TIỂU LUẬN_BỘ TRUYỀN TRỤC VÍT-BÁNH VÍT_DUY ĐĂNG & ĐĂNG KHOA
I.
Khái niệm chung :
1. Công dụng :
2. Phân loại :
Tùy theo hình dạng trục vít, biên dạng ren của trục vít, người ta
chia bộ truyền trục vít thành các loại sau:
Bộ truyền trục vít trụ: trục vít có dạng hình trụ tròn
xoay, đường sinh thẳng. Trong thực tế, chủ yếu dung bộ
truyền trục vít trụ, và được gọi tắc là bộ truyền trục vít.
Bộ truyền trục vít Glôbôit, trục vít hình trụ tròn, đường sinh
là một cung tròn. Loại này còn gọi là bộ truyền trục vít lõm.
Bộ truyền trục vít Acsimet: trong mặt phẳng chứa đường
tâm của trục vít biên dạng ren là mọt đoạn thẳng. Trong
mặt phẳng vuông góc với đường tâm trục vít biên dạng ren
là đường xoắn Ácsimét.
Trục vít Acsimet, cắt ren được thực hiện trên máy tiện thong
thường, dao tiện có lưỡi cắt thẳng, gá ngang tâm máy. Nếu
cần mài,phải dùng đá có biên dạng phù hợp với dạng ren, gia công khó đạt độ chính
xác cao và đắt tiền. Do đó loại bộ truyền này thường dùng khi có độ rắn mặt răng
có HB < 350. Loại này được dùng nhiều trong thực tế.
Bộ truyền trục vít thân khai: trong mặt phẳng tiếp tuyến
với mặt trụ cơ sở biên dạng ren là một đoạn thẳng. Trong mặt
phẳng vuông góc với đường tâm trục vít, biên dạng ren là một
phần của đường thân khai của vòng tròn, tương tự như răngbánh
răng.
-Trục vít thân khai được cắt ren trên máy tiện, nhưng phải gá dao cao hơn tâm, sao
cho mặt trước của dao tiếp tuyến với mặt trụ cơ sở của ren. Có thể mài ren bằng
đá mài dẹt thông thường, đạt độ chính xác cao. Bộ truyền này được dùng khi yêu
cầu trục vít có độ rắn bề mặt cao, HB > 350
Bộ truyền trục vít Cônvôlút: trong mặt phẳng vuông góc với
phương của ren , biên dạng ren là một đoạn thẳng. Khi cắt ren trên
máy tiện, phải gá dao nghiêng cho trục dao trùng với phương ren. Khi
mài loại trục vít này cũng phải dùng đá mài có biên dạng đặc biệt.
Loại trục vít Cônvôlút hiện nay ít được sử dụng.
II.
3. Ưu nhược điểm :
Các thông số hình học chủ yếu :
1) Thông số hình học
a) Trục vít
- Góc biên dạng ren: = 200 ( hình 6.5)
- m là Mođun dọc trục vit hay modun ngang bánh vít,
tính theo công thức m=p/π ( p là buớc dọc trục)
-
Hệ số đường kính cả trục vít, kí hiệu là q. Giá trị của q cũng được tiêu chuẩn quy
định. Ứng với mỗi giá trị m có một vài giá trị q, với mục đích giảm số lượng dao sử
dụng gia công bánh vít.
C
á
c
giá trị của m và q được dùng trong thực tế ghi trong bảng dưới đây:
-
số mối ren của trục vít z1 (cũng có thể gọi là răng của trục vít), số răng của bánh vít
z2. Giá trị của z1 được tiêu chuẩn hóa, thường dùng các giá trị z1 = 1,2,4. Số răng bánh
vít nên lấy z2 28
-
Hệ số chiều cao đỉnh răng ha*, lấy tương tự như bánh răng, thường dùng ha* =1.
-
Hệ số khe hở chân răng C*, lấy tương tự như bánh răng, thường dùng C* = 0,2.
-
Hệ số dao của trục vít x1, và của bánh vít x2. Giá trị hệ
sốdịch dao thường dùng -1 x1 1, và x2 = -x1.
-Góc ăn khớp αw, độ. Là góc làm bởi đường tiếp tuyến
chung của hai vòng lăn với đường ăn khớp. Trong bộ
truyền trục vít, thường dùng x1 = x1 + x2 = 0, nên αw = α.
-
Đường kính vòng tròn chia d1 (mm). Có quan hệ d1 = m.q, d2 =m.z2.
-
Đường kính vòng tròn đỉnh ren da1
-
Chiều cao răng h, mm. Có quan hệ h = (2.ha* + C*).m = d(da – df)/2
-
Khoảng cách trục aw, là khoảng cách giữa tâm trục vít và bánh vít; mm. Khoảng
cách trục được tính aw = (d1 + d2)/2 = (q + z2).m/2.
-
Khoảng cách trục aw có thể lấy theo dãy số tiêu
chuẩn. Ví dụ: 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 180;
200; 225; 250; 280; 215; 355; 400; 450; 500.
-
Bước ren của trục vít pr. Trong nội bộ truyền trục
vít phải có pr = p.
-
Bước của đường xoắn vít λ. Có quan hệ λ = z1.pr.
-
Góc nâng của ren trục vít γ, độ, thưòng dùng giá trị trong khoảng 5 0÷200.
-
Chiều dài phần cắt ren của trục vít B1, còn được gọi là chiều rộng trục vít.
b) Bánh vít
- Chiều dài phần cắt ren của trục vít B2
-
Khi z1 = 1 hoặc 2, lấy B2 = 0,75.da1
-
Khi z1 = 4, lấy B2 = 0.67.da1
-
Z2 số răng của bánh vít Số răng bánh vít nên lấy z2 28 để tránh cắt chân răng
-
Đuờng kính vòng tròn đỉnh răng da2= d2 + m
-
-Đuờng kính vòng tròn chân răng df2= d2 – 2,4m
-
Góc ôm của bánh vít trên trục vít 2δ, thường lấy 2δ 2.B 2/(da1 – 0,5.m). Giá trị góc
2δ thường dùng trong khoảng 900 đến 1200.
2)Thông số làm việc chủ yếu của bộ truyền trục vít.
a)Vận tốc và tỷ số truyền
Bánh vít
Tr?c vít
Vận tốc vòng v1 và v2 của bánh vít và trục vít
v2
v1
vs
Vận tốc truợt
- Khi chuyển động mặt ren của trục vít trượt trên mặt ren của bánh vít với vận tốc
trượt Vs theo hướng tiếp tuyến của đường xoắn ốc trên mặt ren trục vít.
-Hiện tuợng truợt dọc răng làm tăng mất mát về ma sát, làm giảm hiệu súât và làm
tăng nguy hiểm mòn và dính
- Khi thiết kế có thể tính sơ bộ theo công thức thực nghiệm sau:
Tỷ số truyền
-Số mối ren được chọn theo tỉ số truyền:
z1 = 1 nên chọn 30 ≤ u ≤ 80
z1 = 2 nên chọn 16 ≤ u ≤ 29
z1 = 4 nên chọn 8 ≤ u ≤ 15
-Thông thường tỉ số truyền được họn theo dãy tiêu chuẩn:
Dãy 18; 10; 12.5; 16; 20; 25; 31.5; 40; 50; 63; 80
Dãy 19; 11.2; 14; 18; 22.4; 28; 35.5; 45; 56; 71
3) Hiệu suất truuyền động
Trục vít bằng thép, bánh vít làm bằng gang:
-Bảng tra hệ số f’ theo vận tốc trựot
-khi tăng thì hiệu suất bộ truyền tăng và đạt giá trị cực đại khi = 280.