Tuần 13:
Thứ ngày tháng năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trờng chào cờ
Tập đọc : kể truyện
Tiết 37: ngời con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phơng ngữ: bok
pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phơng đợc chú giải trong bài (bok, càn
quét, lũ làng, sao rua, manh hung, ngời thợng).
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật
trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe.
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ
bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chớc lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các
câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
+ Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi dự Đại
họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho
dân làng nghe những gì?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi
ngời đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Nhiều ngời chạy lên đặt Núp trên
vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông
Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của
mình?
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì?
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1
bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn
HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài
+ GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gời con của Tây
Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. h ớng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, ngời kể
nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh
Núp, anh thế, 1 ngời làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trớc lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 31: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS
nắm đợc cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm,
đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần
độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng
độ dài đoạn thẳng AB bằng
3
1
- GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ
Đ/S:
5
1
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng
2
1
số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng
5
1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên
số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dới:
Đ/S:
4
1
(lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô
vuông màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Tự nhiên xã hội
Tiết 25: một số hoạt động ở trờng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng
- Kể tên đợc một số hoạt động ở trờng ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực hoạt động ở trờng phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48, 49 (SGK)
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trờng đợc gián và một tấm bìa.
III. Các hoạt đọng dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
*Tiến hành:
- B ớc 1 : GV hớng dẫn HS quan sát các
hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và
trả lời câu hỏi của bạn.
+ HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo
cặp.
- B ớc 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trớc lớp
VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt
đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
GV nhận xét. -> HS nhận xét
* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn
nghệ thể thao, làm vệ sinh, tới hoa
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu đợc các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trờng.
* Tiến hành:
- B ớc 1: GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để
điền vào phiếu.
- B ớc 2: GV gọi các nhóm trình bày kết
quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài
giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề
cập đến.
- B ớc 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức
của HS trong lớp khi tham gia các hoạt
động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh,
giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200
Thể dục:
Tiết 25: học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
I: Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác vơn thở, tay, chân, lờn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể
dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng đôi
chủ động.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh oan toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lợng phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5
'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài
học.
x x x x
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25
'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của
bài thể dục
- ĐHTT
x x x x x
x x x x
+ GV chia tổ cho HS tập
luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai
cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập
dới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà:
- ĐHTL: nh ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô
vừa giải thích vừa tập -> HS tập
theo
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. phần kết thúc:
5
'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét bài học x x x x
- GV giao bài tập về nhà
Toán:
Tiết 62: luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
B. Các hoạt động dạy - học.
I. Ôn luyện:
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
bằng hai bớc tính.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng
5
1
số bò
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm
bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
c) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng
xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Chính tả: (nghe viết)
Tiết 25: Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ
ràng, sạch đẹp.
2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác
địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên
bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm
trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nộ dung và cách
trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc
trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài + HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào
nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Đạo đức:
Tiết 13: quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trờng? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV
nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng
Thuỷ giả làm cô giáo
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm
ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện + HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm
thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên
cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các
nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức
tranh, khảng định các việc làm của
những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là
quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng.
Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh
hởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trớc những ý kiến, quan niệm có liên
quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận và bày tỏ thái độ của các em
đối với các quan niệm có liên quan đến
nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Su tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm,
láng giềng.
Thủ công
Tiết 13: cắt, dán chữ h, u. (T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
7
'
1. Hoạt động: GV hớng dẫn HS
quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các
chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét
+ Nét chữ rộng mấy ô -> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống
nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa
ben phải giống nhau
2 Hoạt động 2:
10
'
GV hớng dẫn mẫu - Kẻ cắt hai hình chữ
nhật có chiều dài 5 ô
rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bớc 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh
dấu chữ H, U vào hai
hình chữ nhật, sau đó kẻ
theo các điểm đánh dấu
(chữ U cần vẽ các đờng
lợn góc).
- HS quan sát.
- Bớc 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ
nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ
phần gạch chéo, mở ra
đợc hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bớc 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đờng chuẩn,
đặt ớm hai chữ mới cắt