Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

FR (f7) manual ACCA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 15 trang )

ACCA MANUAL – FINANCIAL REPORTING
By SAPP Academy


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

MỤC LỤC
1. Phân tích đề thi FR – Financial Reporting ...................................................................................................... 3
1.1. Cấu trúc đề thi ........................................................................................................................................ 3
1.2. Kiến thức trong đề thi............................................................................................................................. 4
2. Cách ôn tập môn FR – Financial Reporting .................................................................................................... 6
2.1. Kỹ năng quản lý thời gian làm bài........................................................................................................... 6
2.2. Cách tối đa hóa số điểm khi làm câu hỏi dài liên quan đến lập hoặc điều chỉnh BCTC ......................... 6
2.3. Cách giải quyết câu hỏi dài liên quan đến đánh giá hoạt động (performance appraisal) ...................... 9
a. Cấu trúc của một bài phân tích đủ ý ...................................................................................................... 9
b. Yêu cầu khi trình bày bài phân tích ..................................................................................................... 10
2.4. Lộ trình ôn tập ...................................................................................................................................... 11
3. Nguồn tài liệu ôn tập môn FR – Lập báo cáo tài chính ................................................................................ 12
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP.......................... 13

2


SAPP Academy


5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

1. Phân tích đề thi FR – Financial Reporting
1.1. Cấu trúc đề thi
Từ tháng 9 năm 2016, môn Lập báo cáo tài chính (Financial Reporting - FR) được tiến hành thi trên máy
tính. Với thời gian làm bài 3 giờ 30 phút, bài thi môn FR (ACCA session CBE) hiện tại bao gồm 3 phần như
sau:
Section A
 Gồm 15 câu hỏi dạng trắc nghiệm. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:





Multiple choice



Drop down list



Multiple response




Hot spot



Fill in the blank



Hot area



Drag and drop

Tổng là 30 điểm.

Section B
 Gồm 3 tình huống, mỗi tình huống có 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm và mỗi câu hỏi tương ứng với 2
điểm.
 Tổng điểm 30
Section C



Gồm 2 câu hỏi dạng tự luận, mỗi câu tương ứng với 20 điểm. Thí sinh sẽ gõ câu trả lời vào bảng excel
hoặc bảng viết được định dạng sẵn trong đề thi.
Tổng là 40 điểm.


Hình 1: Bảng Excel được chuẩn bị sẵn trong đề thi

3


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Hình 2: Bảng viết được chuẩn bị sẵn trong đề thi
1.2. Kiến thức trong đề thi
Bảng dưới đây tổng hợp các chủ đề quan trọng được ACCA đưa vào các bài thi FR – Lập báo cáo tài chính
trong những năm gần đây.
Jun
2015

Sep/
Dec
2015

Mar/
Jun
2016

Sep

2016

Dec
2016

Mar/
Jun
2017

Sep/
Dec
2017

Mar/
Jun
2018
(*)

Sep/
Dec
2018
(*)

Group financial statements
Consolidated statement of profit or
loss and other comprehensive
income

x


Consolidated statement of financial
position

x

x

x

x

x

x

x

Consolidated SPL and SFP

x

Associates

x
Single entity financial statements

From trial balance

x


x

x

Redraft
Statement of changes in
Equity

x

x

x

x

x

x

x

Statement of cash flows

x

x
x

Performance appraisal

Ratios

x

x

x

Groups

4

x

x

x

x

x

x

x

x
x



SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Framework/IFRS
IASB Framework

x

x

x

Accounting principles/
Substance
Not for profit/specialized
Entities

x

IAS 2
IAS 7

x


IAS 8

x

IAS 10

x

x

IAS 12

x

x

x

x

x

x

IAS 16

x

x


x

x

x

x

IAS 17/ IFRS 16

x

x

IAS 20

x

x

IAS 23

x

IAS 28

x

IAS 32/IAS 39/IFRS 17/IFRS 19


x

IAS 33

x

x

x

x

x

x

x

x

IAS 36

x

x

x

x


IAS 37

x

IAS 38

x

x

x
x

x

IAS 40
IAS 41

x

IFRS 3

x

IFRS 5
IFRS 10

x
x


x

x
x

IFRS 13
IFRS 15

x

x

x

x

(*) Các kiến thức thi nằm trong section C của đề thi, các phần khác chưa đề cập.
Ký hiệu: Tần suất kiến thức đã xuất hiện trong bài thi
Xuất hiện nhỏ hơn 5 lần

Xuất hiện 5 lần

5

Xuất hiện nhiều hơn 5 lần


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St

5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

2. Cách ôn tập môn FR – Financial Reporting
2.1. Kỹ năng quản lý thời gian làm bài
Dùng 15 phút đầu đọc và lên kế hoạch sắp xếp thời gian làm từng câu hỏi trước khi chính thức bắt tay vào
làm bài


Đọc lướt toàn bộ các câu hỏi, đánh giá mức độ khó của từng câu, trả lời những câu dễ mà bạn có thể
hoàn thành ngay lập tức.



Ước lượng số thời gian bạn nên dành cho từng câu hỏi.



Quyết định thứ tự câu hỏi bạn sẽ trả lời câu hỏi.

Chia thời gian cho mỗi câu hỏi dựa trên số điểm cụ thể của từng câu


Mỗi một điểm thì tương ứng khoảng 1.8 phút.




Trong khoảng thời gian đó, hãy cố gắng hoàn thành câu trả lời của bạn và kiểm tra lại bài.
Phần

Tổng điểm

Thời gian phân bổ

Phần A

30 điểm

54 phút

Phần B

30 điểm

54 phút

Phần C

30 điểm

87 phút

Điều cần ghi nhớ là phải luôn chú ý đến thời gian làm bài, nên làm câu dễ trước, câu khó sau. Khi đã hết
thời gian làm bài của mỗi phần, dù đã hoàn thành hay chưa, bạn cũng nên chuyển sang phần tiếp theo thay
vì dành quá nhiều thời gian cho từng câu hoặc từng phần.
Cuối cùng, bạn nên dùng 5 phút cuối giờ để kiểm tra lại câu trả lời của bạn, thêm hoặc sửa đáp án nếu cần
thiết.

2.2. Cách tối đa hóa số điểm khi làm câu hỏi dài liên quan đến lập hoặc điều chỉnh BCTC
Hai bài tập lớn sẽ có các notes yêu cầu thí sinh giải quyết để có thể lập hoặc điều chỉnh báo cáo tài chính. Tuy
nhiên, trước khi giải quyết các notes, bạn hãy viết sẵn các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và sau đó bắt đầu
giải quyết các notes theo thứ tự từ dễ đến khó, nếu có notes nào quá khó, bạn có thể bỏ qua để lên dần báo
cáo tài chính.
Một mẹo khi đi thi đó là thay vì đặt nặng việc phải cân báo cáo, các bạn hãy tập trung làm các workings để
giải quyết các notes, ACCA sẽ tính điểm cho từng workings bạn làm được. Do đó cho dù báo cáo tài chính có
không cân nhưng nếu bạn giải quyết gọn ghẽ các notes, bạn vẫn sẽ được phần lớn số điểm.
Dưới đây là một số notes thường gặp và các lưu ý khi xử lý notes:

6


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Lưu ý khi lập working

Notes
Goodwills
Purchase consideration
Add: Fair value of non-controlling interest at acquisition date
Less: Net assets acquired


Có 04 dạng Purchase consideration khi công ty mẹ mua lại công ty con, bao gồm:
 Cash consideration = Amount of cash paid


Share exchange consideration = Number of share issued x share price (parent)



Deferred consideration = Present value of liability



Contingent consideration = Fair value of contingent consideration

Thông thường FV of NCI at acquisition date sẽ được cho trong đề bài hoặc yêu cầu tính thông
qua số cổ phiếu mà NCI năm giữ nhân với giá mỗi cổ phiếu của công ty con.
Đối với giá trị tài sản ròng (net assets) của công ty con, cần lưu ý rằng:
 Cổ phiếu thường được sử dụng là cổ phiếu của công ty con, không tính cổ phiếu của
công ty mẹ.
 Retained earnings được sử dụng là retained earnings của công ty con trước ngày hợp
nhất.
 Các điều chỉnh giá trị (Fair value adjustment), tăng tài sản sẽ làm tăng Net asset giảm
Goodwill, tăng nợ phải trả sẽ làm giảm Net asset, tăng Goodwill.
Group retained earnings
Post-acquisition retained earnings
Add/Less: Các giao dịch ảnh hưởng đến cả Parent và NCI
Parent share of adjusted post-acquisition retained earnings
Add: Parent’s retained earnings
Add/Less: Các giao dịch chỉ ảnh hưởng đến Parent


Khi tính Group retained earnings hoặc NCI, ta sẽ chia các giao dịch thành 2 nhóm:
 Nhóm các giao dịch điều chỉnh cho cả Parent và NCI (1)
 Nhóm các giao dịch chỉ điểu chỉnh cho Parent hoặc NCI (2)
Sau khi điều chỉnh các giao dịch (1), ta sẽ có Adjusted post-acquisition retained earnings, từ
đó sẽ chia phần trăm (% acquired) cho Parent và NCI. Rồi cuối cùng là điều chỉnh các giao
dịch (2)

Non controlling interest (NCI)
NCI (xuất hiện trên Income Statement)
NCI share of adjusted post-acquisition retained earnings
Less: Unrealise profit (URP) (*)
Profit on disposal of non-current assets (*)
Additional depreciation following fair value uplift (**)
Add: Additional depreciation following disposal of NCA (**)

Khi tính NCI sẽ có hai loại: xuất hiện trên Balance Sheet và xuất hiện trên Income Statement.
Cách tính tham khảo phần Group’s retained earnings.
Ký hiệu:
(*) Chỉ xuất hiện nếu công ty con bán hàng cho công ty mẹ
(**) Chỉ xuất hiện nếu công ty con bán tài sản cố định

7


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888

Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

NCI @ year end (xuất hiện trên Balance Sheet)
Fair value of NCI @ acquisition date
Add: NCI share of adjusted post-acquisition retained earnings
Add: Post-acquisition fair value adjustment
Intra-group trading - Unrealise profit
Công thức:
URP = (Sale – COS) x number of inventory in stock x % acquired
Ví dụ:

Parent

Acquired
30%

Associate 1

Acquired
20%

Associate 2

Acquired
70%
Subsidiary

Investment in associate (Carrying amount in Consolidated SOFP)
Purchase consideration

Add/Less: Share of post acquisition profit/loss
Less: Dividend from Associate
URP from downstream sales
Any amount written-off (Impairment)

Cách hạch toán các trường hợp giao dịch nội bộ
Downstream
Upstream
Parent sells to Subsidary
Subsidiary sells to Parent
Dr: Group’s retained earning URP
Dr: Group’s retained earning
Cr: Inventory
URP
Dr: NCI
Cr: Inventory
Parent sells to Associate 1
Associate 1 sells to Parent
Dr: Group’s retained earning URP x 30% Dr: Group’s retained earning
Cr: Investment in Associate 1 URP x 30% Cr: Inventory
Subsidiary sells to Associate 2
Associate 2 sells to Subsidiary
Dr: Group’s retained earning URP x 14% Dr: Group’s retained earning
Dr: NCI
URP x 6%
Cr: Inventory
Cr: Investment in Associate 2 URP x 20%
(*) 14% = 70% x 20%
6% = (100% - 70%) x 20%


URP x 70%
URP x 30%
URP
URP x 30%
URP x 30%
URP x 20%
URP x 20%

Giá trị của khoản đầu tư vào ngày lập BCTC hợp nhất sẽ được tính bằng cách lấy số tiền đầu
tư ban đầu điều chính các giao dịch làm thay đổi phần trăm cổ phần của nhà đầu tư đối với
tài sản ròng của công ty liên kết.

8


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

2.3. Cách giải quyết câu hỏi dài liên quan đến đánh giá hoạt động (performance appraisal)
Một số vấn đề thí sinh hay gặp phải khi phải viết phân tích và đánh giá hoạt động doanh nghiệp bao gồm:


Không nhớ các công thức tính chỉ số




Phần đánh giá hoạt động không liên quan đến tình huống được đưa ra



Không hiểu rõ ý của đề bài



Không hiểu các thông tin kế toán được đưa ra trong bài



Thiếu kiến thức thực tế về đánh giá hoạt động doanh nghiệp



Không tổng hợp được kết luận cho bài đánh giá



Kỹ năng viết luận Tiếng Anh không tốt

Khi được yêu cầu tính các chỉ số, bạn nên trình bày rõ ràng cách tính, như vậy trong trường hợp bạn ra kết
quả sai, bạn vẫn sẽ có điểm.
Cách 1:
Draft
47%


Restated
51.7%

Draft
47%
(16,000/34,000)

Restated
51.7%
(15,000/29,000)

Gross profit margin
Cách 2:

Gross profit margin

Ví dụ trong trường hợp bạn chỉ trình bày kết quả giống như cách 1, bạn vẫn sẽ có toàn bộ số điểm của phần
đó trong trường hợp bạn ra kết quả đúng, tuy nhiên trong trường hợp kết quả bị sai, bạn sẽ mất toàn bộ số
điểm. Còn nếu bạn ghi rõ công thức giống như cách 2, cho dù kết quả có sai nhưng công thức đúng, người
chấm vẫn sẽ có bạn ¼ số điểm của câu đó.
a. Cấu trúc của một bài phân tích đủ ý
Khi được yêu cầu đánh giá hoạt động, mỗi câu hỏi sẽ có một tình huống đi kèm, do đó một câu trả lời tốt là
khi đã sử dụng được các thông tin từ tình huống để đánh giá sự thay đổi trong chỉ số thay vì liệt kê tất cả các
khả năng có thể xảy ra để lý giải cho sự thay đổi đó.
Ví dụ lấy từ đề thi March/June 2018 (Câu hỏi/Đáp án)
Gross profit margin
In looking at the gross margin of Perkins Co, the underlying margin Một câu đánh giá xu hướng chung
made by Perkins Co is higher than in 20X6.
của chỉ số.
After the removal of Swanson Co’s results, this continues to increase, Một câu đánh giá sự thay đổi của

despite Swanson Co having a gross margin of over 50%.
chỉ số.
It is possible that Swanson Co’s gross profit margin was artificially Nêu lý do dẫn đến sự thay đổi.
inflated by obtaining cheap supplies from Perkins Co. Perkins Co
makes a margin of 48·8%, but only sold goods to Swanson at 30%.
Operating margin

Cấu trúc tương tự với đánh giá chỉ
The operating margin appears to have increased significantly on the số Gross profit margin.
prior year. It must be noted that this contains the profit on disposal of
Swanson Co, which increases this significantly.

9


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Removing the impact of the Swanson Co disposal still shows that the
margin is improved on the prior year, but it is much more in line.
Swanson Co’s operating margin is 32·6%, significantly higher than the
margin earned by Perkins Co, again suggesting that a profitable
business has been sold. This is likely to be due to the fact that Swanson
Co was able to use Perkins Co’s facilities with no charge, meaning its

operating expenses were understated compared to the market prices.
It is likely that the rental income earned from the new tenant has
helped to improve the operating margin, and this should increase
further once the tenant has been in for a full year.
Conclusion
Swanson Co seems to have been a profitable company, which raises
questions over the disposal. However, some of these profits may have
been derived from favourable terms with Perkins Co, such as cheap
supplies and free rental. It is worth noting that Perkins Co now has
rental income in the year. This should grow in future periods, as this is
likely to be a full year’s income in future periods.

Phần kết luận sẽ nếu tổng quan
tình hình của doanh nghiệp sau
khi kết hợp các chỉ số đã đánh giá.
Có thể nếu thêm dự đoán trong
tương lai của doanh nghiệp.

b. Yêu cầu khi trình bày bài phân tích


Cấu trúc câu rõ ràng, diễn đạt rõ ý, không cần phải sử dụng các cấu trúc quá phức tạp.



Trình bày rõ từng phần



Có thể không cần sử dụng các cụm từ quá học thuật nhưng nên sử dụng các cụm từ Tiếng Anh chuyên

ngành Kế toán – Kiểm toán khi phân tích



Sử dụng từ nối một cách hợp lý, chính xác

10


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

2.4. Lộ trình ôn tập
Giai đoạn 1: Phân tích điểm mạnh yếu của bản thân
Xem lại danh sách các chủ đề

Xác định liệu bạn đã nắm chắc và quen thuộc với chủ đề này hay chưa

Chưa quen thuộc

Đã quen thuộc với dạng
bài và kĩ thuật làm bài
-


Đọc lại kiến thức liên quan trong sách text
book của SAPP, BPP, …
Test thử kiến thức của bạn nếu bạn không
chắc có nắm rõ về vấn đề hay không
Thử làm bài test online

Ôn tập lại lần nữa các ghi chú

Giai đoạn 2: Luyện tập làm bài tập
Câu hỏi chưa quen thuộc

Câu hỏi đã quen thuộc

Chỉ quay lại ôn khi đã quen thuộc
câu hỏi của cả những phần khác






Lấp đầy các kiến thức trống của phần này
Tìm hiểu các kĩ thuật khi làm dạng bài tập này
Làm các bài tập trong sách kit BPP hoặc Kaplan
Thử làm các dạng câu hỏi này trong đề thi thật,
làm trong thời gian quy định và đóng sách

Giai đoạn 3: Ôn tập lần cuối trước kì thi



Trước khi bắt đầu kì thi chính thức, bạn nên làm thử ít nhất 1 đề thi mà bạn chưa từng làm của những
năm trước và hãy cố gắng vận dụng những kĩ năng làm bài thi nêu trên với thời gian như quy định.



Điều quan trọng là bạn cần có được cảm giác về độ dày các chủ đề mà đề bao phủ chứ không phải nâng
cao các kiến thức về các phần đó.

Việc đầu tư thời gian và phương pháp học như thế nào được coi là hiệu quả sẽ dựa trên tùy đặc điểm và khả
năng mỗi người. Tuy nhiên, SAPP mong rằng lộ trình học (Study Support Guide) do ACCA cung cấp sẽ giúp các
bạn thiết kế được một thời gian biểu phù hợp cho riêng mình.

11


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

3. Nguồn tài liệu ôn tập môn FR – Lập báo cáo tài chính
Tổng hợp kiến thức
ACCA Technical Articles

Hướng dẫn trình bày


Các nguồn khác

Paper Past Exam

ACCA Webinar

Examining Team
guidance

CBE Past Exam

Bài viết về kinh
nghiệm học và thi F7

1

FR Question video

Specimen Exam

Từ điển F3

Lecture Notes

Lecture Videos

Practice Questions

Flashcards


BPP Kit

Acowtancy

Kaplan Kit

Forums

1

Bài tập luyện tập

Đăng ký Webinar 2019 tại đây

12


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Tên chỉ sổ

Công thức tính


Ý nghĩa
NHÓM CHỈ SỐ PROFITABILITY

Return on capital
employed (ROCE)

Asset turnover

Profit margin

ROCE cho thấy khả năng doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn
dài hạn của mình. Nếu chỉ số này tăng thường được coi là dấu hiệu công
ty đang phát triển.

Profit before interest and tax
Share holder ′ s equity + Debt

Sự thay đổi trong ROCE có thể được diễn giải thông qua đánh giá qua
chỉ số Profit margin và Asset turnover. Ví dụ như ROCE tăng có thể là do
biên lợi nhuận tăng hoặc doanh nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
Asset turnover cho thấy mức độ hiệu quả trong cách quản lý tài sản để
tạo ra doanh thu.

Revenue
Total assets − Current liabilities

Asset turnover thay đổi có thể bắt nguồn từ sự thay đổi trong doanh
thu hoặc tài sản ròng, hoặc cả hai.
Gross profit margin đánh giá hiệu quả trong hoạt động thương mại trực

tiếp của doanh nghiệp. Thông thường chỉ số này thay đổi đo ảnh hưởng
từ giá bán/ sản lượng bán hàng hoặc giá vốn vốn hàng bán.

Gross/Net profit
Revenue

Net profit margin giúp xác định mức độ hiệu quả trong quản lý chi phí
trực tiếp của doanh nghiệp xét trên một khoảng thời gian nhất định.

NHÓM CHỈ SỐ LIQUIDITY & SHORT-TERM SOLVENCY

Current ratio

Quick ratio

Current assets
Current liabilities

Current ratio giúp đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp với giá trị của số tài sản lưu động hiện tại. Thông
thường chỉ số này tốt nhất nên giữ ở mức từ 1.5 – 2 để đảm bảo doanh
nghiệp không gặp vấn đề về tính thanh khoản.

Current assets − Inventory
Current liabilities

Hàng tồn kho thường tốn thời gian để thanh khoản cho nên quick ratio
nhấn mạnh vào tài sản có thể nhanh chóng chuyển ra tiền mặt và đánh
giá xem giá trị số tài sản ấy có đủ để thanh toán các khoản nợ hiện tại
của doanh nghiệp hay không. Tỷ lệ lý tưởng được cho là 1:1 và thay đổi

tùy vào ngành hoạt động của doanh nghiệp.

13


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Khi so sánh quick ration và current ratio, hãy xem xét các thông tin liên
quan đến các khoản thấu chi vào thời điểm cuối năm. Đây là một dấu
hiệu cho thấy doanh nghiệp gắp vấn đề về thanh khoản do phải chịu
thêm lãi suất vay và rủi ro bị yêu cầu hoàn trả.
NHÓM CHỈ SỐ LONG-TERM SOLVENCY
Debt ratio

Debt ratio cho biết tỷ lệ tổng nợ so với tổng tài sản của doanh nghiệp.
Tuy không có hương dẫn cụ thể nhưng tỷ lệ xấp xỉ 50% được coi là
ngưỡng an toàn cho doanh nghiệp.

Total assets
Total liabilities

Gearing là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ rủi ro của doanh
nghiệp dựa trên tổng các khoản vay lãi.

Gearing

Nếu các khoản vay tăng lên, doanh nghiệp ngoài việc phải trả các khoản
nợ còn phải tuân thu các ràng buộc trong hợp đồng vay liên quan. Thêm
vào đó việc kêu gọi vốn sẽ trở nên khó khăn hơn.

Interest bearing debt
(%)
Equity + Interest bearing debt

Tuy nhiên, chỉ số gearing cao không có nghĩa là công ty gặp vấn đề, để
đánh giá thêm cần phải quan tâm đến cả chỉ số Interest cover.
Leverage

Interest cover

Equity
(%)
Equity + Interest bearing debt

Leverage là một chỉ số thay thế cho gearing với cùng ý nghĩa.
Interest cover cho thấy lợi nhuận trước thuế công ty kiếm được có thể
trả được chí phí lãi vay hay không. Chỉ số này nên giữ tối thiểu là lợi
nhuận trước thuế gấp 03 lần chi phí lãi vay.

Profit before interest and tax
(times)
Interet charge

NHÓM CHỈ SỐ EFFICIENCY


Receivables
collection period

Nếu thời hạn phải thu ngắn sẽ hỗ trợ tốt cho dòng tiền của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, thời hạn tín dụng phù hợp sẽ tùy vào mặt hàng kinh
doanh hoặc chiến lược mà doanh nghiệp đang áp dụng.

Trade receivables
× 365 days
Credit sales

Nếu receivables collection period ngắn hơn so với kỳ trước có thể cho
thấy rằng doanh nghiệp đang cải thiện quy trình kiểm soát tín dụng hoặc
áp dụng những chiến lược về chiết khấu thương mại phù hợp để thu
tiền về nhanh hơn.

14


SAPP Academy
5th Floor, No. 54 Le Thanh Nghi St
8th Floor, Sinh Plaza Tower, No. 261 Pham Van Dong St
5th Floor GIC Tower, No. 326 Cach Mang Thang Tam St

Payables collection
period

Trade payables
× 365 days

Credit purchases ∗

Việc kèo dài thời gian trả tiền có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp
gặp vấn đề về dòng tiền và do đó cần chiếm dụng vốn của nhà cung cấp.
Điều này có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa hai bên.

∗ hoặc COS nếu không có Purchase

Inventory turnover

Tel 0466 709 888
Sapp.edu.vn
Hotline: 0969 729 463

Thông thường chỉ số Inventory turnover càng thấp thì chứng tỏ hàng
tồn kho được luân chuyển càng nhanh. Từ đó tác động tốt đến dòng
tiền và giảm các rủi ro lưu kho như bị trộm cắp, hư hỏng hoặc lỗi thời.
Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh nghiệp vẫn phải có đủ hàng tồn
kho để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Inventory
× 365 days
COS

NHÓM CHỈ SỐ SHAREHOLDERS’ INVESTMENT
Dividend per share

Dividend cover

Ordinary dividend

No. of equity shares in issue

Tỷ suất lợi tức trên mỗi cố phẩn cho biết cổ tức mà cổ đông thu được
trên phần cổ phiếu mà mình có.

EPS
Dividend per (ordinary) share

Dividend cover giúp tính toán tỷ lệ lợi nhuận được dùng để trả cổ tức
và lợi nhuận được giữ lại. Thông thường lợi nhuận chưa phân phối
(retained earnings) là nguồn vốn quan trọng đối với hầu hết cách doanh
nghiệp, do đó dividend cover có thể khá cao trong một vài trường hợp.
Việc đánh giá biến động trong chỉ số này qua các năm cần được xem xét
cụ thể trong tình huống.

Price/Earnings

Dividend yield

Chỉ số này nhằm đánh giá mối liện hệ giữa giá cổ phiếu hiện tại của
doanh nghiệp với lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu.

Price
EPS

Chỉ số PE càng cao thì càng cho thấy mức độ tin tưởng của các nhà đầu
tư đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp và ngược lại. Thường chỉ
số PE sẽ dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

Dividend on the share for the year

(%)
Current market value of the share (ex div)
ex div là chứng khoán không kèm cổ tức.

15

Chỉ số cho thấy kỳ vọng hiện tại của cổ đông về lợi nhuận thu được trên
mỗi cổ phiếu của công ty.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×