Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật.
2 - Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực
của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể
chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3 Thái độ:
-KNS: HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HCM: Giáo dục HS thực hiện tốt điều thứ 5 trong 5 điều Bác dạy.
II - Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
5 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và - Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho
trả lời câu hỏi trong SGK
con người Việt Nam có những phẩm chất
tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết,
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, giàu tình yêu thương nhau.
của ai ?
B- Dạy bài mới
1 phút
1- Giới thiệu bài
- Trung thực là một đức tính đáng quý,
được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt
thóc giống, các em sẽ thấy người xưa
đã đề cao tính trung thực như thế nào.
2-Bài mới
10
phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: HS hiểu nghĩa từ khó trong
bài, biết nhgỉ hơi sau dấu câu.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Phương pháp: Luyện tập.
-HS đọc nối tiếp đoạn:
+Đoạn 1: Ngày xưa…… bị trừng phạt.
- 1 HS đọc cả bài
- Chia đoạn
+Đoạn 2: Có chú bé……nảy mầm
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
được.
+Đoạn 3: Mọi người…… của ta.
- Đọc thầm phần chú giải.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc……..hiền
minh.
+Giải nghĩa các từ: bệ hạ, sững sờ,
dõng dạc, hiền minh.
-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
15phút Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, hiểu trung
thực là đức tính đáng quý.
Phương pháp: Hỏi đáp
- Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi ? (hs TB-Y)
* Đoạn 1:
- Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực ? (hs K-G)
* HS đọc thầm toàn truyện.
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được
không ? (hs TB-Y)
- Vua muốn chọn một người trung thực để
truyền ngôi.
=> Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo
trồng thóc đã luộc (thứ thóc không thể * HS đọc
nảy mầm được), lại giao hẹn ai không
có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc
người trung thực, dũng cảm nói lên sự giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai
thật.
thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi,
ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
-Nội dung đoạn 1 là gì?
- HS nêu
-Ghi nội dung đoạn 1 lên bảng
* Đoạn 2:
- Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì
? Kết quả ra sao ? (hs TB-Y)
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì ? Chôm làm gì?(hs K-G)
-Nhà vua tìm người trung thực để truyền
- Hành động của chú bé Chôm có gì ngôi.
khác mọi người ? (hs TB-Y)
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
nhưng không nảy mầm.
* Đoạn 3:
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người,
- Thái độ của mọi người như thế nào Chôm không có thóc, lo lắng đến trước
khi nghe lời nói thật của Chôm? (hs vua, thành thật quỳtâu: Tâu Bệ hạ! Con
TB-Y)
không làm sao cho thóc nảy mầm được.
* Đoạn 4:
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật,
- Theo em, vì sao người trung thực là không sợ bị trừng phạt.
người đáng quý ? (hs K-G)
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự
thật, sẽ bị trừng phạt.
-KNS:HS phát huy được tính trung
thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HCM: Giáo dục HS thực hiện tốt
điều thứ 5 trong 5 điều Bác dạy.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
5 phút
Mục tiêu: thể hiện đúng giọng đọc.
Phương pháp: Luyện tập
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khong vì lợi ích của mình mà nối dối,
làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực thích nghe nói thật,
nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân
cho nước.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật,
bảo vệ người tốt.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.
3- Củng cố – Dặn dò
- Luyện đọc diễn cảm
- Câu chuyện này muốn nói em điều
- HS nối tiếp nhau đọc.
gì ?
4 phút
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
=> Nêu ý chính của câu truyện ?
- Nhận xét tiết học,
- Giáo dục tư tưởng: -KNS: HS phát
huy được tính trung thực, dũng cảm
dám nói lên sự thật.
- HCM: Giáo dục HS thực hiện tốt
điều thứ 5 trong 5 điều Bác dạy.
- Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo
- Trung thực là đức tính quý nh của con
người.
- Cần sống trung thực.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I-Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
-
Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật-thực vật
Nói về lợi ích của muối I-ốt
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
KNS: Vận dụng diều đã học để bảo vệ sức khỏe.
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
III-Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
5’
Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
2,3 HS trả lời
Ích lợi của cá kho nhừ là gì?
B- Bài mới:
10’
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo.
*Mục tiêu: Lập ra được dạnh sách thức ăn có nhiều
chất béo.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bốc thăm nói
trước lớp.
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn
chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai,
nói trùng tên món ăn với đội
bạn là thua.
- Cuối cùng, đội nào ghi
được nhiều tên món ăn hơn
là thắng cuộc
Bước 3: Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật
10’
*Mục tiêu:
- Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa
có chất béo thức vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
*Cách tiến hành:
- HS chỉ ra món ăn nào vừa
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại dạnh sách các món ăn chứa béo động vật-thực vật.
đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật. (hs Y-TB)
- HS trả lời tự do
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động
vật – thực vật? Giải thích?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình (hs K-G)
- GV chốt ý
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và
tác hại của ăn mặn.
*Mục tiêu:
- Nói về ích lợi của muối I-ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
*Cách tiến hành:
10’
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đã
- HS giới thiệu.
sưu tầmvề muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận:
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
- GV nhận xét và chốt ý.
4’
C- Củng cố và dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn
béo động vật hoặc béo thực vật?
-HS thảo luận và đưa ra kết
quả.
-HS khác nhận xét.
-KNS: GD HS vận dụng diều đã học để bảo vệ sức
khỏe.
- Chuẩn bị bài10.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS
-Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm
-Nắm được năm thường có 365 ngày và năm nhuận có 366 ngày.
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tímh mốc thế kỉ
- Biết so sánh số đo thời gian
3..Tích hợp:
- KNS: GD HS tính cẩn thận khi thực hiện các bài tập cũng như khi thực hiện mọi việc.
II-Chuẩn bị
SGK, vở toán.
III-Các hoạt động dạy- học
Thời
gian
Hoạt động của GV
5 phút
A-Bài cũ: Giây – thế kỉ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
B-Bài mới:
Hoạt động của HS
-HS sửa bài
-HS nhận xét
1-Giới thiệu:
2-Hoạt động: Luyện tập, thực hành
30 phút
Bài tập 1:
- GV giới thiệu cho HS: năm thường
(tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng a) HS làm bài và sửa bài.
2 có 29 ngày)
- GV hướng dẫn HS tính số ngày trong
tháng của 1 năm dựa vào bàn tay.
b) HS dựa vào phần a để tính số
ngày trong một năm (thường,
nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ
chấm
Bài tập 2:
HS đọc đề bài
-
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và
thống nhất kết quả
Bài tập 3:
b)Hướng dẫn HS xác định năm sinh
của Nguyễn Trãi là:
-
HS làm bài
HS sửa
HS đọc kĩ đề bài và làm
bài
-
HS sửa bài
1980 – 600 = 1380
- Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc
thế kỉ XIV
Bài tập 4:
HS làm bài
HS sửa
- Lưu ý HS: Muốn xác định ai chạy
nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian
chạy của Nam và Bình (ai chạy hết ít
thời gian hơn, người đó chạy nhanh
hơn)
Bài tập 5:
5’
a) Củng cố về xem đồng hồ.
b) Củng cố về đổi đơn vị đo khối
lượng
C-Củng cố-Dặn dò
1-Củng cố
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc
sinh hoạt, học tập hàng ngày?
- KNS: GD HS tính cẩn thận khi
thực hiện các bài tập cũng như khi
thực hiện mọi việc.
2-Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức: HS nhận thức được
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.
2 - Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3 - Thái độ:
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
4 – Tích hợp:
- KNS: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường.
- KNS: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác
Mạnh dạn, tự tin, hợp tác nhóm
II - Đồ dùng học tập
GV: - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- SGK
HS: - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
- SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
5’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: Vượt khó trong học tập
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong
học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em
- HS nêu
đã biết ?
B- Dạy bài mới:
a - Hoạt động 1: Giới thiệu bài
1’
b - Hoạt động 2: Trò chơi diễn tả
30’
Mục tiêu: HS biết nói lên ý kiến, suy nghĩ của
mình.
Phương pháp: trò chơi, thảo luận.
- Cách chơi: Chia HS thành 6 nhóm và giao cho
mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành
vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm
cầm đồ vật vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của
mình về đồ vật đó.
- Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm
về đồ vật có giống nhau không ?
(KNS: Mạnh dạn, tự tin, hợp
tác nhóm)
-> Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật.
c - Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2 /
9 SGK)
Mục tiêu: HS biết được trẻ em cũng có quyền
bày tỏ ý kiến của mình.
Phương pháp: Thảo luận.
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống
trong phần đặt vấn đề của SGK.
- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - Các nhóm thảo luận (KNS:
được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan Mạnh dạn, tự tin, hợp tác
đến bản thân em, đến lớp em ?
nhóm)
=> Kết luận:
- Đại diện nhóm trình bày.
* Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi - Các nhóm nhận xét bổ sung.
người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu,
mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho
em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày
tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không
hiểu và đưas ra những quyết định không phù
hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng
và trẻ em nói chung.
* Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình.
d – Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1
(SGK)
Mục tiêu: HS biết thể thái độ tán thành trước
việc làm đúng, không tán thành trước việc làm
sai.
Phương pháp: thảo luận.
- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì
bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng vủa
mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và
Khánh là không đúng.
Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK)
- Thảo luận theo nhóm đôi.
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm - Một số nhóm trình bày kết quả.
bìa màu:
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước.
- Giải thích lí do.
=> Kết luận: các ý kiến: (a), (b), (c), (d) là đúng.
Ý kiến (đ) là sai chỉ có những mong muốn thực - Thảo luận chung cả lớp.
sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp
với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước
mới cần được thực hiện.
1’
C-Củng cố-Dặn dò.
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
- KNS: GD HS biết thực hiện quyền tham gia ý
kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường.
-
KNS: GD HS biết tôn trọng ý kiến của
những người khác
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình
bạn Hoa.
-Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I-Mục tiêu
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. Biết sử dụng những
từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2. Kĩ năng: Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
3. Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
4. + HCM (Giáo dục HS thực hiện tốt điều thứ 5 trong 5 điều Bác dạy.)
+ KNS (hình thnh cho HS hnh vi thể hiện tính trung thực, tự trọng.)
II Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5.
- Từ điển HS.
- SGK, VBT.
III-Các hoạt động dạy-học
Thời
gian
4’
Hoạt động của GV
A. Bài cũ: Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép phân loại.
Hoạt động của HS
- 2 HS trả lời
Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợp
Đặt câu
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
- GV nhận xét
28’
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết
thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm
trung thực tự trọng.
2) Hướng dẫn bài mới
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
Bài tập 1: (nhóm 4)
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa Thẳng thắn, ngay
với trung thực
thẳng, thật thà,
thành thạt, chính
trực...
Bài tập 2: (HS làm việc cá nhân)
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở
Dối trá, gian
lận, gian dối,
lừa đảo, lừa
lọc...
- Đọc câu cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
BT 1 chọn các từ: (hs Y-TB-K-G)
- thẳng thắn, thật thà, bộc trực.
- dối trá, gian lận, lừa đảo.
- GV nhận xét
+ Hoạt động 2: Bài tập 3:
- Đọc đề bài tập
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự - Thảo luận nhóm đôi để chọn câu
trọng? (hs K-G)
đúng
a) Tin vào bản thân
b) Quyết định lấy công việc của mình
c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
d) Đánh giá mình quá cao và coi thường
- GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình
- Đại diện nêu ý kiến
-Các nhóm phát biểu tự do
- HS nhận xét
+ Hoạt động 3: HD HS làm bài tập 4
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói
- HS đọc yêu cầu bài tập
về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng.
GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài.
a) Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay
thẳng như ruột của ngựa. (hs Y)
b) Giấy rách.........: Dù nghèo đói khó khăn phải
giữ phẩm giá của mình. (hs K)
c) Thuốc đắng........: Lời góp ý thẳng, khi nghe
nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. (hs G)
d) Cây ngay........: Người ngây thẳng không sợ bị
kẻ xấu làm hại. (hs TB)
e) Đói sạch..........: Dù đói khổ vẫn sống trong
sạch, lương thiện. (hs TB-K)
- GV nhận xét.
3’
C- Củng cố – Dặn dò:
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Mời 2, 3 nhóm trả lời
- Nhận xét
- Sửa bài:
Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói
về tính trung thực (hs K)
Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói
về lòng tự trọng. (hs G)
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
+ HCM (Giáo dục HS thực hiện tốt điều thứ 5
trong 5 điều Bác dạy.)
+ KNS (hình thành cho HS hnh vi thể hiện tính
trung thực, tự trọng.)
- Chuẩn bị bài: Dạnh từ.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS
-
Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
-
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
2.Kĩ năng:
-
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
KNS: GD HS tính cẩn thận khi thực hiện các bài tập cũng như khi thực hiện mọi việc.
KNS: GD HS mạnh dạn, tự tin, hợp tác nhóm, tư duy sáng tạo
II-Chuẩn bị
-
SGK
-
Tranh minh hoạ can dầu
-
Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29
III-Các hoạt động dạy-học
Thời
gian
5’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
B-Bài mới:
-HS sửa bài
-HS nhận xét
1-Giới thiệu:
1’
2-Dạy bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm
số trung bình cộng
10’
a. Mục a:
- GV cho HS đọc đề toán 1, quan sát hình vẽ tóm tắt
nội dung bài toán.
-HS đọc đề toán, quan sát
- Đề toán cho biết điều gì? (hs TB-Y)
tóm tắt.
- Gạch dưới các yếu tố đề bài cho
Chỉ vào minh hoạ
-Hai can dầu
- Bài này hỏi gì? Tiếp tục treo tranh minh hoạ và -HS gạch và nêu
chỉ vào hình minh hoạ. (hs TB-Y)
- Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
- GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp.
- GV nêu nhận xét:
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta
gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4
HS thảo luận nhóm.
(- KNS: GD HS
mạnh dạn, tự tin,
hợp tác nhóm, tư
duy sáng tạo)
-GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai
số 6 và 4
-
Đại diện nhóm
báo cáo
Vài HS nhắc lại
- GV cho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời giải khác: Số 5 là số trung
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là
Trung bình bình cộng của hai số 6 và
mỗi can có là:
4. Vài HS nhắc lại.
GV viết (6 + 4): 2 = 5
- Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như
thế nào? (hs K-G)
Muốn tìm trung
- GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2
bình
cộng
của hai số 6 và
2 ở đây là số các số hạng
4, ta tính tổng của hai số
GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, đó rồi chia cho 2.
HS thay lời giải
ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
b.Mục b:
Để tìm số trung bình
cộng của hai số, ta tính
- GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được.
tổng của 2 số đó, rồi chia
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như tổng đó cho 2
thế nào?
-
Vài HS nhắc lại
- GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3
3 ở đây là số các số hạng
-
GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số,
ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số
hạng
GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của
bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như
trên
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm -Để tìm số trung bình
như thế nào?
cộng của ba số, ta tính
tổng của 3 số đó, rồi chia
tổng đó cho 3
20’
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Vài HS nhắc lại
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ?
-
HS tính và nêu
kết quả.
-Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số, ta tính
tổng các số đó, rồi lấy
tổng đó chia cho số các
số hạng
Bài tập 2,3:
C-Củng cố -Dặn dò
4’’
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa
và thống nhất kết quả
HS đọc đề bài
HS làm bài
HS sửa
Củng cố
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính
khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ)
chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào
xong trước và có kết quả đúng thì đội đó thắng.
- KNS: GD HS tính cẩn thận khi thực hiện các bài
tập cũng như khi thực hiện mọi việc.
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Chính tả
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I-Mục tiêu
-
Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn Lúc ấy… đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt
thóc giống.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/ n hoặc en/ eng.
- HCM: Giáo dục HS thực hiện tốt điều thứ 5 trong 5 điều Bác dạy.
- MT: GDHS ý thức bảo vệ cc con vật có ích.
II-Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III-Các hoạt động dạy-học
Thời
gian
5’
Hoạt động dạy của GV
A-Bài cũ
- Gọi 1 HS lên viết và cả lớp viết bảng con.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét
- PB: rạo rực, dìu dịu, gióng giả,
con dao, rao vặt, giao hàng,…
B-Bài mới:
1’
Hoạt động học của HS
- PN: bâng khuâng, bận bịu, nhân
dân, vâng lời, dân dâng…
1-Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn - Lắng nghe.
văn cuối bài Những hạt thóc giống và phân biệt l/ n
hoặc en/ eng.
5’
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
Mục tiêu: Nghe, viết đúng nội dung, trình bày sạch
đẹp.
Phương pháp:luyện tập.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
(hs K)
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Nhà vua chọn người trung thực
để nối ngôi.
(hs G)
+ Vì người trung thực dám nói
5’
đúng sự thực, không màng đến lợi
ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi
người.
-HCM (Giáo dục HS thực hiện tốt điều thứ 5
trong 5 điều Bác dạy.)
Trung thực được mọi người tin yêu
và kính trọng.
b) Hướng dẫn viết từ khó
15’
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống,
dõng dạc, truyền ngôi,…
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm - Viết vào vở nháp.
được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS
viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.
d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu:làm đúng, phân biệt ccác tiếng có âm đầu
i/n, en/eng.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
Bài 2
a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền
chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1
chữ
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai).
Lời giải – nộp bài – lần này – làm
em – lâu nay – lòng thanh thản –
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các làm bài.
tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính
tả.
Chen chân – len qua – leng keng –
áo len – màu đen – khen em.
5’
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
- Lắng nghe.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng - Lời giải: Chim én
nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn
lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn.
b) Tiến hành tương tự phần a).
-MT (GDHS ý thức bảo vệ cc con vật cĩ ích.)
3’
C-Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học
thuộc lòng 2 câu đó.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................