Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

tìm hiểu kcl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 22 trang )

VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC – BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CÁC

1

HỢP CHẤT VÔ CƠ.

TÌM HIỂU VỀ MUỐI
KALI CLORUA - KCL

GVHD: Bùi Thị Vân Anh
Họ và tên sinh viên : Phan Thị Vân Anh
MSSV : 20160204


1. Giới thiệu chung

2

1.1 Lịch sử phát triển và tên gọi



Sau đạm và lân, kali là thành phần quan trọng thứ 3, vì vậy
phân kali là yếu tố rất quan trọng để duy trì và nâng cao chất
lượng lương thực.



Kali clorua là loại phân kali thông dụng nhất.



1. Giới thiệu chung

3

1.2. Nguồn nguyên liệu.



KCl được sản xuất từ nguyên liệu là quặng kali ( sylvilit và carnality ) khai thác từ các mỏ muối là chủ yếu, ngoài ra còn được sản xuất từ nước ót



Việt Nam không có mỏ muối kali nên ngoài việc sản xuất từ nước ót thì chúng ta phải nhập khẩu một lượng lớn KCl để cung cấp cho ngành công
nghiệp phân bón và hóa chất


1. Giới thiệu chung

4

1.3. Tính chất vật lý



Là chất rắn dạng tinh thể màu : trắng, xám, hồng, nâu đỏ.



Không mùi, dễ tan trong nước, tan trong glyceron, kiềm, ít
tan trong rượu, không tan trong ete.




Tương đối ổn định ở nhiệt độ thường, không bắt lửa.




Tỷ trọng : 1,984 g/cm3

Điểm nóng chảy : 770oC



Điểm sôi : 1420oC


1. Giới thiệu chung

5

1.3. Tính chất hóa học



KCl là một chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn trong
nước.
KCl = K+ + Cl-




KCl tương đối trơ về mặt hóa học:

Tác dụng với muối của Ag+
KCl + AGNO3 = AgCl (kt) + KNO3


2. Ứng dụng
6

Trong nông nghiệp: sản xuất phân kali

Trong công nghiệp : luyện kim, xi mạ.


2. Ứng dụng
7



Trong nghiên cứu khoa học và thí nghiệm : sản xuất KOH, kali kim
loại, thạch cao kali, vôi kali.



Là thành phần quan trọng trong bình chữa cháy, do đặc tính không
bắt lửa.




Trong y tế : bào chế thuốc và thuốc tiêm điều trị bênh thiếu kali
máu, và một số loại thuốc khác.


2. Ứng dụng
8

Trong thực phẩm : làm chất ổn định, giúp bề

Trong công nghệ xử lý nước : lọc sạch nước

mặt thực phẩm đồng nhất.

thải nhà máy, nước sinh hoạt.


Lưu ý sử dụng và bảo quản
9




Sử dụng : tránh tiếp xúc trực tiếp, sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân thích hợp. Tránh làm phát sinh
bụi, phải thông gió, hút bụi khi thao tác.

Bảo quản : Bao bì phải bền, kín. Không để chung các chất xung khắc. Không để lẫn với thực phẩm,
các đồ ăn uống, nơi chứa phải khô, thoáng.


3. Phương pháp sản xuất


10

Quặng sylvinit


3. Phương pháp sản xuất

11

3.1 Sản xuất từ nước ót.



Nước ót là phần dung dịch còn lại trên ruộng muối sau khi thu muối
dã kết tinh



Thành phần nước ót thông thường :

MgSO4 73.73 g/l , MgCl2 167,02 g/l ,
KCl 20,34 g/l, NaCl 100,98 g/l .


Sản xuất KCl bằng phương pháp pha trộn
12


Nước ót


Bể pha trộn

13

Rửa thành muối T

Muối đẳng

Nước ót hỗn hợp

Thiết bị cô đặc

Giữ nhiệt, lắng trong

Muối đẳng

Nước ót pha

Nước rửa

Máy rửa

cacnalit

Muối đẳng để sản xuất
Na2SO4.10H2O

Dịch trong


Làm lạnh


14

3. Phương pháp sản xuất
3.2. Sản xuất KCl từ quặng chứa KCl.


3. Phương pháp sản xuất

15

3.2.1 Phương pháp hòa tan và kết tinh phân đoạn



Nguyên lý : dựa vào độ tan khác nhau của các chất theo nhiệt độ, còn độ tan của NaCl thay đổi không đáng
kể, sau đó làm lạnh để kết tinh KCl.


16

3. Phương pháp sản xuất


3. Phương pháp sản xuất
17

3.2.2 phương pháp tuyển nổi




Nguyên lý : Dựa vào độ thấm ướt khác nhau của các loại hạt quặng để tách riêng KCl.



Quá trình tuyển nổi KCl được thực hiện qua 2 giai đoạn chính:

+ Sử dụng thuốc tuyển là hồ tinh bột để loại đất đá còn sót lại.
+ Sử dụng thuốc tuyển là amin để tách KCl.


Phương thức sản xuất
18


3. Phương pháp sản xuất

19

a, tuyển bọt bằng bọt khí




Các phụ gia cation thường ưu tiên liên kết với KCl, ở đây là amin –
NH2+ , khi liên kết với KCl sẽ làm phân tử KCl trở nên kỵ nước.

Khi sục khí vào thì các hạt KCl sẽ ưu tiên liên kết với các bong bóng khí

và nổi lên trên


3. Phương pháp sản xuất

20

b, tách bằng chất lỏng tỷ trọng cao


3. Phương pháp sản xuất

21

c, phương pháp mới với thiết bị HydroFloat



Nguyên tắc hoạt động :nguyên liệu lắng xuống ngược
dòng với dòng nước đi lên tạo tầng sôi. Nước tạo tầng
sôi được cung cấp qua một hệ thống ống đặt trên toàn
bộ mặt cắt ngang của đáy thiết bị tách, tầng sôi được
sục liên tục bằng không khí nén và một lượng nhỏ tác
nhân tạo bọt sẽ được phun vào lớp nước tầng sôi.


22




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×