BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NHÓM 11
KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT
QUẢ SỬ DỤNG OZURDEX TIÊM NỘI NHÃN TRONG
ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM THỨ PHÁT
DO TẮC TĨNH MẠCH VÕNG MẠC
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Hà Nội – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
--------------
NHÓM 11 – LỚP 1 – CAO HỌC NHÃN KHOA 26
Nguyễn Thị Dinh
Lại Minh Đức
Nguyễn Thùy Dung
Nguyễn Minh Hải
Nguyễn Quỳnh Hoa
Sầm Hoàng Lan
KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT
QUẢ SỬ DỤNG OZURDEX TIÊM NỘI NHÃN TRONG
ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM THỨ PHÁT
DO TẮC TĨNH MẠCH VÕNG MẠC
Chuyên ngành:
Mã số :
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG VÀ Y HỌC DỰ PHÒNG
Hà Nội – Năm 2018
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BRVO
: Branch Retinal Vein Occlusio
(Tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc)
CRT
: Central Retinal thickness (Độ dày trung tâm võng mạc)
CRVO
: Central Retinal Vein Occlusion
(Tắc tĩnh mạch võng mạc trung tâm)
HĐ
: Hoàng điểm
OCT
: Optical Coherence Tomography (Chụp cắt lớp võng mạc)
VEGF
: Vascular Endothelial Growth Factor
(Yếu tố phát triển nội mô mạch máu)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3
1.1. Tổng quan về bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc:..........................................3
1.1.1. Khái niệm và nguyên nhân của bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc ........3
1.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc ....................3
1.2. Đặc điểm của phù hoàng điểm trong tắc tĩnh mạch võng mạc...............3
1.2.1. Cơ chế bệnh sinh...............................................................................3
1.2.2. Cận lâm sàng.....................................................................................3
1.2.3. Chẩn đoán.........................................................................................3
1.2.4. Điều tr...............................................................................................3
1.3. Đặc điểm Ozurdex điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc......4
1.3.1.Dược động học...................................................................................4
1.3.2.Cơ chế tác dụng..................................................................................4
1.3.3. Chỉ định điều trị................................................................................4
1.3.4. Liều lượng và cách dùng...................................................................4
1.3.5. Các biến chứng xảy ra khi tiêm nội nhãn..........................................4
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. .....................................4
1.4.1. Tuổi...................................................................................................4
1.4.2. Thị lực trước điều trị.........................................................................4
1.4.3. Tình trạng tổn thương võng mạc.......................................................4
1.4.4. Thời gian xuất hiện bệnh trước khi điều trị.......................................4
1.4.5. Tình trạng dịch kính..........................................................................4
1.4.6. Bệnh toàn thân..................................................................................4
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................5
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:.........................................................5
2.1.1. Thời gian nghiên cứu:.......................................................................5
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu:........................................................................5
2.2. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................5
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu:......................................5
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:...........................................................................5
2.3. Thiết kế nghiên cứu:................................................................................5
2.4. Sơ đồ nghiên cứu.....................................................................................6
2.5. Mẫu nghiên cứu.......................................................................................6
2.5.1. Công thức tính cỡ mẫu......................................................................6
2.5.2. Chọn mẫu .........................................................................................7
2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu...................................................................7
2.6.1. Đánh giá đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.......................9
2.6.2. Hiệu quả sử dụng Ozurdex điều trị phù hoàng điểm trong tắc tĩnh
mạch võng mạc...................................................................................9
2.6.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị:................................11
2.7.Phương tiện nghiên cứu..........................................................................11
2.7.1. Công cụ thu thập.............................................................................11
2.7.2. Phương tiện thăm khám:.................................................................11
2.8. Sai số và cách khống chế sai số............................................................12
2.9. Quản lý và phân tích số liệu..................................................................12
2.10. Đạo đức trong nghiên cứu...................................................................13
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ................................................................14
3.1 Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu...........................................14
3.1.1. Tuổi.................................................................................................14
3.1.2. Giới.................................................................................................14
3.1.3. Yếu tố nguy cơ................................................................................15
3.1.4. Nghề nghiệp....................................................................................15
3.1.5. Đặc điểm thời gian phát hiện bệnh.................................................16
3.2. Hiệu quả sử dụng Ozurdex điều trị phù hoàng điểm trong tắc tĩnh mạch
võng mạc.............................................................................................16
3.2.1. Triệu chứng cơ năng........................................................................16
3.2.2. Tình trạng thị lực.............................................................................17
3.2.3. Nhãn áp...........................................................................................18
3.2.4. Chiều dày võng mạc trung tâm.......................................................18
3.2.5. Tai biến và biến chứng....................................................................19
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh.............................19
3.3.1. Ảnh hưởng tuổi đến kết quả điều trị...............................................19
3.3.2. Ảnh hưởng của thời gian phát hiện bệnh đến kết quả điều trị........20
3.3.3. Ảnh hưởng của hình thái tắc tĩnh mạch đến kết quả điều trị..........20
3.3.4. Ảnh hưởng của thể thiếu máu võng mạc tới kết quả điều trị..........21
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN..........................................................22
4.1. Dự kiến kết quả:....................................................................................22
4.2. Dự kiến khuyến nghị.............................................................................22
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi........................................................14
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ.........................................................................15
Bảng 3.3. Đặc điểm triệu chứng cơ năng........................................................16
Bảng 3.4. Dự kiến thị lực trước và sau điều trị...............................................17
Bảng 3.5. Mức độ cải thiện thị lực sau điều trị...............................................17
Bảng 3.6. Đặc điểm nhãn áp...........................................................................18
Bảng 3.7. Chiều dày võng mạc trung tâm trước và sau điều trị.....................18
Bảng 3.8. Mức độ cải thiện chiều dày võng mạc sau điều trị.........................18
Bảng 3.9. Đặc điểm tai biến điều trị................................................................19
Bảng 3.10. Đặc điểm biến chứng điều trị........................................................19
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tuổi đến kết quả điều trị.......................................19
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời gian phát hiện bệnh đến kết quả điều trị......20
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của hình thái tắc tĩnh mạch đến kết quả điều trị........20
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thể thiếu máu võng mạc tới kết quả điều trị........21
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới....................................................14
Biểu đồ 3.2 . Phân bố nghề nghiệp..................................................................15
Biểu đồ 3.3. Phân bố thời gian phát hiện bệnh................................................16
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tắc tĩnh mạch võng mạc là bệnh lý mạch máu võng mạc thường gặp đặc
biệt ở những nước đang phát triển và có xu hướng ngày càng tăng. Phù hoàng
điểm là nguyên nhân chính gây giảm thị lực ở những bệnh nhân tắc tĩnh mạch
võng mạc.
Từ trước đến nay đã có rất nhiều phương pháp điều trị bệnh tắc tĩnh
mạch võng mạc như nội khoa, quang đông (laser), oxy cao áp nhưng chưa
mang lại hiệu quả cao. Bắt đầu từ năm 2000, việc đưa Corticoid
(Triamcinolon) tiêm nội nhãn điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng
mạc cho kết quả thị lực phục hồi nhanh nhưng không ổn định và là phương
pháp để lại nhiều biến chứng [1]. Hiện nay trên thế giới, các chất ức chế yếu
tố phát triển nội mô mạch máu (anti-VEGF) được phát hiện như: Pegatanib
(Macugen), Bevacizumab (Avastin), Ranibizumab (Ozurdex), Aflibercept
(Eylea) đã và đang được ứng dụng trên lâm sàng và thu được những kết quả
hết sức khích lệ, tạo ra một cuộc cách mạng trong nghiên cứu và điều trị phù
hoàng điểm trong bệnh lý tắc tĩnh mạch võng mạc. Ranibizumab là thuốc
anti-VEGF đầu tiên được FDA (cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ) cho
phép sử dụng tiêm nội nhãn điều trị phù hoàng điểm trong bệnh tắc tĩnh mạch
võng mạc vào năm 2010 do hiệu quả điều trị cao và nồng độ thuốc trong
huyết thanh thấp, rất phù hợp và an toàn trên bệnh nhân cao tuổi và mắc các
bệnh lý toàn thân kèm theo [2].
Một số tác giả trên thế giới đã công bố kết quả của phương pháp dùng
Ozurdex tiêm nội nhãn điều trị các bệnh ở mắt như: tân mạch võng mạc, phù
hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc, phù hoàng điểm do bệnh võng mạc
đái tháo đường cho kết quả rất tốt. Ở Việt Nam, hiện nay Ozurdex được đưa
vào phác đồ điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc tại một số
bệnh viện lớn, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào mô tả kết quả của phương
2
pháp điều trị này đối với phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc. Vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc bằng thuốc
Ozurdex tiêm nội nhãn” với hai mục tiêu:
1.
Mô tả kết quả điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc
bằng thuốc Ozurdex tiêm nội nhãn tại bệnh viện Mắt Quốc tế DND
2.
năm 2018.
Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sử dụng thuốc
Ozurdex trong điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc
tại bệnh viện Mắt Quốc tế DND năm 2018.
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc:
Tắc tĩnh mạch võng mạc là sự ngừng trệ lưu thông tuần hoàn trở về của
tĩnh mạch trung tâm võng mạc hoặc nhánh của tĩnh mạch. Bệnh được mô tả
trên lâm sàng từ năm 1850 nhưng chỉ đến năm 1967, sau khi Duke- Elder và
Gas sử dụng chụp mạch huỳnh quang đáy mắt thì bệnh tắc tĩnh mạch võng
mạc mới được hiểu biết rõ ràng hơn về triệu chứng của bệnh [3] nhưng cơ chế
bệnh sinh còn nhiều giả thiết. Do vậy, vấn đề điều trị bệnh còn nhiều khó
khăn và chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. Hiện nay, tắc tĩnh mạch võng
mạc đã ảnh hưởng khoảng 16 triệu người trưởng thành trên toàn thế giới. Ở
Mỹ tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc xảy ra ở 0.5% dân số và tắc nhánh tĩnh
mạch võng mạc là 1.8% [4]. Theo nghiên cứu của Victor koh và cộng sự
(2014) ở Singapore tắc tĩnh mạch võng mạc chiếm 0.72% dân số có độ tuổi từ
40-80 tuổi [5]. Ở Việt Nam từ năm 1987, bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc chiếm
6-8% tổng số bệnh nhân vào điều trị tại khoa Đáy mắt Bệnh viện Mắt Trung
Ương [6].
1.1.1. Khái niệm và nguyên nhân của bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc [7]
1.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc [7]
1.2. Đặc điểm của phù hoàng điểm trong tắc tĩnh mạch võng mạc
1.2.1. Cơ chế bệnh sinh [7]
1.2.2. Cận lâm sàng
- Chụp mạch huỳnh quang [8]
- Chụp OCT vùng hoàng điểm [9]
1.2.3. Chẩn đoán: Bằng khám nghiệm lâm sàng, cận lâm sàng.
1.2.4. Điều trị:
- Điều trị nội khoa [7]
- Điều trị bằng tiêm nội nhãn [7]
4
• Corticoid (Triamcinolone).
• Các chất ức chế VEGF
1.3. Đặc điểm Ozurdex điều trị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng
mạc[10]
1.3.1.Dược động học
1.3.2.Cơ chế tác dụng
1.3.3. Chỉ định điều trị
1.3.4. Liều lượng và cách dùng
1.3.5. Các biến chứng xảy ra khi tiêm nội nhãn
1.3.5.1. Biến chứng tại chỗ
1.3.5.2. Biến chứng toàn thân
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. [11]
1.4.1. Tuổi
1.4.2. Thị lực trước điều trị
1.4.3. Tình trạng tổn thương võng mạc
1.4.4. Thời gian xuất hiện bệnh trước khi điều trị
1.4.5. Tình trạng dịch kính
1.4.6. Bệnh toàn thân
5
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
2.1.1. Thời gian nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 01 năm 2019
- Thời gian thu thập số liệu: từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu:
Khoa Đáy mắt bệnh viện Mắt quốc tế DND
2.2. Đối tượng nghiên cứu
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu:
- Người bệnh được chẩn đoán phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc.
- Người bệnh và người nhà đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
- Những mắt bị bệnh tắc tĩnh mạc võng mạc có biến chứng: xuất huyết
dịch kính, bong võng mạc, tân mạch mống mắt, glôcôm tân mạch.
- Người bệnh đã điều trị bằng phương pháp khác trước đó.
- Những mắt có bệnh lý gây đục các môi trường trong suốt, có hoặc nghi
ngờ nhiễm trùng tại mắt và quanh mắt.
- Những bệnh nhân toàn thân quá yếu, không hợp tác hoặc quá mẫn cảm
với hoạt chất hoặc các thành phần của thuốc.
2.3. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu
6
2.4. Sơ đồ nghiên cứu
BN phù hoàng điểm do tắc
TMVM
Hỏi bệnh
Khám lâm sàng
Khám cận lâm sàng
↓
Tiêm nội nhãn Ozurdex
↓
Xác định biến chứng trong tiêm
Kiểm tra sau tiêm 01 ngày
↓
Đánh giá kết quả sau tiêm 03 tháng
2.5. Mẫu nghiên cứu
2.5.1. Công thức tính cỡ mẫu (công thức ước tính 1 tỉ lệ):
Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức:
N=
Z1-α/2 (hệ số độ tin cậy) = 1,96 khi α = 0,05.
p: tỷ lệ cải thiện thị lực sau diều trị, p= 0,61 (lấy từ nghiên cứu trước) [12]
Chúng tôi chọn giá trị này từ nghiên cứu tương đồng về đối tượng bệnh
trên thế giới và thời gian nghiên cứu gần đây nhất.
ε: độ chính xác tương đối, chúng tôi chọn ε = 0.2
Khoảng tin cậy CI = 95%.
7
Thay các hệ số vào công thức cỡ mẫu trên, chúng tôi xác định được cỡ
mẫu lý thuyết là 62 mắt.
2.5.2. Chọn mẫu (chọn mẫu thuận tiện):
Tất cả người bệnh bị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc bắt đầu
từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018.
2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu
Nhóm biến
Chỉ sô/
Biến số
Tuổi
Giới
Đặc điểm
chung của
nhóm bệnh
nhân nghiên
cứu
Nghề
nghiệp
Các yếu tố
nguy cơ
Mục tiêu 1:
Mô tả kết
quả sử dụng
thuốc
Triệu
chứng cơ
năng
Thị lực
Nhãn áp
Định nghĩa /
Cách tính
Tính theo năm
dương lịch
Chia 2 giới nam
và nữ
Chia thành 4
nhóm: hưu trí, nội
trợ; văn phòng;
nông dân, công
nhân; khác
Chia thành 4
nhóm:
THA,ĐTĐ, rối
loạn mỡ máu,
không rõ yếu tố
nguy cơ
Chia thành 4
nhóm: nhìn mờ;
ám điểm; biến
dạng, méo hình;
khác
Chia thành 3
nhóm: thị lực
tốt,trung bình,
kém
Sử dụng nhãn áp
kế Maclakov với
Loại biến
Phương pháp
thu thập số liệu
Định
lượng
Phỏng vấn
Định tính
Phỏng vấn
Định tính
Phỏng vấn
Định tính
Phỏng vấn và
quan sát
Định tính
Phỏng vấn
Định tính
Quan sát
Định tính
Quan sát
Công
cụ
Bệnh án
nghiên
cứu
8
quả cân 10g
Chia thành 3
nhóm theo Tôn
Thất Hoạt (1962)
Chiều dày
võng mạc
trung tâm
Tai biến có
thể gặp do
tiêm
Biến
chứng do
thuốc
Mục tiêu 2:
Yếu tố ảnh
hưởng đến
kết quả điều
trị
Thời gian
phát hiện
bệnh
Hình thái
tắc tĩnh
mạch
Thể thiếu
máu võng
mạc
Dựa vào kết quả
OCT
Tính từ lúc bắt
đầu tiêm đến thời
điểm khám lại
Chia thành 2
nhóm: toàn thân
,tại chỗ
Chia thành 2
nhóm: từ 01
tháng trở xuống ,
trên 1 tháng
Chia 2 nhóm: tắc
trung tâm võng
mạc, tắc nhánh
tĩnh mạch
Chia 2 nhóm:
thiếu máu, không
thiếu máu
Định
lượng
Quan sát
Định tính
Quan sát
Định tính
Quan sát
Định tính
Phỏng vấn
Định tính
Quan sát
Định tính
Quan sát
2.6.1. Đánh giá đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
- Tuổi: Tính tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân.
Phân chia các nhóm tuổi:
+ Nhóm 1: < 50 tuổi.
+ Nhóm 2: từ 50 - 70 tuổi.
+ Nhóm 3: > 70 tuổi
- Giới: tỉ lệ nam/nữ.
9
- Yếu tố nguy cơ:
+ Nhóm 1: Tăng huyết áp
+ Nhóm 2: Đái tháo đường
+ Nhóm 3: Rối loạn mỡ máu
+ Nhóm 4: Không rõ yếu tố nguy cơ
- Nghề nghiệp: Chia 4 nhóm
+ Nhóm 1: Hưu trí và nội trợ
+ Nhóm 2: Văn phòng
+ Nhóm 3: Nông dân, công nhân
+ Nhóm 4: Khác
- Thời gian phát hiện bệnh:
+ Nhóm 1: ≤ 1 tháng
+ Nhóm 2: > 1 tháng
2.6.2. Hiệu quả sử dụng Ozurdex điều trị phù hoàng điểm trong tắc tĩnh
mạch võng mạc
2.6.2.1. Đánh giá về triệu chứng cơ năng:
Nhìn mờ, méo hình hay biến dạng, ám điểm
2.6.2.2. Tình trạng thị lực:
- Thị lực trước và sau điều trị (có chỉnh kính):
+ Thị lực tốt: > 20/40
+ Thị lực trung bình: 20/80-20/40
+ Thị lực kém: < 20/80
- Mức độ cải thiện thị lực
+ Cải thiện tốt: thị lực tăng trên 3 hàng
+ Ổn định: thị lực tăng từ 1 chữ đến 3 hàng
+ Giảm: thị lực giảm từ 1 chữ trở lên
2.6.2.3. Đánh giá kết quả về nhãn áp:
Đo nhãn áp: Sử dụng nhãn áp kế Maclakov với quả cân 10g.
10
Dựa theo Tôn Thất Hoạt (1962) chia nhãn áp thành 3 nhóm, đánh giá
trước và sau điều trị:
+ NA bình thường: 14-24 mmHg
+ NA cao >25 mmHg
+ NA thấp < 14 mmHg
2.6.2.4. Đánh giá cải thiện về giải phẫu (chiều dày võng mạc trung tâm):
- Chiều dày võng mạc trung tâm trước điều trị (µm): bình thường là 200250µm, tăng là trên 275µm.
- Mức độ cải thiện chiều dày võng mạc trung tâm:
+ Tốt: < 250 µm hoặc giảm 50 µm so với trước điều trị
+ Trung bình: 250 – 400 µm
+ Xấu: > 400µm.
2.6.2.5. Nhận xét các tai biến có thể gặp do tiêm và biến chứng do thuốc:
- Các tai biến do tiêm: xuất huyết dưới kết mạc, trào ngược thuốc và biến
chứng khác (xuất huyết dịch kính, tắc/gãy kim …).
- Biến chứng tại mắt: nhiễm trùng, đục thủy tinh thể, đục dịch kính, bong
võng mạc, tắc mạch võng mạc.
- Biến chứng toàn thân do thuốc: đột quỵ do nghẽn mạch huyết khối,
tăng huyết áp, rối loạn đông máu.
2.6.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị:
- Ảnh hưởng của tuổi đến kết quả điều trị: đánh giá giữa 3 nhóm tuổi
- Thời gian phát hiện bệnh đến kết quả điều trị: đánh giá giữa 2 nhóm
(trên 1 tháng và dưới 1 tháng)
- Hình thái tắc tĩnh mạch võng mạc: đánh giá giữa 2 nhóm tắc nhánh tĩnh
mạch và tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
11
- Thể thiếu máu võng mạc: đánh giá giữa 2 thể thể thiếu máu võng mạc
và không thiếu máu
2.7.Phương tiện nghiên cứu
2.7.1. Công cụ thu thập
Mẫu bệnh án nghiên cứu
2.7.2. Phương tiện thăm khám:
Dụng cụ phục vụ cho khám và đánh giá kết quả:
- Bảng đo thị lực Snellen
- Bộ thử kính
- Nhãn áp kế Maclakov với quả cân 10g
- Thuốc giãn đồng tử Mydrin – P 0.5%
- Máy sinh hiển vi đèn khe
- Kính Volk Superfield
- Thuốc Fluorescein 10%
- Bơm tiêm nhựa 5-10 ml
- Máy chụp mạch huỳnh quang
- Máy OCT
- Các thuốc phục vụ cho hồi sức cấp cứu, chống sốc
Phương tiện dùng để tiêm nội nhãn:
- Thuốc Ozurdex đơn liều phải để trong hộp xốp với điều kiện bảo quản
lạnh theo yêu cầu của nhà sản xuất ngay trước khi tiêm. Trước khi tiêm cần
quan sát kĩ lọ Ozurdex, thuốc phải trong suốt, không tiêm nếu thuốc bị đổi
màu hoặc bị vẩn đục.
- Dicain 1%
- Dung dịch Betadine 5%
- Thuốc kháng sinh tra mắt
- Dụng cụ tiêm đi kèm lọ thuốc bao gồm
+ Bơm tiêm 1ml
+ 1 kim lọc to cỡ 18 có đốc kim màu tím
+ 1 kim tiêm cỡ 30 có đốc kim màu vàng
- Vành mi
- Săng vô khuẩn
2.8. Sai số và cách khống chế sai số
12
-Sai số ngẫu nhiên: Do nghiên cứu chỉ tiến hành tại bệnh viện Mắt Quốc
Tế nên khó đánh giá được các bệnh nhân ở Việt Nam nói chung.
- Sai số hệ thống:
+ Sai số chẩn đoán: bệnh nhân có thể được chẩn đoán sai mức độ phù
hoàng điểm, hình thái phù trên OCT và chụp mạch huỳnh quang đáy mắt ( do
nhiều bác sỹ khác nhau, đọc kết quả khác nhau)
+ Sai số nhớ lại: do bệnh nhân không nhớ chính xác
+ Sai số do mã hóa số liệu theo mục đích phân tích
- Khống chế sai số:
+ Hội chẩn với người có trình độ để thống nhất toàn bộ các chẩn đoán.
+ Thiết kế mẫu bệnh án tốt, tiến hành thu thập số liệu cẩn thận, sau mỗi
buổi lấy số liệu các thành viên kiểm soát chéo cho nhau.
+ Mã hóa số liệu cẩn thận, đối chiếu lại nhiều lần.
2.9. Quản lý và phân tích số liệu
Xử lý số liệu:
- Nhập và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
Phân tích số liệu:
- Các biến định tính được mô tả bằng tỷ lệ phần trăm.
- Các biến định lượng được mô tả theo trung bình, độ lệch chuẩn (nếu
phân bố chuẩn) hoặc trung vị và tứ phân vị (nếu phân bố không chuẩn) .
2.10. Đạo đức trong nghiên cứu
- Đề cương nghiên cứu đã được hội đồng đạo đức các cấp thông qua.
- Đối tượng nghiên cứu đã được giải thích rõ về tình hình bệnh tật,
phương pháp điều trị, các tai biến có thể xảy ra và triển vọng sau điều trị.
Bệnh nhân và gia đình tự nguyện chấp nhận điều trị.
- Chỉ định và phương pháp điều trị được lãnh đạo Khoa và Phòng kế
hoạch tổng hợp Bệnh viện Mắt Quốc tế DND thông qua và tạo điều kiện. Các
trường hợp từ chối nghiên cứu được chấp nhận và không bị phân biệt đối xử.
13
- Các tai biến và biến chứng trong khi làm thủ thuật và điều trị được xử
trí và khắc phục tới mức tốt nhất.
- Các thông tin của bệnh nhân được giữ bí mật
- Kết quả nghiên cứu được báo cáo trung thực, khách quan, kể cả các
kết quả không như mong đợi
- Kết quả nghiên cứu sẽ được phản hồi lại bệnh viện Mắt Quốc tế DND
- Nghiên cứu chỉ nhằm mục đích phục vụ y học và sức khỏe bệnh nhân
14
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ
3.1 Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
3.1.1. Tuổi
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi
Tuổi
N
%
< 50
50 – 70
> 70
Tổng số
3.1.2. Giới
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới
3.1.3. Yếu tố nguy cơ
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ
15
Yếu tố nguy cơ
n
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Rối loạn mỡ máu
Không rõ nguy cơ
3.1.4. Nghề nghiệp
Biểu đồ 3.2 . Phân bố nghề nghiệp
3.1.5. Đặc điểm thời gian phát hiện bệnh
%
16
Sales
> 01 tháng
≤01 tháng
Biểu đồ 3.3. Phân bố thời gian phát hiện bệnh
3.2. Hiệu quả sử dụng Ozurdex điều trị phù hoàng điểm trong tắc tĩnh
mạch võng mạc
3.2.1. Triệu chứng cơ năng
Bảng 3.3. Đặc điểm triệu chứng cơ năng
Triệu chứng
cơ năng
Nhìn mờ
Ám điểm
Biến dạng, méo hình
Khác
Tổng số
Trước điều trị
n(%)
Sau điều trị
n(%)
3.2.2. Tình trạng thị lực
3.2.2.1 Thị lực trước điều trị
Bảng 3.4. Dự kiến thị lực trước và sau điều trị
Thị lực
Trước điều trị
Sau điều trị
n(%)
n(%)
17
Kém
Trung bình
Tốt
Tổng số
3.2.2.2. Mức độ cải thiện thị lực sau điều trị
Bảng 3.5. Mức độ cải thiện thị lực sau điều trị
Mức độ cải thiện thị lực
Tốt
Ổn định
Giảm
Tổng số
n
%