Ngày soạn: Tuần:1 Tiết:1
Ngày dạy:
Bài1: Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Lê Anh Trà)
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, 
giữa dân tộc và nhân loại, giữa thanh cao và giản dò.
- Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng , học tập và rèn luyện theo gương Bác.
B- Chuẩn bò: GV Tư liệu những mẫu chuyện , tranh ảnh về Bác.
 HS SGK ; vở soạn
C- Tiến trình dạy học:
 I- Ổn đònh tổ chức – Só số: 9
 II- Kiểm tra: Vở soạn ; SGK ( 3 phút)
 III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2phút
3phút
15phút
20phút
* Hoạt động1: 
GV! Khẳng đònh tầm vóc văn hoá của 
HCM dẫn vào bài.
* Hoạt động2:
GV! Gọi HS đọc chú thích SGK.
GV? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý? 
GV? Em còn biết những tác phẩm nào viết 
về Bác?
* Hoạt động3: 
GV!Hướng dẫn cách đọc:Đọc rõ ràng, 
mạch lạc, truyền cảm.
GV? Văn bản được viết theo phương thức 
biểu đạt nào? Thuộc kiểu văn bản gì?
GV? Vấn đề văn bản đề cập đến là gì?
GV? Văn bản chia làm mấy phần? Nội 
dung từng phần?
GV! Gọi đại diện nhóm trảsau đó nhận xét.
* Hoạt động4:
GV!Yêu cầu HS quan satù phần một.
GV?Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân 
loài trong hoàn cảnh nào?
GV! Có thể dùng kiến thức lòch sử giới 
thiệu cho HS: + Năm1911 rời bến cảng 
Nhà Rồng.
HS lắng nghe
I- Đọc- Hiểu văn bản:
1- Chú thích:( SGK)
 - HS đọc
 - HS trả lời: Năm 1990 nhân dòp kỉ niệm 
100 năm ngày sinh của Bác, có nhiều bài 
viết về người. “ Phong cách HCM” là một 
phần trong bài viết “ Phong cách HCM, cái 
vó đại gắn với cái giản dò” của t/g Lê Anh 
Trà.
- HS trả lời
2- Bố cục:
- HS lắng nghe và đọc văn bản
- HS trả lời:
+ Phương thức biểu đạt chính luận, loại văn 
bản nhật dụng.
+ Sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản 
sắc văn hoá dân tộc.
- HS thảo luận trả lời: 2 phần
+ Phần1: từ đầu đến rất hiện đại ( HCM với 
sự tiếp thu văn hoá nhân loại).
+ Phần2: còn lại ( Những nét đẹp trong lối 
sống HCM). 
3-Phân tích: 
a-HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá 
nhân loại:
- HS quan sát phần một và trả lời :
+/ Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
 trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan, 
bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu 
Trang1
 + Qua nhiều cảng thăm nhiều 
nước.
 + Thăm nhiều nước.
GV? HCM đã làm cách nào để có được 
vốn tri thức văn hoa nhân loại? ( Chìa khoá 
để mở kho tri thức nhân loài)
GV? Kết quả HCM đã có vốn tri thức nhân 
loại ở mức như thế nào?
GV? Nêu cách tiếp thu tri thức của Bác?
GV? Theo em điều kì lạ nhất tạo nên 
phong cách HCM làgì?
GV? Tìm câu văn vừa khép lại vấn đề ở 
phần1 vừa mở ra vấn đề ở phần 2. Nhận 
xét về cách lập luận của câu văn này? 
nước. 
+ Qua lao động, học hỏi, nắm vững các 
ngôn ngữ.
HS tìm dẫn chứng: Nói thạo nhiều thứ 
tiếng, làm nhiều nghề đến đâu cũng học.
+ HCM có vốn kiến thức:
• Rộng: Từ văn hoá phương đông đến 
văn hoá phương tây.
• Sâu: Uyên thâm
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, phê phán những cái 
tiêu cực ( tiếp thu có chọn lọc).
+/ HCM tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên 
nền tảng văn hoá dân tộc.
- HS thảo luận trả lời:
Câu văn cuối của đoạn 1. Lập luận chặt chẽ 
nhấn mạnh làm cho đoạn văn ấn tượng, có 
sức thuyết phục.
IV- Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
- Nêu hoàn cảnh và cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loài của Bác?
- Xem phần còn lại chuẩn bò cho tiết sau.
Trang2
Ngày soạn: Tuần:1 Tiết:2
Ngày dạy:
Bài1: Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp theo)
 ( Lê Anh Trà)
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong lối sống giản dò mà thanh cao của HCM.
- Nghệ thuật làm nổi bật phong cách HCM.
- Rèn luyện lối sống theo phong cách HCM.
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án + Tư liệu về Bác.
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: Nêu hoàn cảnh và cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác? ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3phút
22phút
* Hoạt động1: GV gợi dẫn vào bài:
 Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 
văn bản đầu nói về thời kì nào trong sự 
nghiệp CM của Bác?
GV? Phần còn lại của văn bản nói về thời kì 
nào trong sự nghiệp CM của Bác? 
* Hoạt động2: 
GV? Khi trình bày nét đẹp trong phong cách 
sống của HCM tác giả đã tập trung vào những 
khía cạnh, phương diện nào?
GV! Gợi ý: Nơi ở và làm việc, trang phục ,ăn 
uống
GV? Em hình dung thế nào về cuộc sống của 
các vò nguyên thủ quốc gia ở các nước khác 
trong cuộc sống cùng thời với Bác? Bác có 
xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
GV? Từ đó em có cảm nhận được gì về lối 
sống của HCM?
GV? Để làm nổi bật lối sống giản dò của Bác 
tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
GV! Gợi ý: Tác giả dùng phương thức biểu 
đạt nào? Các chi tiết ra sao? Dùng biện pháp 
nghệ thuật gì?
GV! Gọi HS trả lời sau đó nhận xét, tóm ý 
cho HS ghi
HS trả lời: 
Khi Bác đang hoạt động ở nước ngoài.
HS đọc phát hiện thời kì Bác làm Chủ tòch 
nước.
b- Nét đẹp trong phong cách sống HCM
- Nơi ở và làm việc đơn sơ mộc mạc: Chiếc 
nhà sàn là nơi tiếp khách, làm việc, ngủ rất 
gọn gàng hợp lí.
- Trang phục giản dò: Quần áo bà ba nâu, áo 
trấn thủ, dép lốp đơn sơ.
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân 
dã, bình dò.
HS trao đổi trả lời.
-/ HCM đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng 
giản dò và thanh cao.
HS thảo luận trả lời:
- Kết hợp giữa kể và bình: Có thể nói ít có vò 
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc 
và nhân dân thế giới như CTHCM.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Tác giả so sánh lối sống của bác với các vò 
hiền triết: Giống là giản dò thanh cao, khác 
Bác gắn bó chia sẻ khó khăn với nhân dân.
- Đan xen thơ và sử dụng nghệ thuật đối: 
Vó nhân mà hết sức giản dò gần gũi.
-/ Lối sống của Bác mang nét cao đẹp của 
nhà văn hoá dân tộc.
Trang3
10phút
GV? Qua phân tích em hãy nêu nội dung và 
nghệ thuật chính của văn bản?
GV! Nhận xét gọi HS đọc nghi nhớ SGK
* Hoạt động2: 
GV? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương 
diện văn hoá trong thời kì hội nhập hãy chỉ ra 
thuận lợi và nguy cơ?
GV! Gợi ý: Vấn đề ăn mặc, cơ sở vật chất, 
cách ăn nói, ứng xử.
GV? Em hãy kể một số câu chuyện về lối 
sống giản dò của Bác?
GV! Em hãy hát 1 bài hát về Bác VD: HCM 
đẹp nhất tên người.
- HS tóm lược kiến thức trả lời.
- HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ:( SGK)
II-Luyện tập:
- HS xung phong thực hiện:
+ Thuận lợi tiếp xucù nhiều luồng văn hoá 
hiện đại.
+ Nguy cơ: có nhiều luồng văn hoá tiêu cực 
phải biết tiếp thu có chọn lọc.
 - HS kể và hát.
IV- Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) - Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Soạn bài “ Các phương châm hội thoại”.  
Trang4
Ngày soạn: Tuần:1 Tiết:3
Ngày dạy:
Bài1: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm nội dung phương châm về lượng, về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án + Bảng phụ.
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bò bài ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2phút 
18phút
10phút
GV! Giới thiệu bài.
* Hoạt động1:
GV! Dùng bảng phụ có trích ví dụ yêu cầu HS 
đọc.
GV? Khi An hỏi “ học bơi ở đâu?” ý muốn 
hỏi điều gì?
GV? Câu trả lời của Ba “ ở dưới nước” có 
mang đầy đủ nội dung ý nghóa mà An cần hỏi 
không?
GV? Qua ví dụ em rút ra nhận xét gì trong 
giao tiết?
GV! Yêu cầu HS đọc truyện cười“Lợn 
cưới,áo mới SGK.
GV? Tại sao truyện lại gây cười?
GV? Lẽ ra anh có “ Lợn cưới” và “ anh có áo 
mới” phải hỏi và trả lời như thế nào?
GV? Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ 
yêu cầu nào?
* Hoạt động2:
Gv! Yêu cầu HS đọc mẫu truyện SGK.
GV? Truyện phê phán điều gì?
GV? Như vậy khi giao tiếp cần tránh điều gì?
GV? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình 
nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô giáo là 
bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
GV! Chốt lại kiến thức yêu cầu HS đọc nghi 
- HS lắng nghe
I- Phương châm về lượng:
1-Ví dụ: (SGK)
- HS đọc 
- HS trả lời: Muốn hỏi đòa điểm cụ thể nào 
đóVD: Bể bơi thành phố.
- Không đầy đủ ý nghóa mà An cần hỏi( Vì bơi 
là bao hàm ở dưói nước)
2- Kết luận:
-/ HS trả lời:Câu nói phải có nội dung đúng 
với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít 
hơn những gì giao tiếp đòi hỏi.
- HS đọc và trả lời:
+ Vì nhân vật nói nhiều hơn những điều cần 
nói.
+ Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây 
không?
+ Trả lời: Nãy gìơ không có con lợn nào chạy 
qua đây cả.
-/ Trong giao tiếp không nên nói nhiều hoặc ít 
hơn những điều cần nói. 
II- Phương châm về chất:
1-Ví dụ: ( SGK)
- HS đọc truyện
- HS trả lời: Phê phán tính nói khoác.
2- Kết luận : Không nên nói những điều 
không đúng sự thật.
- HS trả lời
* Ghi nhớ:( SGK)
Trang5
7phút
nhớ SGK
* Hoạt động3:
GV! Yêu cầu HS đọc bài tập1, thảo luận và 
trả lời, sau đó nhận xét.
GV! Yêu cầu HS đọc bài tập2, gọi HS lên 
bảng làm.
GV! Nhận xét , đánh giá.
GV! Tiếp tục gọi HS đọc và làm bài tập3,4,5 
sau đó nhận xét.
- HS đọc
III- Luyện tập:
1- HS đọc thảo luận trả lời:
a- Thừa cụm từ “nuôiở nhà” vìtừ gia xúc đã 
hàm chứa nghóa là thú nuôi trong nhà.
- “Hai cánh” là cụm thừa. 
Các câu còn lại tương tự.
2- HS lên bảng làm
a- Nói có sách, mách có chứng.
b- Nói dối
c- Nói mò
d- Nói nhăng nói cuội
e- Nói trạng
• Phương châm về lượng
3-“ Rồi có nuôi được không” người nói không 
tuân thủ phương châm về lượng( hỏi một điều 
thừa)
4- a. Nhằm báo cho người nghe biết tính xác 
thực của nhận đònh hay thông tin mà mình đưa 
ra chưa được kiểm chứng.
 b. Nhằm nói báo cho người nghe biết là 
việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của 
người nói
5- Vu khống đặt điều
 - Nói không có căn cứ
 - n không nói có: Vu khống bòa đặc.
 - Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không 
có lí lẽ.
 - Nói ba hoa khoác lác phô trương.
 - Nói không xác thực.
 - Hứa được lòng rồi không thực hiện.
IV- Củng cố, dặn dò: (3phút)
 - Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? Cho ví dụ.
 - Học bài, soạn bài mới T10
………………………………………………………………………………………………………………
Trang6
Ngày soạn: Tuần:1 Tiết:4
Ngày dạy:
Bài1: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
 THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng các biện pháp đó vào văn bản thuyết minh. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án 
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bò bài ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3phút
12phút
20phút
* Hoạt động1: GV! Giới thiệu bài
* Hoạt động2: 
GV! Thế nào là văn bản thuyết minh?
GV! Nhận xét, bổ sung
GV? Hãy kể một số phương pháp thuyết minh 
đã học?
* Hoạt động3:
GV? Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV? Theo em văn bản nêu đặc điểm gì của 
đối tượng?
GV? Tác giả có sử dụng trong văn bản 
phương pháp liệt kê về số lượng quy mô của 
đối tượng không?
GV? Để thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long 
tác giả sử dụng cách thức nào?
GV? Tìm câu văn khái quát sự kì lạ của Hạ 
Long
- HS lắng nghe
1- n tập văn thuyết minh và các phương 
pháp thuyết minh:
- HS trả lời:
+ Là văn bản thông dụng phổ biến nhằm 
cung cấp tri thức về đặc điểm tính chất, 
nguyên nhân của các hiện tương và sự vật 
trong tự nhiên và xã hội.
+ Có 6 phương pháp: Đònh nghóa, liệt kê, nêu 
ví du,ï dùng số liệu, phân loại phân tích, so 
sánh.
2- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
trong văn bản thuyết minh:
a-Ví dụ: ( SGK)
- HS đọc
b-Nhận xét:
- HS trả lời:
+ Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
+ Có sử dụng phương pháp liệt kê về số 
lượng và quy mô của đói tượng.
+ Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển của 
nước:
* Có thể mặc cho con thuyền…theo con triều.
* Có thể trôi theo chiều gói.
* Có thể bơi nhanh hơn.
* Có thể như một người bộ hành. Sự hoá thân 
không ngừng của đá.
- HS trao đổi trả lời: Chính nước đã làm cho 
đá sống dạy, làm cho đá vốn bất động vô tri 
bỗng trở nên linh hoạt có thể động đến vô 
tận,và có tri giác có tâm hồn.
Trang7
GV? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật 
gì trong bài văn? Nêu tác dụng?
GV? Từ tìm hiểu ví dụ, em hãy nêu tác dụng 
của biện pháp nghệ thuật trong văn bản 
thuyết minh?
GV! Nhận xét , gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhân hoá tưởng tượng ,liệt kê, liên tưởng
Đem lại cảm giác thú vò về cảnh sắc thiên 
nhiên
-/ Nhờ sử dụng các biện pháp nghệ thuật đối 
tượng trong văn bản thuyết minh trở nên hấp 
dẫn hơn.
* Ghi nhớ: ( SGK)
- HS đọc 
 IV- Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
 - Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
 - Học bài , xem phần luyện tập chuẩn bò ch tiết sau.
……………………………………………………………………………………………………………….
Trang8 
Ngày soạn: Tuần:1 Tiết:5
Ngày dạy:
 Bài1: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
 THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng các biện pháp đó vào văn bản thuyết minh. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án 
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn bản thuyết minh?
 - Muốn bài văn thuyết minh hay hấp dẫn cần làm gì? ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động1: GV! Khái quát kiến thức 
chuyển sang phần luyện tập.
GV? Gọi HS đọc bài tập1
GV? Văn bản có tính chất thuyết minh không
Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
GV! Nhận xét bổ xung.
GV? Những phương pháp thuyết minh nào sử 
dụng trong văn bản?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
Tác dụng của biện pháp nhệ thuật đó?
* Hoạt động2:
GV? Em háy nêu nhận xét về biện pháp nghệ 
thuật được sử dụng để thuyết minh?
* Hoạt động3:
GV! Yêu cầu HS đọc đề bài SGK
GV? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
II- Luyện tập:
1- HS đọc
- HS trả lời:+ Đây là chuyện vui có tính chất 
thuyết minh. Yếu tố thuyết minh và yếu tố 
nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
+ Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi có hệ 
thống: những tính chất chung về họ giống, 
loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ dặc 
điểm cơ thể, cung cấp kiến thức đáng tin cậy 
về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh 
phòng bệnh, diệt ruồi. Mặt khác hình thành 
nghệ thuật gây hứng thú cho người đọc.
+ Đònh nghóa: Thuộc họ côn trùng…
+ Phân loại: Các loại ruồi
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản mỗi 
cặp ruồi.
+ Liệt kê: Mát lưới chan tiết ra chất dính
+ Nhân hoá có tình tiết
* Gây hứng thú cho người đọc.
2- HS thảo luận trả lời:
Ngộ nhận thời thơ ấu đến khi đi học mới nhận 
thứ ra sự lầm lẫn. Biện pháp nghệ thuật chính 
là sự ngộ nhận làm đầu mối chuyện.
3- Đề bài SGK: HS đọc
Thuyết minh mọt trong các đồ dùng sau: 
cái quạt, cái bát, cái kéo, chiếc nón.
a- Tìm hiểu đề:Thuyết minh một trong các 
đồ dùng.
b- Lập dàn ý: ( Thuyếtt minh cái nón)
- HS làm viêc theo nhóm:
Trang9
GV! Chia HS thành 4 nhóm thảo luận lập dàn 
ý. Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày.
GV! Nhận xét, bổ xung
GV! Yêu cầu HS viết hoàn chỉnh bài vào giấy 
nháp. Sau đó gọi HS đọc, góp ý.
* Mở bài: Giưới thiệu vấn đề cần thuyết 
minh. ( Cái nón như người bạn thân)
* Thân bài: Giới thiệu về hình dáng, cấu 
tạo, đăc điểm…của cái nón.
- Đại diện nhóm đọc dàn ý
- HS viết hoàn chỉnh vào giấy nháp.
- HS đọc và góp ý  
 IV- Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
 - GV! Nhắc lại nội dung cần nắm trong bài.
 - Học bài, soạn bài mới. 
…………………………………………………………………………………………………………………….
Trang10
Ngày soạn: Tuần:2 Tiết:6
Ngày dạy:
Bài2: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 ( Ga- bri - en Gác -xi - a Mác -két)
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản. Thông qua việc đọc, xác đònh luận điểm và nguy 
cơ chiến tranh hạt nhân.
- Bước đầu cảm nhận được nghệ thuật nghò luận của văn bản. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án 
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: - Phong cách của HCM thể hiện ở những nét đẹp nào?
 - Em học tập được gì từ phong cách đó? ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3 phút
10phút
22phút
* Hoạt động1: 
GV! Giói thiệu bài: Thông tin thời sự quốc tế 
thường đưa tin chiến tranh, việc sử dụng vũ 
khí hạt nhân của một số nước, em suy nghó gì 
về điều này?
* Hoạt động2: 
GV! Gọi HS đọc chú thích SGK.
GV? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
GV! Nhận xét, bổ sung.
GV! Yêu cầu HS khi phân tích chú ý các từ 
khó.
GV! Hướng dẫn đọc văn bản
GV? Trong văn bản có bao nhiêu luận điểm?
GV! Gọi đại diện trả lời, sau đó nhận xét.
GV! Gợi dẫn vào mục a
GV? Con số ngày tháng rất cụ thể và số liệu 
chính xác về đầu đạn hạt nhân được nhà văn 
nêu ra ở đầu văn bản có ý nghóa gì?
GV? Tác giả đã tính toán cụ thể hơn về sự tàn 
- HS trả lời
I-Đọc – Hiểu văn bản:
1-Tác giả, tác phẩm:
- HS đọc
- HS trả lời: Mác – két là nhà văn Cô- lôm 
bi-a, sinh năm1982. Viết tiểu thuyết với 
khuynh hướng hiện thực. Nhận giải NôBen về 
văn học năm1982.
2-Từ kho:ù (SGK)
3- Phân tích:
- HS đọc văn bản
* Hệ thống luận điểm trong văn bản:
- HS thảo luận trả lời:
+ Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ 
khủng khiếp đang đe doạ loài người và mọi sự 
sống trên trái đất.
+ Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một 
thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của 
toàn thể nhân loài.
a-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- HS trả lời: Thời gian cụ thể: 8/ 8/86 và số 
liệu chính xác 50.000 đầu đạn hạt nhân. Thể 
hiện tính chất hiện thực và sự khủng khiếp 
của nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- 4 tấn thuốc nổ có thể huỷ diệt tất cả các 
hành tinh xoay quanh mặt trời. Gây ấn tương 
Trang11
phá của kho vũ khí hạt nhân thể hiện ở chi 
tiết nào?
GV? Thực tế em biết được những nước nào đã 
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
thu hút người đọc.
- HS trả lời: Các cường quốc, các nước tư bản 
có KT phát triển mạnh.
IV- Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? ( Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng)
- Học bài, xem phần còn lại chuẩn bò cho tiết sau.
……………………………………………………………………………………………………………….
Trang12
Ngày soạn: Tuần:2 Tiết:7
Ngày dạy:
Bài2: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( tiếp theo)
 ( Ga- bri - en Gác -xi - a Mác -két)
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người, chiến tranh hạt nhân đi 
ngược lại với lí trí con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
- Thấy nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
- Cảm nhận được nghệ thuật nghò luận của văn bản. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án + Các tư liệu nếu có
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: - Nêu luận điểm trong văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”?
 - Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? ( 5 phút)
III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3phút
22phút
* Hoạt động 1: GV! Khái quát kiến thức cũ 
vào bài mới.
* Hoạt động2:
GV? Em hãy tìm những chi tiết nói đến tác 
động của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân 
đối với đới sống xã hội?
GV! Gợi ý: Lấy dẫn chứng đối lập để phân 
tích?
GV? Đầu tư ở lónh vực nào đã và đang thực 
hiện , còn ở lónh vực nào chỉ là giấc mơ?
GV? Sự so sánh ấy có ý nghóa gì?
GV? Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú 
ý?
GV? Chiến tranh hạt nhân không những đi 
- HS lắng nghe
B- Chiến tranh hạt nhân với đời sống xã 
hội:
- HS trao đổi trả lời:
* ĐTcho nước nghèo Vũ khí hạt nhân
+ 100 tỉ đô la + Gần =100máy bay
 100 tên lửa.
+ Ca lo cho 575 triệu N + Gần149 tên lửa 
 thiếu dinh dưỡng. MX 
+ Nông cụ cho các nước + 27 tên lửa MX
+ Chi phí cho xoá nạn + Gần = 2 chiếc tàu 
 mù chữ. ngầm mang vũ khí.
+ Y tế: phòng bệnh cho + Gần 10 chiếc tàu 
hơn 1tỉ người khỏi sốt sân bay mang vũ 
rét, cứu hơn14 triệu trẻ khí hạt nhân khí hạt 
 em nghèo. nhân
Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực
 hiện.
 / Tính chất phi lí và sự tớn kém ghê gớm 
của cuộc chạy đua vũ trang. Nó đã cướp đi 
của thế giới nhiều ĐK để cải thiện cuộc sống 
con người.
+ Cách lập luận đơn giản nhưng có sức thuyết 
phục cao= cách đưa ví dụ so sánh nhiều lónh 
vực. Đây là những con số biết nói.
Trang13
10phút
ngược lại lí trí con người mà còn phản lại sự 
tiến hoá của tự nhiên. Em hãy tìm dẫn chứng 
chứng minh?
* Hoạt đông3:
GV? Phần kết bài nêu vấn đề gì?
GV? Trươcù nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang 
đe doạ loài người, tác giả có thái độ như thế 
nào?
GV? Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghò. Em 
hãy nêu ý nghóa của lời đề nghò đó?
* Hoạt động4: 
GV! Tổng kết bằng cách gọi HS đọc ngi nhớ 
SGK.
* Hoạt động 5:
GV! Cho HS đọc một số tài liệu( báo)
- HS phát hiện trả lời: Đẩy lùi sự tiến hoá trở 
về vò trí ban đầu.
HS lấy dẫn chứng.
C- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến 
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình:
- HS trả lời: 
Tác giả khẳng đònh vai trò của cộng đồng 
chống lại chiến tranh hạt nhân cho một thế 
giới hoà bình.
- HS thảo luận trả lời: Đề nghò của M.két lên 
án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào 
thảm hoạ hạt nhân.
* Ghi nhớ: ( SGK)
- HS đọc
II-Luyện tập:
- HS đọc
 IV- Củng cố, dặn dò:(5 phút)
- Phát biểu cảm nghó của em sau khi học song văn bản này?
- Học bài, soạn bài mới.
……………………………………………………………………………………………………………..
Trang14
Ngày soạn: Tuần:2 Tiết:8
Ngày dạy:
Bài2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo) 
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, cách thức, lòch sự.
- Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. 
B- Chuẩn bò: - GV Giáo án + Các đoạn hội thoại phạm vi các phương châm tìm hiểu.
 - HS soạn bài.
C- Tiến trình dạy học: 
I- n đònh tổ chức –Só số: 
II- Kiểm tra bài cũ: 1- Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học
 2-Viết một đoạn hội thoại( 4-5 dòng) trong đó có vi phạm một trong hai phương 
châm hội thoại đã học. (15 phút)
 * Đáp án và biểu điểm:
 1- Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tếp, 
không thiếu không thừa( phương châm về lượng) ( 2,5đ)
 - Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác 
thực( phương châm về chất) (2,5đ)
 2- HS viết đoạn văn. ( 5 điểm)
 III-Bài mới: 
Thời 
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1phút
5phút
12phút
* Hoạt động1: GV! Giới thiệu bài mới
* Hoạt động2:
GV! Cho HS đọc ví dụ SGK.
GV! Dùng bảng phụ có nghi tình huống cụ 
thể: A- Ngồi lùi vào!
 B- Làm gì có hào nào.
 A- Đồ điếc!
 B- Tôi có tiếc gì đâu.
GV? Cuộc hội thoại có thành công không? 
Ứng dụng câu thành ngữ vào được không?
GV? Qua đó em ruý ra được bài học gì trong 
giao tiếp?
GV! Yêu cầu HS đặt một cuộc hội thoại 
thành công.
* Hoạt động3:
GV! Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV? Nêu ý nghóa của 2 câu thành ngữ? Cách 
nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
- HS lắng nghe
I-Phương châm quan hệ:
1-Ví dụ: ( SGK)
- HS đọc và quan sát
- HS trả lời:
+ Cuộc hội thoại không thành công
+ Ứng dụng câu tục ngữ “ ng nói gà, bà nói 
vòt”
2 -Kết luận:
-/ HS trả lời:Khi giao tiếp cần nói đúng vào 
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề ( quan hệ)
- HS lấy ví dụ
II-Phương châm cách thức:
1- Ví dụ: ( SGK)
- HS đọc và trả lời:
+ Dây cà ra dây muống: chỉ cách nói dài 
dòng, rườm rà.
Trang15
10phút
GV? Qua đó em rút ra bài hoch gì trong giao 
tiếp?
GV? Có thể hiểu câu “ Tôi đồng ý với nhận 
đònh về truyện ngắn của ông ấy” theo mấy 
cách?
GV! Gợi ý: Cách hiểu tuỳ thuộc vào việc xác 
đònh tổ hợp từ của ông ấy bổ xung cho từ ngữ 
nào?
GV? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao 
tiếp?
* Hoạt động4: 
GV! Gọi HS đọc ví dụ SGK
GV? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều 
cảm thấy như mình đã nhận từ người kia một 
cái gì đó?
GV? Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng 
nhận được tình cảm của ông lão?
GV? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
GV! Tổng kết bằng cách gọi HS đọc nghi nhớ 
SGK
* Hoạt động5:
GV! Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1, trao đổi 
và đưnùg tại chỗ trả lời.
GV! Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập2,3 
sau đó nhận xét đánh giá.
+ Lúng búng như ngậm hột thò:chỉ cách nói ấp 
úng không thành lời không rành mạch.
+ Người nghe khó tiếp nhận nội dung truyền 
đạt.
+ Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
- HS thảo luận trả lời: Nếu “ ông ấy” bổ xung 
cho nhận đònh thì câu trên có thể hiểu:
+ Tôi đồng ý với nhận đònh của ông ấy về 
truyện ngắn.
 Nếu “ông ấy” bổ nghóa cho truyện ngắn thì 
câu trên hiểu là:
+ Tôi đồng ý với nhận đònh của một ( những) 
người nào đó về truyện ngắn của ông ấy. 
( Truyện ngắn do ông ấy sáng tác) 
2- Kết luận:
Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh 
cách nói mơ hồ ( phương châm cách thức)
III-Phương châm lòch sự:
1- Ví dụ: (SGK)
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Hai người đều nhận được tình cảm mà 
người kia dành cho mình. Đặc biệt là cậu bé 
đối với ông lão ăn xin
+ Tình cảm, cảm thông nhân ái, quan tâm.
2- Kết luận: Trong giao tiếp, dù ở đòa vò XH 
nàovà hoàn cảnh của người đối thoạinhư thế 
nào đi nữa thì người nói cũng chú ý đến cách 
nói tôn trọng đối với người đó.
* Ghi nhớ: ( SGK)
- HS đọc
IV- Luyện tập
1- HS đọc , trao đổi, xung phong trả lời:
Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng đònh vai 
trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta 
trong giao tiếp nên dùng lời lẽ nhã nhặn lòch 
sự.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang……………
2-Nói giảm, nói tránh
3- a Nói mát b- Nói hớt c- Nói móc
 d- Nói leo e- Nói ra đầu ra đũa.
 IV- Củng cố, dặn dò: (2phút)
- Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lòch sự?
- Học bài, soạn bài mới.
……………………………………………………………………………………………………………..
Trang16