TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huệ Tâm
MSSV: 519000314
Lớp: 19DS511
Nhóm thực hành: 2
GVHD: Trần Phú Cường
TP.HCM, ngày 13 tháng 09 năm 2019
Nhận xét của giảng viên
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
MỤC LỤC
1
SỨC CĂNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNg .................................................. 1
2
KHẢO SÁT ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH................................... 5
3
KHẢO SÁT GÓC QUAY CỰC CỦA DUNG DỊCH ĐƯỜNG SUCROZA ....... 11
4
QUANG PHỔ PHÁT XẠ CỦA CÁC NGUỒN SÁNG ...................................... 14
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
1 SỨC CĂNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNg
1.1. Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
m 0,01g .
Nuoc 0, 00005 N / m .
Nhiệt độ phòng là t op oC 26°C
Bảng1.1.1 Sức căng bề mặt của nước cất theo các nhiệt độ. [2]
t(oC)
26
27
28
29
30
31
32
33
0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
17
15
14
12
11
09
08
(N/m) 18
1.2. Đo khối lượng của một giọt nước cất là mNuoc (10 điểm)
Bảng1.2.1 Bảng số liệu ứng với N Nuoc = 50 giọt nước.
Số lần
m1 g
m2 g
mNuoc m2 m1 N Nuoc
1
2
3
4
5
Trung bình
16
16
15,9
15,9
15,9
15,94
18,4
18,4
18,3
18,4
18,5
18,4
0,048
0,048
0,048
0,05
0,052
0,0492
Nhận xét 1.2.1về các cách tính sai số khối lượng một giọt nước sau năm lần đo.
Đặt khối lượng trung bình của một giọt nước là mnuoc và khối lượng một giọt nước sau
5 lần đo lần lượt là m1 , m2 , m3 , m4 , m5 .
Theo bảng, ta có:
mnuoc 0, 0492 g
1 5
(mnuoc mi )
5 i
| m m1 | | mnuoc m2 | | mnuoc m3 | | mnuoc m4 | | mnuoc m5 |
nuoc
5
| 0, 0492 0, 048 | | 0, 0492 0, 048 | | 0, 0492 0, 048 | | 0, 0492 0, 05 | | 0, 0492 0, 052 |
5
0, 0014
mnuoc
mnuoc (0, 0478;0, 0506)
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
1
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Dựa vào kết quả ta có nhận xét:
Sau 5 lần đo ta có 4 giá trị nằm trong khoảng cho phép và 1 giá trị nằm ngoài
khoảng giá trị cho phép.
1.3. Đo khối lượng của một giọt chất lỏng là mX (30 điểm)
Bảng 1.3.1 Bảng số liệu ứng với N X = 50 giọt chất lỏng X.
Số lần
m1 g
m2 g
mX m2 m1 N X
1
2
3
4
5
Trung bình
15,9
15,9
15,9
16
15,9
15,92
17
17,1
17
17,1
17,1
17,06
0,022
0,024
0,022
0,022
0,024
0,0228
Nhận xét 1.3.1 về các cách tính sai số khối lượng một giọt chất lỏng X sau năm lần
đo.
Đặt khối lượng trung bình của một giọt chất lỏng X là mX và khối lượng một
giọt chất lỏng X sau 5 lần đo lần lượt là m1' , m2' , m3' , m4' , m5'
Theo bảng, ta có :
mX 0, 0228 g
1 5
(mX mi ' )
5 i'
| m m1' | | mX m2' | | mX m3' | | mX m4' | | mX m5' |
X
5
| 0, 0228 0, 022 | | 0, 0228 0, 024 | | 0, 0228 0, 022 | | 0, 0228 0, 022 | | 0, 0228 0, 024 |
5
0, 00096
mX
mX (0, 0132;0, 0238)
Dựa vào kết quả ta có nhận xét:
Sau 5 lần đo ta có 3 giá trị nằm trong khoảng giá trị cho phép và 2 lần đo nằm
ngoài khoảng giá trị cho phép
Kết luận : về các cách tính sai số sức căng bề mặt của một chất lỏng X.
Ta có
Ở nhiệt độ 26°C ta có nuoc 0, 0718
Sức căng mặt ngoài của nước là nuoc
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
mnuoc g
2 r
2
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Sức căng mặt ngoài của chất lỏng X là X
mX g
2 r
Lập tỷ số ta có
X
mX
0, 0228
nuoc
0, 0718 0, 0333 nuoc
mnuoc
0, 0492
Dựa vào kết quả ta có nhận xét: sức căng mặt ngoài của chất lỏng X nhỏ hơn
sức căng mặt ngoài của nước.
1.4. Từ các thực nghiệm trên, (20 điểm)
1.4.1 Chọn một cách tính sai số sức căng bề mặt của một chất lỏng X và trình bày
từng bước tính? (10 điểm)
Áp dụng quy tắc 2, ta có sai số sức căng bề mặt của chất lỏng X X là:
X
mX
nuoc
mnuoc
B1 : ln X ln mX ln nuoc ln mnuoc
B2 :
d X
X
dm X d nuoc dmnuoc
mX
nuoc
mnuoc
B3 : d | |
B4 :
X
X
mX nuoc mnuoc
mX
nuoc
mnuoc
mX nuoc mnuoc
X X
nuoc
mnuoc
mX
0, 00096 0, 00005 0, 0014
X 0, 0333
0, 0718 0, 0492
0, 0228
X 0, 0152
1.4.2 Theo cách tính sai số sức căng bề mặt của một chất lỏng X đã chọn ở mục
(1.4.1), hãy mô tả cách giảm sai số của nó? (10 điểm)
Sai số phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
Dụng cụ đo: độ chính xác của dụng cụ đo phụ thuộc vào nhà sản xuất.
Thao tác của người thực hiện: chính xác, thận trọng, tỉ mỉ
Môi trường: phải ổn định không thay đổi…
1.5. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (40 điểm)
1.5.1. Liệt kê tên của năm cách thức hay phương pháp khác để đo đạc, ghi nhận
sức căng bề mặt? (10 điểm)
Phương pháp vòng Du Nouy.
Phương pháp kéo tấm Wilhelmy.
Phương pháp giọt xoay tròn.
Phương pháp giọt pedan.
Phương pháp áp suất bọt.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
3
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
1.5.2. Mô tả các bước của một trong năm cách thức hay phương pháp đã nêu ở
mục (1.5.1)? (10 điểm)
Nguyên tắc của phương pháp vòng Du Nouy:
o Một vòng dây kim loại mảnh nằm ngang được buộc vào dụng cụ đo sức căng
loại du nouy và được nhúng vào trong chất lỏng thử nghiệm, sau đó từ từ kéo
ra khỏi chất lỏng. Ngay trước khi vòng tách ra khỏi chất lỏng, lực cần thiết đạt
đến tối đa. Lực này được đo bằng cân xoắn, cảm biến hoặc các dụng đo phù
hợp khác.
Cách tiến hành:
o Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ.
o Hiệu chuẩn thiết bị đo sức mặt ngoài loại Du Nouy.
o Chuẩn bị mẫu thử.
o Đặt đĩa hoặc lọ chứa mẫu đã pha loãng dưới vòng nằm trên giá đỡ có dụng cụ
điều chỉnh được. Sau đó nâng giá đỡ cho đến khi chất lỏng tiếp xúc với vòng.
Nhúng vòng sâu xuống khoảng 5mm.
o Hạ từ từ giá đỡ bằng cách điều chỉnh osc và đồng thời nới dây thật hòi hòa sao
cho duy trì cân bằng ở vị trí của nó. Khi lớp màng đạt đến điểm vỡ, điều chỉnh
thật chậm với dụng cụ điều chỉnh.
o Ghi lại trị số thanh đo khi vòng tách khỏi latex.
o Ngay sau đó nâng đĩa lần nữa trước khi lớp màng vỡ, nhúng vòng lại. Lặp lại
việc thư nghiệm 3 lần cho tổng số 4 lần thử.
o Khi màng vỡ, rửa vòng như chỉ dẫn và lặp lại thử nghiệm.
o Loại bỏ số lọc đầu tiên và ghi lại trị số trung bình của ba lần đọc kế tiếp với
chênh lệch từng kết quả so với trị số trung bình không lớn hơn 0,5N/m.
1.5.3. Liệt kê năm ứng dụng (chẳng hạn như: dạng thuốc, dụng cụ, thiết bị, …)
mà trong đó có áp dụng hiệu ứng sức căng bề mặt? (10 điểm)
Thiết bị: Máy đo sức căng bề mặt Phoenix (1); Máy đo sức căng bề mặt DST30 (2); Bút thử sức căng bề mặt Dyne test pen (3)
(1)
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
(2)
(3)
4
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Dạng thuốc: Giúp nhũ tương ổn định nhờ chất nhũ hóa hay hỗn dịch nhờ chất
gây thấm.
Chấn đoán: Xét nghiệm muối mật trong nươc tiểu.
Điều trị: Nhãn khoa, da liễu, hô hấp.
1.5.4. Mô tả vai trò hay chức năng hay tác dụng của hiệu ứng sức căng bề mặt
của một trong năm ứng dụng đã nêu ở mục (2.4.3)? (10 điểm)
Trong bệnh lý về gan, người ta có thể chẩn đoán dựa vô xét nghiệm muối mật
trong nước trên nguyên tắc sức căng bề mặt.
Muối mật làm giảm sức căng bề mặt của nước tiểu.
Rắc nhẹ bột lưu huỳnh lên bề mặt nước tiểu.
Trường hợp 1: lưu huỳnh rớt xuống nhanh thì muối mật trong nước tiểu nhiều.
Trường hợp 2: Gõ nhẹ lên thành cốc thì lưu huỳnh mới rớt xuống thì muối mật
có ích và nếu gõ lưu huỳnh không rớt xuống thì trong nước tiểu không có muối
mật.
2 KHẢO SÁT ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH
Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
3%
o
t Phong
C
o
2.1. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C0 (5 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng 0 (uS/cm) theo thời gian (s).
Nhận xét về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C0.
Độ dẫn điện nhỏ nhất: 1409 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 10.
Độ dẫn điện lớn nhất: 1472 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 30.
Độ dẫn điện trung bình: 1428 (µS/cm).
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
5
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.2. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C1 (5 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng 1 (uS/cm) theo thời gian (s).
Nhận xét về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C1.
Độ dẫn điện nhỏ nhất: 1234 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 4.
Độ dẫn điện lớn nhất: 1317 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 10.
Độ dẫn điện trung bình: 1304 (µS/cm).
Độ dẫn điện của C1 có giá trị nhỏ hơn C0.
2.3. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C2 (5 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng 2 (uS/cm) theo thời gian (s).
Nhận xét về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C2.
Độ dẫn điện nhỏ nhất: 1012 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 26.
Độ dẫn điện lớn nhất: 1031 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 5.
Độ dẫn điện trung bình: 1023 (µS/cm).
Độ dẫn điện của C2 có giá trị nhỏ hơn C1.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
6
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.4. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C3 (5 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng 3 (uS/cm) theo thời gian (s).
Nhận xét 2.4 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C3.
Độ dẫn điện nhỏ nhất: 731,8 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 30.
Độ dẫn điện lớn nhất: 749,2 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 17.
Độ dẫn điện trung bình: 738,7 (µS/cm).
Độ dẫn điện của C3 có giá trị nhỏ hơn C2.
2.5. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C4 (5 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng 4 (uS/cm) theo thời gian (s).
Nhận xét về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C4.
Độ dẫn điện nhỏ nhất: 208,3 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 29.
Độ dẫn điện lớn nhất: 381,4 (µS/cm) tại thời điểm giây thứ 4.
Độ dẫn điện trung bình: 365,9 (µS/cm).
Độ dẫn điện của C4 có giá trị nhỏ hơn C3.
Kết luận về sự ảnh hưởng của nồng độ đến độ dẫn điện riêng trung bình của
dung dịch. (5 điểm)
- Nồng độ dung dịch giảm độ dẫn điện giảm: C0 > C1 > C2 > C3 > C4.
- Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ.
2.6 Từ các thực nghiệm trên, (30 điểm)
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
7
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.6.1. Trình bày các bước xây dựng đồ thị đường chuẩn của dung dịch NaCl, là
đồ thị thiết lập mối quan hệ độ dẫn điện riêng và nồng độ của dung dịch NaCl?
(10 điểm)
Bước 1: Khởi động máy tính.
Bước 2: Khởi động phần mềm “Microsoft Excel”.
Bước 3: Nhập bằng số liệu gồm 2 cột: Nồng độ (mg/l) và Độ dẫn điện (µS/cm).
Nồng độ C
Độ dẫn điện
(mg/l)
(µS/cm)
1000
1428
800
1304
600
1023
400
738,7
200
365,9
Bước 4: Chọn bảng/Insert/Scatter/Chọn hình 1.
Bước 5: Nhập chuột phải vào ô vuông nhỏ của đồ thị chọn Add Trandline.
Bước 6: Nhấp chuột vào 2 ô Display Equation on chart và Display R-Squared
value on chart. Nhấn Close.
Ta được đồ thị đường chuẩn của độ dẫn điện riêng trung bình theo nồng độ của
dung dịch NaCl như sau:
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
8
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.6.2. Viết công thức tính các tham số tạo nên phương trình đường chuẩn? (10
điểm)
Ðặt (x1,y1), (x2,y2)... (xn,yn) là mẫu gồm n cặp quan sát trên đường hồi qui
tổng thể:
yi xi i
Theo phương pháp bình phương bé nhất thì ước lượng các hệ số α, β (là các giá
trị a và b) sao cho tổng bình phương sai số của phương trình sau đây là bé nhất:
n
n
SS ei ( yi a bx i ) 2
2
i 1
i 1
Các hệ số a và b được tính như sau:
n
b
n
x y nx. y ( x x)( y y)
i 1
n
i
i
x
i 1
2
i
nx
2
i
i 1
i
n
( x x)
i 1
2
i
a y bx
Suy ra:
Ta có bảng sau:
TT
x
1
2
3
4
5
y
( xi x )
( yi y )
( xi x)( yi y )
( xi x)2
200
400
600
800
1000
365,9
738,7
1023
1304
1428
-400
-200
0
200
400
-606
-233
51
332
456
242408
46644
0
66416
182432
160000
40000
0
40000
160000
x = 600
y = 971,92
Thay vào công thức ta được:
b = 165,07
=> a = 1,3448
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
9
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.6.3. Viết công thức tính hệ số tương quan (Correlation hay R^2)? (10 điểm)
n
r
yx
i
i 1
n
i
n
y x
i 1
2
i
i 1
2
i
2.7. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (40 điểm)
2.7.1 Liệt kê tên của một cách thức hay phương pháp khác để đo đạc, ghi độ dẫn
điện riêng? (10 điểm)
Phương pháp đo độ dẫn điện bằng dòng điện cảm ứng.
2.7.2 Mô tả các bước của cách thức hay phương pháp đã nêu ở mục (2.7.1)? (10
điểm)
Các đầu đo độ dẫn cảm ứng hoạt động dựa vào cảm ứng một dòng điện trong
vòng lặp khép kín của dung dịch và đo độ lớn của dòng điện này để xác định
độ dẫn điện của dung dịch đó. Trong hình, bộ điều khiển truyền tín hiệu nối với
hai lõi dây 1 và 2. Lõi 1 cảm ứng dòng điện sinh ra trong dung dịch và được đo
lại. Tín hiệu AC trong vòng lặp xuyên qua trục ống đầu đo với dung dịch bao
xung quanh. Lõi 2 (tiếp nhận) dò độ lớn của dòng cảm ứng và được đo bởi các
bộ phân tích điện tử để hiển thị giá trị đọc tương ứng.
2.7.3 Liệt kê năm ứng dụng (chẳng hạn như: dạng thuốc, dụng cụ, thiết bị, …)
mà trong đó có áp dụng hiệu ứng dẫn điện? (10 điểm)
Máy điện phân
Bút đo độ mặn
Máy điện di
Kiểm tra chất lượng nước cất trong phòng thí nghiệm
Đánh giá độ nhiễm bẩn của nước trong thiên nhiên
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
10
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
2.7.4 Mô tả vai trò hay chức năng hay tác dụng của hiệu ứng dẫn điện của một
trong năm ứng dụng đã nêu ở mục (5.7.3)? (10 điểm)
Máy điện di:
Được sử dụng trong Y học với chức năng phân tích, tách các mẫu AND, ARN
trong Sinh học phân tử hiện nay
Máy điện di có 2 đầu cực âm và dương, ở giữa là các lớp gel để AND, ARN đi
qua
Đặt mẫu AND, ARN ở gần cực âm. Khi ta nhấn nút cho máy hoạt động thì các
AND, ARN sẽ di chuyển từ cực âm sang cực dương. Lúc đó ta sẽ phân tích
được các mẫu AND, ARN.
3 KHẢO SÁT GÓC QUAY CỰC CỦA DUNG DỊCH ĐƯỜNG
SUCROZA
Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
589nm
l 1mm
1
3.1. Đo góc quay theo độ cao của nước (10 điểm)
Bảng 3.1 Số liệu góc quay theo độ cao của nước.
l (dm)
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
Góc quay
155
155
155.5
155.25
156
(o)
Nhận xét 3.1 sự phụ thuộc của góc quay vào độ cao mực nước.
Dựa vào góc quay của nước ta thấy ít thay đổi độ quay
Góc quay lớn nhất là 156 ở độ cao 1,0dm
Góc quay nhỏ nhất 155 ở độ cao 0,2 dm
3.2. Đo góc quay theo độ cao của dung dịch đường Sucroza nồng độ C 0 =
25g/100ml (20 điểm)
Góc quay của nước: nuoc (o) = 153.35
Bảng 3.2 Số liệu góc quay theo độ cao của dung dịch đường Sucroza có nồng độ C0.
l (dm)
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
Góc quay
158.55
162.05
165.10
168.4
172.55
(o)
3.2
6.7
9.75
13.05
17.2
Duong-l (o)
Ghi chú: Duong-l (o) = Góc quay - nuoc
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
11
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Nhận xét 3.2 sự phụ thuộc của góc quay vào độ cao dung dịch đường Sucroza.
Ta thấy góc quay của đường Sucroza tăng giảm liên tục
Góc quay lớn nhất 172.55 ở độ cao 0,6 dm
Góc quay nhỏ nhất 158.55ở độ cao 1,0 dm
Kết luận 3.2 về mối liên hệ giữa góc quay và độ cao, nồng độ.
Góc quay của nước không thay đổi=>nước là phân tử không phân cực.
Góc quay của đường thay đổi theo độ cao và nồng độ =>đường là phân tử
Góc quay của dung dịch tỷ lệ độ dài => đường là chất có tính quang hạt.
3.3. Từ thí nghiệm đo góc quay theo độ cao của dung dịch đường Sucroza có
nồng độ C0 = 25g/100ml, (30 điểm)
3.3.1. Cho biết nước cất, đường Sucroza có phải là chất quang hoạt không? Nếu
là chất quang hoạt thì là chất quang hoạt trái hay phải? (10 điểm)
Nước cất không phải là chất quang hoạt vì qua từng độ cao gần như là không
thay đổi
Đường Sucroza là chất quang hoạt vì theo từng độ cao thì góc quay có hướng
tăng theo
3.3.2. Ứng với mỗi độ cao, hãy tính góc quay riêng của đường Sucroza và tính
góc quay riêng trung bình của các độ cao này? (10 điểm)
Theo định luật Biot α=[α]0 .l . C
Với α là góc quay của điện trường sau khi đi qua chất quang hoạt, đơn vị là [ ]
l là độ dài của dung dihcj hòa tan chất quang hoạt ,đơn vị là [dm]
c là nồng độ của dung dihcj hòa tan chất quang hoạt, đơn vị là [g/100ml]
[α] 0 là góc quay riêng của chất quang hoạt, đơn vị là [ .ml/(g.dm)] hay
thường gọi tắt là [ ] như α
Ví dụ:
l.c
α
α0
0,2 . 25%=0,05
0,4 . 25%= 0,1
0,6 . 25%=0,15
3.15
6.55
9.7
63
66.5
64.67
0,8 . 25%=0,2
1,0 . 25%=0,25
13
17.15
65
68.6
0
63 66,5 64, 67 65 68, 6
65,55
5
Kết luận: Vậy góc quay riêng trung bình ở các độ cao này là 65,55 .
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
12
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
3.3.3. Trình bày các bước xây dựng đồ thị hàm số góc quay theo độ cao? Từ đó,
trình bày các bước tính góc quay riêng của đường Sucroza? (10 điểm)
Bước 1: Khởi động Microsoft excel
Bước 2:Nhập số liệu góc quay của dung dịch ứng với độ từng độ cao như bảng
sau:
Y= α (0)
3.15
6.55
9.7
13.00
17.15
X= l.c
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
Bước 8:nhấp vào biểu tượng Excel bôi đen bảng số liệu insert chọn biểu
đồ điểmnhấp chuột phải vào nút trong đồ thị chọn trendline linear set
intercept display equationchọn display R- squared value on chart close
Ta sẽ được đồ thị đường chuẩn là một đường thẳng có dạng : y=ax
Đồ thị góc quay của dung dịch đường
sucroza°
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
17.15
13
9.7
y=α°
6.55
3.15
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
Ta có y=65.55x
Kết luận: Ta có góc quya riêng của sucroza theo phương pháp đường chuẩn là 65.55°.
3.4. Từ thí nghiệm đến thực tiễn (30 điểm)
3.4.1.1. Liệt kê hai ứng dụng (chẳng hạn như: dạng thuốc, dụng cụ, thiết bị, …)
mà trong đó có áp dụng hiệu ứng phân cực ánh sáng? (15 điểm)
Kính hiển vi ánh sáng phân cực .
Màn hình máy tính.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
13
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
3.4.2. Mô tả vai trò hay chức năng hay tác dụng của phân cực ánh sáng của một
trong hai ứng dụng đã nêu ở mục (6.5.1)? (15 điểm)
Kính hiển vi sử dụng ánh sáng phân cực để xác định màu sắc, hình dạng của
vật thể nhỏ bé để định danh mẫu soi.
4 QUANG PHỔ PHÁT XẠ CỦA CÁC NGUỒN SÁNG
Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
2nm
4.1. Phổ phát xạ của đèn dây tóc (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.
Nhận xét 4.1 về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng đèn dây
tóc (đèn Halogen).
- Quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ, cường độ ánh sáng lớn nhất ở
vùng màu đỏ, thấp nhất ở vùng màu tím.
- Ánh sáng ở vùng màu đỏ của đèn dây tóc không đều do trong bóng đèn có khí trơ
gây cản trở bước sóng.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
14
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
4.2. Phổ phát xạ của đèn huỳnh quang (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.
Nhận xét 4.2 về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của đèn
huỳnh quang.
Quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ.
Ánh sáng có cường độ mạnh nhất ở vùng màu lục, vàng có bước sóng nằm
trong khoảng 500nm đến 600nm.
Từ bước sóng 600nm trở đi, cường độ sáng thấp và hầu như không đổi.
4.3. Phổ phát xạ của LEDs (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.
Nhận xét 4.3 về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của
LEDs.
Các đèn LEDs đều phát ra phổ phát xạ đơn sắc.
Ánh sáng có cường độ mạnh nhất nằm trong vùng ánh sáng của màu đèn
LEDs. Ví dụ: Đèn LEDs màu đỏ có phổ phát xạ nằm trong vùng màu đỏ.
Phổ phát xạ của đèn LEDs chỉ có duy nhất 1 đỉnh.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
15
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
4.4. Phổ phát xạ của Xenon (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.
Nhận xét 4.4 về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của đèn
Xenon.
Quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ với cường độ không đều.
Ánh sáng có cường độ mạnh nhất tại dải màu vàng-lục, ánh sáng có cường độ
yếu nhất tại vùng màu đỏ.
Kết luận 8.1 về sự phân bố đặc trưng các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước
sóng của các nguồn sáng. (10 điểm)
Các loại đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn xenon phát ra ánh sáng trắng.
Đèn LEDs phát ra ánh sáng màu tùy thuộc vào màu của đèn.
Các loại đèn thể hiện quang phổ đặc trưng cho từng loại.
4.5. Từ các thực nghiệm trên, (30 điểm)
4.5.1. Cho biết cách ghi nhận phổ của nguồn sáng cần ghi khi nó đặt trong môi
trường có thêm các nguồn sáng khác? (10 điểm)
Các loại đèn huỳnh quang, đèn dây tóc, đèn xenon phát ra ánh sáng trắng và
quang phổ liên tục gồm nhiều dãy sáng có màu sắc khác nhau như đỏ, cam,
vàng, lục, lam,chàm, tím và nối tiếp nhau liên tục.
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên
tục càng mở rộng.
Đèn dây tóc đạt điểm cực đại nằm ở vùng ánh sáng đỏ, điểmcực tiểu ở vùng
ánh sáng tím.
4.5.2. Màu sắc của ánh sáng phát ra từ bóng đèn dây tóc có phụ thuộc vào nhiệt
độ của dây tóc không? (10 điểm)
Màu sắc của ánh sáng phát ra từ bóng đèn dây tóc phụ thuộc vào nhiệt độ của
dây tóc.
Khi để đèn cháy lâu, nhiệt độ dây tóc bóng đèn tăng , quang phổ sẽ thay đổi
làm dịch chuyển đồ thị ánh sáng.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
16
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
4.5.3. Màu sắc của ánh sáng có thể được định nghĩa trên cơ sở tổ hợp các bước
sóng không? (10 điểm)
Màu sắc của áh sáng có thể được định nghĩa trên cơ sở tổ hợp các bước sóng.
Khi tổ hợp bước sóng màu vàng và bước sóng màu đỏ sẽ thu được bước sóng
màu cam.
4.6. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (30 điểm)
4.6.1. Liệt kê năm ứng dụng (chẳng hạn như: dạng thuốc, dụng cụ, thiết bị, …)
mà trong đó có áp dụng hiệu ứng phát xạ ánh sáng của một chất? (15 điểm)
Máy chụp X-quang
Máy phát tia laser.
Kinh hiển vi huỳnh quang.
Máy quang phổ
4.6.2. Mô tả vai trò hay chức năng hay tác dụng của phát xạ ánh sáng của một
trong năm ứng dụng đã nêu ở mục (8.6.1)? (15 điểm)
Kính hiển vi huỳnh quang là lọai kính hiển vi quang học dùng để quan sát,
nghiên cứu các mẫu sinh học, các mẫu tế bào sống sau khi mẫu này nhuộm với
chất phát huỳnh quang.
SVTH: NGUYỄN HUỆ TÂM
17