UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Đề thi gồm 2 trang)
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 2013
ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
MÔN: TIN HỌC - THPT
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 21 tháng 10 năm 2012
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
PHẦN I. HIỂU BIẾT CHUNG
Câu 1 (3 điểm). Sở Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy định về soạn giáo án đối với giáo
viên bậc trung học (Quyết định số 1195/SGD&ĐT-GDTrH ngày 12 tháng 10 năm 2012). Trên
cơ sở Quy định này, Thầy (cô) hãy nêu và phân tích:
a. Các yêu cầu chung đặt ra khi soạn giáo án. Liên hệ thực tiễn tại trường học nơi đồng
chí đang công tác.
b. Cách xác định mục tiêu của tiết học trên lớp.
c. Hoạt động xử lý thông tin của học sinh và giáo viên trên lớp. Lấy một ví dụ minh
hoạ.
PHẦN II. THỰC HÀNH TRÊN MÁY TÍNH
Thầy (cô) dùng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal (Free Pascal) viết chương trình giải các
bài toán dưới đây (Câu 2, Câu 3 và Câu 4)
Câu 2 (2,0 điểm).
Tên tệp chương trình là NUMBER.PAS
Cho dãy số nguyên dương gồm N số.
Yêu cầu: Hãy xác định xem trong dãy có bao nhiêu số chẵn, số nguyên tố?
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản NUMBER.INP gồm:
- Dòng 1 ghi số nguyên dương N (1
- N dòng tiếp theo lần lượt ghi các số nguyên dương A1, A2, .., AN (A<109)
Kết quả: ghi ra tệp văn bản NUMBER.OUT gồm:
- Dòng 1 ghi số lượng số chẵn
- Dòng 2 ghi số lượng số nguyên tố
Ví dụ:
NUMBER.INP
NUMBER.OUT
7
4
101
3
2011
20
256
211
70
2110
Câu 3 (2,5 điểm).
Tên tệp chương trình là XAU.PAS
Trang 1/2
Cho xâu S độ dài tối đa không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đếm xem trong xâu S có bao nhiêu từ mỗi loại
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản XAU.INP gồm xâu S
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản XAU.OUT gồm
- Dòng 1: ghi số từ khác nhau
- Các dòng tiếp theo mỗi dòng ghi 1 từ và số lượng từ đó (thứ tự các từ tính từ trái
sang phải của xâu S, định dạng theo ví dụ: từ, dấu hai chấm, 1 dấu cách, số
lượng)
Ví dụ:
XAU.INP
XAU.OUT
Toi chao nhung ban chao Toi 4
Toi: 2
chao: 2
nhung: 1
ban: 1
Ghi chú: Toi, toi, TOI, toI, ... được xem là các từ khác nhau.
Câu 4 (2,5 điểm).
Tên tệp chương trình là KIOT.PAS
Tại khu hội chợ, trên đoạn đường mới người ta chia ra các kiốt. Các kiốt này liền
nhau và được đánh số lần lượt từ 1 đến N. Người ta đã tính toán rằng mỗi kiốt có giá trị
sử dụng nhất định được thể hiện bởi một số nguyên dương. Anh An có được một gia
đình nhờ thuê hộ một số kiốt liền nhau. Anh An đang suy nghĩ sẽ chọn những kiốt nào
cho hợp lý.
Yêu cầu: Em hãy giúp anh An chọn các kiốt đó sao cho tổng giá trị sử dụng là lớn nhất?
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản KIOT.INP gồm
- Dòng 1 ghi hai số N, K (1< N ≤ 200, 1 ≤ k < N). N là số kiốt của cả đoạn đường,
K là số kiốt mà anh An sẽ chọn thuê hộ.
- Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo ghi một số a i là giá trị sử dụng của kiốt thứ i (1
≤ ai ≤ 1000)
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản KIOT.OUT gồm một số duy nhất là tổng giá trị sử dụng của
các kiốt được chọn.
Ví dụ:
KIOT.INP
KIOT.OUT
5 2
110
10
4
50
60
30
Ghi chú: Các số trong các tệp dữ liệu nếu cùng nằm trên 1 dòng thì đều cách nhau 1 dấu cách.
--------------------------------Hết------------------------------Trang 2/2
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:..................
Giám thị 1 (Họ tên và ký).............................................................................
Giám thị 2 (Họ tên và ký).............................................................................
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Câu 1
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
MÔN THI: TIN HỌC - THPT
Bản hướng dẫn chấm có 02 trang
Nội dung
(3 điểm)
- Giáo án là Kế hoạch lên lớp của giáo viên cho mỗi 0,25
tiết học cụ thể. Giáo án lên lớp phải đạt được những
yêu cầu đề ra theo chuẩn kiến thức kĩ năng của từng
môn học, tiết học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành đồng thời thể hiện nghệ thuật tổ chức tiết học,
dẫn dắt học sinh trên con đường khám phá tri thức,
cách sử dụng và phối hợp các phương pháp trong một
tiết dạy để đạt hiệu quả tối ưu.
a. Các yêu cầu - Ngắn gọn, rõ ràng, giáo án có thể soạn trên máy tính 0,25
chung đặt ra hoặc viết tay sao cho thể hiện được Kế hoạch lên lớp
khi soạn giáo của giáo viên cho mỗi tiết học phù hợp với đối tượng
án. Liên hệ
người học và sự đổi mới phương pháp dạy học.
thực tiễn tại
Không yêu cầu soạn nội dung kiến thức trong SGK và
trường học
bài tập (vì đây là việc làm tối thiểu của giáo viên; nếu
nơi đồng chí giáo viên chưa nắm chắc nội dung thì có thể soạn bổ
đang công tác.
sung kèm theo giáo án).
- Thực trạng về soạn, sử dụng giáo án ở các trường 0,5
còn tồn tại: việc sao chép các giáo án ở trên mạng và
không có sự bổ sung sáng tạo để phù hợp với đối
tượng học sinh vẫn còn phổ biến; giáo án không thể
hiện được các hoạt động của giáo viên và học sinh,
còn nặng về soạn giảng các đơn vị kiến thức trong
sách giáo khoa và sách bài tập, sách tham khảo.
Trang 3/2
b. Cách xác
định mục tiêu
của tiết học
trên lớp.
- Lượng hóa các mục tiêu kiến thức, kĩ năng (Nêu ra 0,5
được, phát biểu được, mô tả được, giải thích được,
giải được, phân biệt được…trên cơ sở căn cứ vào
Chuẩn kiến thức, kĩ năng do Bộ GD&ĐT ban hành).
Xác định rõ mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng và
hình thành nhân cách cho học sinh.
- Mục tiêu của tiết học phải đảm bảo được các yếu tố: 0,5
Cụ thể - Đo lường được - Vừa sức - Định hướng được
- Giới hạn thời gian. Chuẩn kiến thức kĩ năng là quy
định cứng, SGK là tài liệu quan trọng trong quá trình
dạy học.
- Hoạt động của học sinh: thảo luận nhóm hoặc làm 0,25
việc cá nhân; tìm hiểu các thông tin liên quan; lập
bảng, vẽ đồ thị; trả lời các câu hỏi của giáo viên;
tranh luận với bạn bè trong nhóm hoặc trong lớp; rút
ra nhận xét hay kết luận từ những thông tin thu được.
c.
Hoạt
động xử lý
thông tin của
học sinh và
giáo viên trên
lớp. Lấy một
- Trợ giúp của giáo viên: đánh giá nhận xét, kết luận 0,25
ví dụ minh
của HS; đàm thoại gợi mở, chất vấn HS; hướng dẫn
hoạ.
HS cách lập bảng, vẽ đồ thị và rút ra nhận xét, kết
luận; tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp; tổ chức hợp
thức hóa kết luận; hợp lý về thời gian.
0,5
- GV lấy được ví dụ cụ thể khi dạy một đơn vị kiến
thức, thể hiện tính tích cực của trò và tỉnh chủ đạo của
thày.
- …………..
Câu
2
(2 điểm)
Xác định ý tưởng giải bài toán
- Viết hàm kiểm tra số nguyên tố
- Dùng lệnh duyệt qua tất cả các số và đếm các số thoả
mãn yêu cầu.
Các Test thông thường
Các Test đặc biệt
Câu
3
Ý tưởng thuật toán
- Thuật toán
+ Phải tách được các từ
+ Đếm các từ
Các Test thông thường
Các Test đặc biệt
0,75
1,0
0,25
2,5 điểm)
1, 0
1, 0
0, 5
(2,5 điểm)
Câu
4
Trang 4/2
Ý tưởng thuật toán
- Thuật toán thông thường: Dùng lệnh for để tính tổng đoạn
các số liên tiếp (độ phức tạp O(N-K)xK )
- Thuật toán tốt: Dùng phương pháp thêm và bớt số ở cuối, ở
đầu (không phải cộng lại nhiều lần, độ phức tạp O(N)
Các Test thông thường
Các Test đặc biệt, Test dữ liệu lớn
Lưu ý khi chấm bài: Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Đề thi gồm 2 trang)
0, 75
1, 0
1, 0
0, 5
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 2013
ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
MÔN: TIN HỌC - THCS
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 21 tháng 10 năm 2012
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. PHẦN HIỂU BIẾT CHUNG (3 điểm)
Trang 5/2
Câu 1. (1,5 điểm): Thầy (cô) hãy trình bày quy trình đánh giá giáo viên theo Quy định
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (Ban hành kèm
theo Thông tư số 30 /2009 /TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo).
Câu 2. (1,5 điểm): Trong phân phối chương trình môn Tin học cấp THCS của Sở
GD&ĐT Bắc Giang (áp dụng từ năm học 2008-2009) có hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tin
học Quyển 1, Quyển 2, Quyển 3. Thầy (cô) hãy trình bày nội dung chính hướng dẫn tổ chức
dạy học môn Tin học Quyển 3.
II. PHẦN THỰC HÀNH TRÊN MÁY TÍNH (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Tệp chương trình là SAPXEP.PAS
Cho N và dãy số nguyên dương A 1, A2… AN gồm 3 loại số: Loại 1: các số vừa chia hết
cho 3 vừa lẻ lên, loại 3: các số vừa chia hết cho 3 vừa chẵn, loại 2: các số còn lại . Yêu cầu hãy
xếp các số loại 1 lên đầu dãy, các số loại 3 xuống cuối dãy, các số loại 2 ở giữa dãy (các loại số
được sắp xếp theo thứ tự không giảm)
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản SAPXEP.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên ghi số N.
- Dòng thứ ghi dãy số A1, A2… AN. Các số trên cùng một dòng cách nhau
một dấu cách.
Kết quả: ghi ra tệp văn bản SAPXEP.OUT gồm một dòng ghi dãy A 1, A2… AN đã được
sắp xếp theo yêu cầu.
Ví dụ:
SAPXEP.INP
SAPXEP.OUT
3 15 21 5 7 812 24 36
9
5 12 3 24 15 21 36 8 7
Câu 2 (1,5 điểm): Tệp chương trình là BADIEM.PAS
Cho N điểm, hãy kiểm tra xem có bao nhiêu bộ 3 điểm thẳng hàng.
Dữ liệu: vào từ tệp tệp văn bản BADIEM.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên ghi số N
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi toạ độ của một điểm. Các số ghi trên một dòng
cách
nhau một dấu cách
Kết quả: ghi ra tệp BADIEM.OUT chứa một số duy nhất là số bộ 3 điểm thẳng hàng.
Ví dụ:
BADIEM.INP BADIEM.OUT
6
3
00
01
02
11
12
22
(Giới hạn: 1≤ N ≤ 2000, toạ độ các điểm có giá trị tuyệt đối không quá 10000)
Câu 3 (1,5 điểm): Tệp chương trình là DOAN.PAS
Cho N đoạn thẳng trên trục số với các điểm đầu ai và điểm cuối bi là những số nguyên
trong khoảng -1000..1000, ai < bi. Hãy tìm số lượng tối đa K đoạn thẳng gối nhau liên tiếp.
Hai đoạn thẳng [a,b] và [c,d] được gọi là gối nhau nếu xếp chúng trên cùng một trục số thì
điểm đầu đoạn này trùng với điểm cuối của đoạn kia, tức là c = b hoặc d = a.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản DOAN.INP: xem Đoạn gối 1
Kết quả: ghi ra tệp văn bản DOAN.OUT chứa duy nhất một số tự nhiên K.
Trang 6/2
Ví dụ:
DOAN.INP
DOAN.OUT
5
3
27
13
79
34
45
Ví dụ này cho biết có tối đa 3 đoạn gối nhau liên tiếp là [1,3], [3,4] và [4,5].
Câu 4 (2 điểm): Lập bảng tính Excel có cấu trúc và dữ liệu như sau:
T
T
Họ và tên
1 Hoàng Văn Bắc
2 Nguyễn Cường
Nguyễn Ngọc
3 Đại
Hoàng Văn
4 Hùng
5 Lê Phương Linh
45P2
45P
3
HK
2
5
8
5
7
6
8
6
6
TB
M
K1
5.0
5.6
5
4
3
4
3
7.8
7
10
8
9
8
9
7
8
6
9
6.7
8.5
M
2
15P
1
15P
2
45P
1
7
7
5
6
6
4
7
8
10
6
7
M1
8
9
TB
M
K2
TB
C
N
XLCN
a) Áp dụng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học
phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ
GD&ĐT), sử dụng các hàm của Excel, lập công thức để tính điểm trung bình môn học kỳ 2
(TBM K2), điểm trung bình môn cả năm (TBM CN) và xếp loại học lực Môn học cả năm
(XLCN) cho các học sinh trong bảng dữ liệu trên (nếu học sinh thiếu điểm 15 phút hoặc 45
phút hoặc HK2 thì không tính điểm tổng kết TBM K2, TBM CN và XLCN). Lưu tệp với tên là
XEPLOAI.XLS
b) Sử dụng chức năng trộn thư của hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word để trộn
dữ liệu trong bảng tính XEPLOAI.XLS ở phần a) vào phiếu báo kết quả môn Tin học
cho các học sinh theo mẫu dưới đây. Lưu tệp chưa trộn dữ liệu là FormPB.doc (tệp này
đã thực hiện đầy đủ các thao tác để chuẩn bị cho thao tác trộn dữ liệu) và lưu tệp đã trộn
dữ liệu là Phieubao.doc
PHÒNG GD&ĐT TP BẮC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIANG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
PHIẾU BÁO
KẾT QUẢ MÔN TIN HỌC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
Họ và tên: <Họ và tên>; Điểm miệng: <M1> <M2>;
<15P2>
Điểm 15: <15P1>
Điểm 45 phút: <45P1> <45P2> <45P3>; Điểm HK2:
<HK2>
Điểm TB HK1: <TBM K1>; Điểm TB HK1: <TBM K2>
Điểm TBCN: <TBM CN>;
Xếp loại cả năm: <XLCN>
(Lưu ý: Không thay đổi tên đơn vị và tên đơn vị chủ quản trong phiếu báo trên)
Trang 7/2
--------------------------------Ht------------------------------Cỏn b coi thi khụng gii thớch gỡ thờm!
H v tờn thớ sinh................................................ S bỏo danh:..................
Giỏm th 1 (H tờn v ký).............................................................................
Giỏm th 2 (H tờn v ký).............................................................................
UBND TNH BC GIANG
S GIO DC V O
TO
Hng dn chm
D b
HI THI GIO VIấN DY GII CP TNH NM HC 2012 2013
HNG DN CHM
BI THI KIM TRA NNG LC
MễN THI: TIN HC THCS
Bn hng dn chm cú 02 trang
I.PHN HIU BIT CHUNG
Cõu 1 Quy trỡnh ỏnh giỏ, xp loi giỏo viờn theo Chun c tin hnh trỡnh t
theo cỏc bc:
Bc 1: Giỏo viờn t ỏnh giỏ, xp loi (theo mu phiu ti Ph lc 1);
Bc 2: T chuyờn mụn ỏnh giỏ, xp loi (theo mu phiu ti Ph lc 2
v 3);
Bc 3: Hiu trng ỏnh giỏ, xp loi giỏo viờn (theo mu phiu ti Ph
lc 4); kt qu c thụng bỏo cho giỏo viờn, t chuyờn mụn v bỏo cỏo
lờn c quan qun lý cp trờn trc tip.
Da trờn 6 tiờu chun
Da trờn 25 tiờu chớ
Trỡnh by khoa hc
Cõu 2 Trỡnh by ỳng, ni dung chớnh hng dn t chc dy mụn Tin hc
Quyn 3
-Phát huy tính tích cực của học sinh trong học
tập và vai trò chủ đạo của giáo viên; Đảm bảo
bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chơng
trình; Tăng cờng ứng dụng hiệu quả công nghệ
thông tin trong dạy học.
- Thời lợng dạy học môn tin học 8 là 70 tiết, dạy
trong 37 tuần của năm học, tuần 19 và tuần 37
không bố trí chơng trình.
Trang 8/2
1.5
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
1.5
im
0.25
im
-Đối với những Bài hoặc Bài thực hành đợc phân
phối thời lợng trên 1 tiết, giáo viên căn cứ vào
điều kiện thực tế của lớp học để phân chia cho
hợp lí giữa thời lợng và nội dung.
- Trong thời lợng phân phối cho các Bài, giáo viên
cần dành thời gian để hớng dẫn HS trả lời các câu
hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Trong Phân phối chơng trình tiết Bài tập, Ôn tập
cha quy định nội dung cụ thể, giáo viên căn cứ
tình hình giảng dạy, kết quả tiếp thu của học
sinh và điều kiện thực tế của nhà trờng, để
định ra nội dung cho tiết Bài tập, Ôn tập truyền
đạt đủ kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Cần u
tiên sử dụng các tiết này để giải đáp câu hỏi,
chữa bài tập (nếu còn) trong SGK. Nếu còn thời
gian nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho tiết Bài
tập và Ôn tập để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ
năng, hình thức có thể là làm bài tập trên lớp học
hay thực hành trên phòng máy.
- Đối với học sinh đã biết về lập trình, giáo viên
chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây
dựng thêm Bài tập và Bài thực hành, để củng cố,
hệ thống, chuẩn xác hoá kiến thức, kĩ năng theo
yêu cầu. Đồng thời, khi thực hành giáo viên nên
phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh
có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả tiết học.
- Khi thực hành trên máy, nếu nội dung không đợc
xây dựng để thực hành theo nhóm, bố trí tối đa
là 2 học sinh/1 máy tính. Nếu do thiếu máy tính
không thể tiến hành dạy tiết thực hành cho cả lớp
học trong 1 tiết nh phân phối chơng trình thì
phải chia ca để thực hành, khi đó số tiết thực
hành thực dạy của giáo viên đợc tính bằng số tiết
thực hành nhân với số ca. Phải đảm bảo thời gian
thực hành của học sinh mỗi ca nh trong phân phối
chơng trình.
Trang 9/2
0.25
im
0.25
im
0.25
im
- Các bài của phần 2 là các bài lý thuyết kết hợp với
thực hành( nội dung lý thuyết chiếm 1/ 2 thời gian
của mỗi bài). Mặc dù không có tên là bài thực hành
nhng các bài ở Phần 2 đợc dạy học ở phòng máy. Để
học các nội dung ở Phần 2 học sinh phải học và
thực hành trên máy vi tính.
- Để học lý thuyết có hiệu quả hơn cần sử dụng máy tính,
phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan.
II.PHN THC HNH
Cõu
1
Xỏc nh ý tng gii bi toỏn
Cỏc Test thụng thng
im)
Cỏc Test c bit
im)
(3 Test Mi Test ỳng c 0,25
(2 Test Mi Test ỳng c 0,25
Cõu
2
Xỏc nh ý tng gii bi toỏn
Cỏc Test thụng thng
im)
Cỏc Test c bit
im)
(3 Test Mi Test ỳng c 0,25
(2 Test Mi Test ỳng c 0,25
Cõu
2
Xỏc nh ý tng gii bi toỏn
Cỏc Test thụng thng
im)
Cỏc Test c bit
im)
(3 Test Mi Test ỳng c 0,25
(2 Test Mi Test ỳng c 0,25
Cõu
4
Lp c bng tớnh Excel ỳng cu trỳc v d liu
Lp cụng thc tớnh ỳng im TBM K2, TBM CN
a)
Lp cụng thc xp loi ỳng XLCN
m bo tớnh chớnh xỏc v mt d liu v yờu cu ca phn a)
b)
To ỳng mu phiu bỏo
Trang 10/2
(2
im)
0,75
im
0,75
im
0,50
im
(1.5
im)
0,25
im
0,75
im
0,50
im
(1.5
im)
0,25
im
0,75
im
0,50
im
(2
im)
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
0.25
im
Thực hiện liên kết được với tệp XEPLOAI.XLS
Đưa được các trường vào đúng các vị trí trên phiếu báo
Trộn được dữ liệu, Lưu tệp đúng yêu cầu
Lưu ý khi chấm bài: Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
Trang 11/2
0.25
điểm
0.25
điểm
0.25
điểm