh án.

14


b) Đối với trẻ được khám sàng lọc tại các điểm tiêm chủng khác (trừ bệnh viện): toàn bộ
nội dung khám sàng lọc được ghi theo bảng kiểm, lưu tại các điểm tiêm chủng.
Thời gian lưu: 15 ngày.

PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-BYT ngày…………)
BV/TTYTDP/TYT/PK
……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ EM
Họ và tên trẻ:


Nam

Tuổi:



sinh ngày

Nữ



tháng năm

Địa chỉ
Họ tên bố/mẹ:

Điện thoại:

1. Sốc, phản ứng nặng sau lần tiêm chủng trước:
Không □





2. Đang mắc bệnh cấp tính hoặc bệnh mạn tính tiến triển:
Không □






3. Đang hoặc mới kết thúc đợt điều trị corticoid/gammaglobulin:
Không □





4. Sốt/ Hạ thân nhiệt (Sốt: nhiệt độ ≥ 37,5oC; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤ 35,5oC
Không □



□□









5. Nghe tim bất thường
Không □
6. Nhịp thở, nghe phổi bất thường
Không □


7. Tri giác bất thường (ly bì hoặc kích thích)
Không □





8. Có các chống chỉ định khác

15


Không □





Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)



Loại vắc xin tiêm chủng lần này:……………………………………
- Chống chỉ định tiêm chủng (Khi có điềm bất thường tại mục 1,8)



- Tạm hoãn tiêm chủng (Khi có bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2, 3, 4, □

5, 6, 7)

Hồi…… giờ…… phút, ngày
Người
thực
hiện
(ký, ghi rõ họ và tên)

tháng
sàng

năm
lọc

PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-BYT ngày…………)
BV/TTYTDP/TYT/PK/NHS
……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ SƠ SINH
Họ và tên trẻ:

Nam

Sinh …… giờ…… ngày


tháng



Nữ



năm

Địa chỉ
Họ tên bố/mẹ:
Loại vác xin tiêm chủng lần này:
1. Sốt/ Hạ thân nhiệt (Sốt: nhiệt độ ≥ 37,5oC; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤ 35,5oC
Không □





2. Nghe tim bất thường
16


Không □










3. Nghe phổi bất thường
Không □

4. Tri giác bất thường (ly bì hoặc kích thích… bú kém…)
Không □













5. Cân nặng khi sinh dưới 2000g:
Không □
6. Có các chống chỉ định khác
Không □

Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)




Loại vắc xin tiêm chủng:…………………………………………
- Tạm hoãn tiêm chủng (khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường)

Hồi…… giờ…… phút, ngày
Người
thực
hiện
(ký, ghi rõ họ và tên)



tháng
sàng

năm
lọc

PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-BYT ngày…………)
Tần số thở bình thường lúc nghỉ ở trẻ theo các nhóm tuổi
Tuổi (năm)

Nhịp thở (tần số thở theo phút)

Sơ sinh

40 - 50


<1

30 - 40

1-2

25 - 35

2-5

25 - 30

5 - 12

20 - 25

>12

15 - 20

(Hướng dẫn điều trị - Tập III - Xử trí cấp cứu nhi khoa)

17


PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-BYT ngày…………)
Nhịp tim bình thường theo tuổi
Tuổi (năm)


Nhịp tim (tần số tim/phút)

Sơ sinh

140 - 160

<1

110 - 160

1-2

100 - 150

2-5

95 - 140

5 - 12

80 - 120

> 12

60 - 100

(Hướng dẫn điều trị - Tập III - Xử trí cấp cứu nhi khoa)

18




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×