BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ KHẮC ANH NHÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HÙNG
TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ KHẮC ANH NHÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HÙNG
TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
TÓM TẮT
Nông nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế quốc gia, đặc
biệt là từ sau khi đổi mới kinh tế. Từ một quốc gia nghèo nàn, lạc hậu, đói nghèo, nước ta
đã vươn lên trở thành một trong những cường quốc về xuất khẩu gạo và một số các sản
phẩm nông sản khác, thu hút nguồn ngoại tệ khổng lồ, góp phần không nhỏ thúc đẩy kinh
tế Việt Nam phát triển. Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp
đang làm cho hiệu quả hoạt động nông nghiệp không ngừng tăng lên thể hiện qua sản phẩm
NN UDCNC chiếm tỷ trọng gần 30% trong giá trị các sản phẩm chủ yếu và dự kiến tăng
lên 50% vào năm 2020 [Phan Thị Linh, 2016].
Trong bối cảnh đó, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trở thành
một trong những chủ trương lớn của nước ta đến năm 2020. Để phát triển NN UDCNC,
Chính phủ đã yêu cầu NHNN thông qua các NHTM cung cấp phân phối nguồn vốn hỗ trợ
cho lĩnh vực này. Ngày 24/4/2017, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số
813/QĐ-NHNN về Chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp UDCNC,
nông nghiệp sạch để thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ với
gói tín dụng 100.000 tỉ đồng.
Là một NHTM 100% vốn của Nhà nước, lại có thị trường mục tiêu là các cá nhân, pháp
nhân liên quan đến nông nghiệp, Agribank trở thành ngân hàng thương mại tiên phong
trong việc thực hiện Quyết định của NHNN. Điều này được thể hiện rõ qua việc Agribank
đã tiên phong, chủ động dành nguồn vốn tối thiểu 50 nghìn tỷ đồng; có chính sách giảm
lãi suất cho vay từ 0,5 đến 1,5%/năm so với lãi suất cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn theo quy định hiện hành. Là một trong những chi nhánh lớn của Agribank,
Agribank chi nhánh Bình Thuận cũng chủ động phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp
UDCNC đối với khách hàng trên địa phương. Vì vậy, việc nghiên cứu về đề tài phát triển
cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Agribank CN Bình Thuận là một nghiên
cứu có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Nội dung luận văn “Phát triển hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Bình Thuận” là do chính tác giả độc lập nghiên cứu và hoàn thành.
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Khắc Anh Nhân
LỜI CÁM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin gửi lời cám ơn
Tiến sĩ Lê Hùng (Trường Đại học Ngân hàng TPHCM) đã tận tình hướng dẫn tác giả
trong suốt thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Khoa sau đại học Trường Đại Học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các cơ quan:
-
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Tỉnh Bình Thuận.
-
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Bình Thuận
(Agribank Bình Thuận).
-
Cục Thống Kê tỉnh Bình Thuận.
-
Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Thuận.
-
Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Thuận.
-
Sở Khoa Học - Công Nghệ tỉnh Bình Thuận.
Đã cung cấp cho tác giả nhiều nguồn tư liệu, tài liệu quý giá và hữu ích để tác giả
nghiên cứu phục vụ cho đề tài.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Khắc Anh Nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA
01
CN
Công nghiệp
02
CNSH
Công nghệ sinh học
03
CNTT
Công nghệ thông tin
04
HTX
Hợp tác xã
05
KH
Khoa học
06
KHCN
Khoa học và công nghệ
07
KT - XH
Kinh tế - xã hội
08
NC
Nghiên cứu
09
NHNN
Ngân hàng nhà nước
10
NHNo
Ngân hàng nông nghiệp (Agribank)
11
NHTM
Ngân hàng thương mại
12
NN
Nông nghiệp
13
NNCNC
Nông nghiệp công nghệ cao
14
NN UDCNC
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
15
SP
Sản phẩm
16
SX
Sản xuất
17
SXCN
Sản xuất công nghiệp
18
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
2.1
TÊN BẢNG
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn & theo đối tượng
TRANG
30
khách hàng của Agribank Bình Thuận.
2.2
Hoạt động cho vay theo ngành kinh tế tại thời điểm
31
31/12/2017.
2.3
Tình hình dư nợ tăng trưởng dư nợ của Agribank Bình
38
Thuận qua các năm
2.4
Dư nợ cho vay NNNT của Agribank Bình Thuận qua các
41
năm.
2.5
Dư nợ Cho vay NN UDCNC của Agribank Bình Thuận
42
2.6
Thị phần cho vay NN UDCNC của Agribank Bình Thuận
44
trong toàn ngành
2.7
Chất lượng tín dụng của Agribank Bình Thuận
46
3.1
Một số chỉ tiêu phát triển KTXH của tỉnh Bình Thuận đến
56
năm 2020.
3.2
Một số chỉ tiêu kinh doanh của Agribank Bình Thuận đến
năm 2020.
58
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
STT
TÊN BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
TRANG
2.1
Mô hình tổ chức của Agribank Bình Thuận
28
2.2
Quy trình cho vay hiện nay tại NHNo&PTNT Việt Nam –
34
chi nhánh Bình Thuận
2.3
Tình hình dư nợ tăng trưởng dư nợ của Agribank Bình Thuận
39
qua các năm.
2.4
Dư nợ cho vay NNNT của Agribank Bình Thuận qua các
40
năm.
2.5
Dư nợ cho vay NNNT của Agribank Bình Thuận qua các
43
năm.
2.6
Thị phần cho vay NN UDCNC của Agribank Bình Thuận
trong toàn ngành
45
MỤC LỤC
Tóm tắt
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ i
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ ii
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. iii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... iii
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ iii
6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .......................................................................... iv
7. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................... v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG NGHIỆP
UDCNC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................... 1
1.1. Cơ sở lý thuyết về nông nghiệp UDCNC ........................................................... 1
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp UDCNC .................................................................... 1
1.1.1.1. Ở Tây Âu ........................................................................................................ 1
1.1.1.2. Ở Trung Quốc ................................................................................................. 1
1.1.1.3. Ở Ấn Độ ......................................................................................................... 2
1.1.1.4. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp UDCNC................................................................... 4
1.1.2.1. Tạo ra giống tốt hơn ........................................................................................ 4
1.1.2.2. Tạo ra cách thức sản xuất hiện đại, mang tính ứng dụng cao ........................... 4
1.1.2.3. Ít phụ thuộc vào đất trồng hơn ......................................................................... 5
1.1.2.4. Tạo mối liên kết giữa các ngành khoa học với nhau: ....................................... 5
1.1.3. Vai trò của nông nghiệp UDCNC....................................................................... 6
1.1.3.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm chất lượng cao cho xã hội ............................ 6
1.1.3.2. Thu hút nguồn nhân lực tốt để phát triển kinh tế xã hội ................................... 6
1.1.3.3. Sử dụng đất tiết kiệm và tăng vai trò của đất: .................................................. 6
1.1.3.4. Thúc đầy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế:.......... 6
1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với NN UDCNC................................. 7
1.2.1 . Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với NN UDCNC ........................... 7
1.2.1.1. Khái niệm về tín dụng ..................................................................................... 7
1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................... 9
1.2.1.3. Khái niệm cho vay NN UDCNC ................................................................... 11
1.2.2. Khái niệm phát triển cho vay của NH đối với UDCNC .................................... 14
1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC của
NHTM ....................................................................................................................... 15
1.2.3.1. Nguồn vốn .................................................................................................... 15
1.2.3.2. Công tác qui hoạch khu sản xuất NN UDCNC .............................................. 15
1.2.3.3. Con người ..................................................................................................... 16
1.2.3.4. Khoa học công nghệ thông tin. ...................................................................... 16
1.2.2.5. Vai trò quản lý của nhà nước......................................................................... 18
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển hoạt động cho vay NN UDCNC của NHTM
.................................................................................................................................. 19
1.2.4.1. Theo tiêu chí định lượng ............................................................................... 19
1.2.4.2. Theo tiêu chí định tính .................................................................................. 19
1.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra ................................................................... 20
1.3.1. Một số mô hình NN UDCNC ........................................................................... 20
1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng mô hình NN UDCNC .................................................. 21
1.3.2.1. Về xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. . 21
1.3.2.2. Về lao động ................................................................................................... 21
1.3.2.3. Tạo mối liên kết giữa nông dân- hợp tác xã- doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.............................................................................................................. 22
Kết luận chương 1: .................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP UDCNC TẠI AGRIBANK BÌNH THUẬN ............................................ 24
2.1. Vài nét về kinh tế, xã hội tỉnh Bình Thuận trong tác động đối với cho vay NN
UDCNC của ngân hàng. .......................................................................................... 24
2.1.1. Vài nét về kinh tế, xã hội tỉnh Bình Thuận ....................................................... 24
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận. .... 26
2.1.2.1. Mô hình tổ chức, nhiệm vụ của Agribank Bình Thuận. ................................. 26
2.1.2.2. Tình hình chung về huy động vốn ................................................................. 29
2.1.2.3. Kết quả hoạt động cho vay theo ngành kinh tế đến năm 2017 ....................... 31
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank Bình Thuận
giai đoạn 2015-2017 ................................................................................................. 31
2.2.1. Chính sách cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank CN Bình Thuận ........ 31
2.2.2. Các sản phẩm cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank CN Bình Thuận ... 32
2.2.3. Quy trình cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank CN Bình Thuận .......... 33
2.2.4. Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank CN Bình
Thuận giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 38
2.2.4.1. Tình hình tăng trưởng dư nợ qua các năm ..................................................... 38
2.2.4.2. Dư nợ cho vay NNNT qua các năm............................................................... 40
2.2.4.3. Cho vay NN UDCNC tại Agribank Bình Thuận ............................................ 42
2.2.4.4. Thị phần cho vay NN UDCNC của Agribank Bình Thuận trong toàn ngành . 44
2.2.4.5. Đánh giá chất lượng tín dụng ........................................................................ 46
2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC của Agribank CN Bình
Thuận giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................................... 46
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 47
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 48
2.3.2.1. Tồn tại, hạn chế từ phía ngân hàng ................................................................ 48
2.3.2.2. Tồn tại, hạn chế từ phía khách hàng .............................................................. 49
2.3.2.3. Tồn tại, hạn chế khác .................................................................................... 49
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................................... 50
2.3.3.1. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế từ phía ngân hàng............................................ 50
2.3.3.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế từ phía khách hàng .......................................... 51
2.3.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế khác ................................................................ 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP UDCNC TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ................. 55
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2017 – 2020 ...................................................................................................... 55
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ..................................................................... 55
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội ............................................................ 56
3.2. Định hướng phát triển tại Agribank Bình Thuận ........................................... 57
3.2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh cụ thể của Agribank Bình Thuận ........................... 57
3.2.2. Định hướng phát triển cho vay NN UDCNC tại Agribank Bình Thuận ............ 58
3.3. Giải pháp phát triển cho vay NN UDCNC tại Agribank Bình Thuận............ 60
3.3.1. Giải pháp cho ngân hàng .................................................................................. 60
3.3.2. Giải pháp cho khách hàng ................................................................................ 61
3.3.3. Giải pháp khác ................................................................................................. 61
3.4. Một số khuyến nghị. .......................................................................................... 63
3.4.1. Khuyến nghị với Chính phủ ............................................................................. 63
3.4.2. Khuyến nghị với UBND tỉnh Bình Thuận ........................................................ 63
3.4.3. Khuyến nghị với cơ quan ban ngành liên quan ................................................. 64
3.4.4. Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà Nước............................................................ 64
3.4.5. Khuyến nghị với khách hàng ............................................................................ 65
3.4.6. Khuyến nghị đối với Agribank ......................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 66
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
i
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NN UDCNC là nền nông nghiệp áp dụng những công nghệ mới vào trong
quá trình sản xuất, được thể hiện dưới dạng công nghiệp hóa nông nghiệp, tự động
hóa quá trình sản xuất, sử dụng công nghệ sinh học và các cây trồng vật nuôi có
năng suất, hiệu quả cao… Với lợi thế tự nhiên, xuất phát điểm là một nước nông
nghiệp, phần lớn người dân làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, nước ta trong định
hướng phát triển kinh tế đến năm 2020 đã chọn nông nghiệp UDCNC làm xu hướng
phát triển. Theo định hướng của Chính phủ, NHNN đã ban hành Chương trình cho
vay khuyến khích phát triển UDCNC được các NHTM quan tâm. Ngân hàng
Agribank là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc đưa ra chính sách cho
vay hỗ trợ phát triển nông nghiệp UDCNC.
Tỉnh Bình Thuận là một trong những tỉnh chú trọng xu hướng phát triển NN
UDCNC ở Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ trong việc Bình Thuận đã xây dựng
xong Đề án phát triển nông nghiệp UDCNC đến năm 2020 làm cơ sở định hướng
cho hoạt động này tại địa phương. Đề án nêu rõ tỉnh Bình Thuận sẽ tập trung 3 nội
dung chính: (1) Xây dựng 2 khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gồm
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sản xuất thanh long với quy mô 52 ha tại
xã Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam và Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao sản xuất giống thủy sản Chí Công với quy mô 154 ha tại xã Chí Công, huyện
Tuy Phong; (2) Xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho
các cây trồng: thanh long 3.500 ha, lúa giống 450 ha, vùng lúa thịt chất lượng cao
3.000 ha, rau an toàn 80 ha, vùng nuôi thủy sản mặn, lợ đặc sản; (3) Phát triển doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, theo định hướng đến năm 2020 khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển các sản phẩm có lợi thế như: tôm giống, thanh
long, sản xuất cây giống, con giống quy mô công nghiệp, chăn nuôi heo, gia cầm
quy mô công nghiệp, nuôi thâm canh thủy sản [Huỳnh Lê, 2017].
Agribank là một ngân hàng, hoạt động trên địa bàn đã và đang rất chú trọng
phát triển NNNT, với những kinh nghiệm tring việc cho vay trong lĩnh vực NNNT,
ii
Agribank CN Bình Thuận cũng đưa ra chiến lược phát triển hoạt động cho vay NN
UDCNC đến năm 2020. Tuy nhiên, việc triển khai cho và phát triển hoạt động cho
vay NN UDCNC trong thời gian qua của CN vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể.
Bên cạnh đó, với thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp nói chung và hoạt
động cho vay NN UDCNC nói riêng của ngành ngân hàng cũng như của CN trong
giai đoạn 2015 – 2017 cho thấy vẫn còn tồn tại một số hạn chế, khó khăn, ví dụ như
vướng mắc trong khâu pháp lý về tài sản thế chấp, thông tin trong khâu thẩm định
cho vay cũng như tính chính xác trong kết quả thẩm định không cao, số lượng doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp NN UDCNC chưa nhiều…
Trước thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bình Thuận” làm đề tài nghiên cứu luận tốt nghiệp cho mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là phân tích thực trạng hoạt động
cho vay NN UDCNC tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2015-2017, từ đó nêu ra những hạn chế, tồn tại để đề xuất các giải
pháp, khuyến nghị cho các cấp liên quan nhằm phát triển hoạt động cho vay này đến
năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về NN UDCNC, cho vay nông nghiệp UDCNC và
phát triển cho vay nông nghiệp UDCNC.
- Phân tích thực trạng phát triển cho vay NN UDCNC tại Agribank Bình Thuận
trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Dựa trên việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay NN UDCNC tại Agribank
Bình Thuận, đề tài rút ra đánh giá về những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại
trong hoạt động này ở đơn vị nghiên cứu.
- Trên cơ sở những đánh giá về thực trạng trong giai đoạn vừa qua kết hợp với việc
nghiên cứu các định hướng phát triển NN UDCNC tại địa phương, chính sách của
Agribank trong việc phát triển cho vay NN UDCNC, đề tài đề xuất các giải pháp để
iii
góp phần phát triển hoạt động này tại Agribank Bình Thuận.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là nông nghiệp UDCNC? Cho vay nông nghiệp UDCNC là gì? Đặc điểm
của cho vay nông nghiệp UDCNC? Lợi ích của hoạt động này đối với các chủ thể
tham gia?
- Phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC là gì? Các chỉ tiêu để đánh giá
việc phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC? Các nhân tố nào ảnh hưởng
đến việc phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC?
- Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại Agribank Bình Thuận giai
đoạn 2015 – 2017 như thế nào? Kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại chi nhánh là gì?
- Định hướng phát triển của địa phương cũng như chính sách của Agribank liên quan
đến hoạt động này như thế nào đến năm 2020? Trong bối cảnh đó, CN cần làm gì để
phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC đến năm 2020?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay nông
nghiệp UDCNC tại Agribank CN Bình Thuận.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC
tại Agribank CN Bình Thuận trong giai đoạn 2015- 2017.
- Nội dung nghiên cứu: Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC
tại Agribank CN Bình Thuận giai đoạn 2015 – 2017; đề xuất một số giải pháp,
khuyến nghị phù hợp để phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại
Agirbank CN Bình Thuận đến năm 2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu
iv
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy, được thu thập từ báo cáo
hoạt động hàng năm của Agribank CN Bình Thuận, Agribank cũng như các nguồn
khác từ UBND tỉnh Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nguồn
dữ liệu này sẽ được sử dụng cho quá trình phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
cho vay nông nghiệp UDCNC tại Agribank CN Bình Thuận.
- Phương pháp nghiên cứu:
Từ nguồn số liệu thu thập được, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả
như so sánh chiều ngang/chiều dọc, so sánh số tương đối/số tuyệt đối nhằm đánh giá
thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại chi nhánh. Sau khi xử lý số
liệu, tác giả tiến hành phân tích theo phương pháp diễn dịch, quy nạp để thấy được
thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại Agribank CN Bình Thuận,
trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm phát triển hoạt động này trong thời gian tới.
6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Mặc dù đề tài nghiên cứu về nông nghiệp khá phong phú nhưng chủ đề nghiên
cứu về hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại Việt Nam thì còn khá mới mẻ,
thể hiện qua số lượng các nghiên cứu về cho vay nông nghiệp UDCNC còn rất ít.
Bài viết của Phạm Văn Hiển “Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt
Nam: kết quả ban đầu và những khó khăn cần tháo gỡ” năm 2014 có chỉ ra những
khó khăn về vốn khi triển khai phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam.
ThS. Nguyễn Hữu Mạnh (2014) trong bài viết của mình đã phần nào giới
thiệu được nông nghiệp UDCNC cũng như đánh giá được thực trạng các chính sách
về vốn cho nông nghiệp UDCNC từ góc độ các cơ quan quản lý cấp Trung ương đến
các ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2010 – 2014. Từ đó, tác giả đã rút ra được
những hạn chế còn tồn tại trong các chính sách vốn dành cho lĩnh vực này và đưa ra
một số kiến nghị giải pháp phù hợp.
TS. Phan Thị Linh (2016) đã chỉ ra vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc
phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đồng thời, tác giả đã phân
tích thực trạng tín dụng ngân hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nông thôn
trong giai đoạn 2011 – 2015 để thấy được phần nào nguồn vốn tín dụng ngân hàng
dành cho sản xuất nông nghiệp UDCNC trong giai đoạn 2011 – 2015. Trên cơ sở
v
đó, bài viết đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh tín dụng cho sản xuất nông nghiệp
nông thôn ứng dụng công nghệ cao.
Một số nội dung có liên quan đến chủ đề nghiên cứu được trình bày rải rác
trong các bài viết trên các tạp chí. Trong đó, bài viết của Vũ Đình Đông trên báo
Quân đội nhân dân phản ánh phần nào thực trạng “cơn khát vốn của nông nghiệp
công nghệ cao“,
Dựa trên tổng quan nghiên cứu này có thể thấy chủ đề nghiên cứu về phát
triển cho vay nông nghiệp UDCNC của các ngân hàng thương mại chưa được thực
hiện nghiên cứu chuyên sâu, mới chỉ dừng lại ở các bài viết trên tạp chí hoặc các bài
tin tức có liên quan. Do đó, đề tài được thực hiện góp phần nhỏ vào mặt hoàn thiện
cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC cũng như là một nghiên
cứu chuyên sâu hơn về phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp UDCNC tại một
trong những ngân hàng thương mại hàng đầu về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Việt Nam.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trang phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Agribank Bình Thuận
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại Agribank Bình Thuận
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY NÔNG
NGHIỆP UDCNC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý thuyết về nông nghiệp UDCNC
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp UDCNC:
Hiện có nhiều quan niệm khác nhau về NNCNC của các quốc gia trên thế giới
cũng như ở Việt Nam.
1.1.1.1.Ở Tây Âu:
Các quốc gia Tây Âu cho rằng: NNCNC là nền NN tiên tiến trong nền
KT- XH hiện đại hóa, cơ giới hóa cao, trên cơ sở vận dụng những thành tựu
CNSH, sinh thái và môi trường; hướng nhu cầu của xã hội và sự phát triển NN
theo hướng bền vững, an toàn như: NN xanh, NN hữu cơ, NN sinh thái
học,…; đảm bảo tạo ra đủ số lượng và chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội và nền SX đó không làm thay đổi môi trường sinh thái tự
nhiên.
Trong quan niệm này, NNCNC không loại trừ việc sử dụng phân hóa học,
thuốc bảo vệ thực vật nhưng sử dụng chúng một cách hợp lý hơn nhằm bảo vệ
môi trường sinh thái; đồng thời ứng dụng thành tựu KHCN vào trong SX như
CNSH, tự động hóa, CNTT, … nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sản
lượng cây trồng vật nuôi, và tạo ra một nền NN theo hướng phát triển bền
vững.
1.1.1.2. Trung Quốc:
Các nhà KH Trung Quốc cho rằng: Việc ứng dụng CN mới như CNSH,
CNTT, công nghệ vũ trụ, tự động hóa, vật liệu mới, năng lượng mới, laser . .
.vào SXNN làm ảnh hưởng đến tiến bộ KHCN, kinh tế NN và có thể hình
thành công nghệ cao, công nghệ mới của ngành SXNN, đều có thể gọi là
NNCNC.
2
Theo quan niệm này, khái niệm NNCNC với nội dung bao hàm CN hóa
và hiện đại hóa nền SXNN nhưng chú trọng hiệu quả kinh tế thiên về số lượng
hơn; theo họ NNCNC khi đáp ứng yêu cầu xã hội với quy trình SX giảm được
30% chi phí, đồng thời phải tăng được ít nhất là 30% sản lượng và giá trị nông
sản.
1.1.1.3. Ở Ấn Độ:
Tại Ấn Độ, thuật ngữ “NNCNC” ra đời vào năm 1999 với nội dung: Là tất
cả kỹ thuật công nghệ hiện đại, ít phụ thuộc vào môi trường được đưa vào
SXNN, tập trung vốn cao và có khả năng làm gia tăng năng suất và chất lượng
nông sản. Các kỹ thuật công nghệ hiện đại này có thể là công nghệ biến đổi
gen, vi nhân giống, SX giống lai, công nghệ tưới và bón phân nhỏ giọt, quản
lý dịch hại tổng hợp, canh tác hữu cơ, cây trồng không cần đất, trồng cây trong
nhà có mái che, kỹ thuật chuẩn đón nhanh bệnh và vi khuẩn, công nghệ cao
trong thu hoạch và bảo quản.
Như vậy, quan niệm NNCNC ở Ấn Độ thiên về năng suất và hiệu quả
kinh tế bằng cách áp dụng nhiều thành tựu KHCN hiện đại trong SX nhưng
chưa quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển NN bền vững.
1.1.1.4. Ở Việt Nam:
Việt Nam cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NNCNC của các nhà KH:
- NNCNC là tổng hợp những công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới, bao gồm
những công nghệ cốt lõi, trình độ cao và tiến bộ, cũng như những ngành CN
mới và kỹ thuật phục vụ NN. Công nghệ cao ứng dụng trong NN dựa trên bốn
ngành chính là KH về cuộc sống, điện tử, vật liệu và tin học.
Theo quan niệm này, NNCNC chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh áp dụng
công nghệ cao vào SXNN nhằm tạo ra năng suất và chất lượng SP, chưa đề
cập khía cạnh sinh thái và xã hội [Huỳnh Ngọc Điền]
- NNCNC là NN có hàm lượng cao về KH và phát triển công nghệ, được tích
hợp từ các thành tựu KHCN hiện đại như CNSH, CNTT, tự động hóa, vật liệu
3
mới,… Và còn thể hiện ở việc quản lý SX và chất lượng nguồn lao động trong
NN.
Ngoài việc áp dụng các thành tựu KHCN để nâng cao năng suất, chất
lượng nông sản và hiệu quả kinh tế, quan niệm này còn chú ý đến vấn đề xã
hội là quản lý SX và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực [Nguyễn Tấn Linh].
- NNCNC là nền NN áp dụng công nghệ hiện đại; trong đó tạo mọi điều kiện
thuận lợi để cây trồng phát triển tốt, tiến tới năng suất tiềm năng, đảm bảo chất
lượng SP; thêm vào đó là bảo quản nông sản tốt và tổ chức quản lý SX hợp lý
để đạt hiệu quả kinh tế cao.
Quan niệm này đề cập đến vấn đề hiệu quả KT – XH nhưng đối tượng áp
dụng là cây trồng, chưa đề cập đến đối tượng vật nuôi và cũng chưa quan tâm
đến yếu tố môi trường sinh thái [Cao Kỳ Sơn].
- NNCNC là nền NN áp dụng những công nghệ mới vào trong SX bao gồm
CN hóa NN (tức là cơ giới hóa SX), tự động hóa, CNSH, CNTT, vật liệu mới
và giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, hiệu quả cao trên
một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở hữu cơ.
Với quan niệm này, tác giả đã nhấn mạnh đến việc ứng dụng KHCN trong
SXNN nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng vật nuôi, tăng hiệu quả
SX…và đạt đến sự phát triển bền vững dựa trên yếu tố sinh thái hữu cơ
[Dương Hoa Xô].
Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm
lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích hợp từ
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính
năng vượt trội, giá trị gia tăng, thân thiện với môi trường, có vai trò quan
trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá
ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.
Theo Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
“Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nền nông nghiệp được áp dụng
4
những công nghệ mới vào sản xuất, bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp
(cơ giới hóa các khâu của quá trình sản xuất), tự động hóa, công nghệ thông
tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học và các giống cây trồng, giống
vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn
vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ”.
Như vậy, nông nghiệp công nghệ cao: là một nền nông nghiệp được ứng
dụng kết hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công
nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng
nông sản, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát
triển nông nghiệp bền vững.
Mục tiêu cuối cùng của phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là
giải quyết mâu thuẫn giữa năng suất nông nghiệp thấp, sản phẩm chất lượng
thấp, đầu tư công lao động nhiều, hiệu quả kinh tế thấp với việc áp dụng
những thành tư khoa học công nghệ để đảm bảo nông nghiệp tăng trưởng ổn
định với năng suất và sản lượng cao, hiệu quả vả chất lượng cao. Thực hiện tốt
nhất sự phối hợp giữa con người và tài nguyên, làm cho ưu thế của nguồn tài
nguyên đạt hiệu quả lớn nhất, hài hòa và thống nhất lợi ích xã hội, kinh tế và
sinh thái môi trường.
1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp UDCNC
1.1.2.1. Tạo ra giống tốt hơn
NN UDCNC vẫn là hoạt động NN nên đối tượng SX chính vẫn là cây trồng và
vật nuôi nhưng bản chất của chúng có thể thay đổi dưới tác dụng của KHCN.
Vì thế, NN UDCNC sẽ tạo ra những giống cây con mới cho năng suất cao,
chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
1.1.2.2. Tạo ra cách thức sản xuất hiện đại, mang tính ứng dụng cao
-
Việc ứng dụng công nghệ cao trong NN đã tạo ra cách thức SXNN theo
hướng SXCN tập trung, hàng hóa được tạo ra với khối lượng lớn. Các xí
nghiệp NN được xây dựng theo kiểu mới, có sự đồng nhất về công nghệ, kỹ
5
thuật và tính chuyên môn sâu.
-
Quy trình SX khép kín từ khâu NC, ứng dụng SX đến tiêu thụ nông sản.
Thị trường tiêu thụ nông sản ứng dụng công nghệ cao mang tính hàng hóa lớn
và tập trung; thị trường tập trung theo kiểu “bao thầu trọn gói” từ thị trường
đầu vào cho đến thị trường đầu ra và thường do một công ty hay doanh nghiệp
điều hành.
-
Việc ứng dụng kỹ thuật máy tính vào NN ngoài những lĩnh vực truyền
thông, phân tích dữ liệu quản lý; còn giúp con người xử lý những dữ liệu sinh
học và tạo ra những cây trồng hay vật nuôi ảo để mô phỏng sự phát triển của
chúng.
1.1.2.3. Ít phụ thuộc vào đất trồng hơn
Đất trồng dần dần được thay thế bằng các giá thể hay dung dịch chất dinh
dưỡng do diện tích ngày càng bị thu hẹp. Do đó đất trồng ngày càng có giá trị
cao hơn. Các hoạt động của NN UDCNC ít phụ thuộc vào đất hơn.
1.1.2.4. Tạo mối liên kết giữa các ngành khoa học với nhau
-
NN UDCNC là nền NN được tích hợp bởi nhiều công nghệ với trình độ
chất xám cao. Hoạt động NN không chỉ đầu tư vào kiến thức nông học mà còn
phải NC và ứng dụng các ngành KHCN khác vào trong SX của mình. Thêm
vào đó, mỗi ngành KH lại liên quan đến nhiều ngành KH khác nhau nhưng
chúng đều có mối quan hệ tác động lẫn nhau để được ứng dụng trong SXNN
ngày càng sâu rộng.
1.1.2.5 Đặc điểm luân chuyển vốn của NN UDCNC:
- Đầu tư NN UDCNC có đặc điểm hết sức đặc biệt và quan trọng là vốn đầu tư
ban đầu lớn, do nhà đầu tư phải đầu tư máy móc, trang thiết bị hiện đại, khác
hẵn so với đầu tư các loại cho vay khác.
- Vốn thu về từ từ hiệu quả của dự án phải mất thời gian khá lâu, dòng tiền
luôn chuyển có nhiều đặc điểm khác biệt.
1.1.3. Vai trò của nông nghiệp UDCNC
1.1.3.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm chất lượng cao cho xã hội