Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cường ôn tập Môn Đường lối văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.46 KB, 4 trang )

ĐƯỜNG LỐI VĂN HÓA
1. Khái niệm chính sách:
Chính sách là những qui định, quyết định đã được Nhà nước thể chế hóa nhằm điều chỉnh quan hệ
kinh tế, chính trị, xã hội của con người để giải quyết những vấn đề đang đặt ra, nhằm thực hiện những MT
được xác định trước.
2. Khái niệm chính sách xã hội:
Chính sách xã hội là những qui định, quyết định đã được Nhà nước thể chế hóa, trở thành công cụ để
tác động vào những quan hệ xã hội nhằm giải quyết những vấn đề xã hội đang đặt ra, góp phần thực hiện bình
đẳng, công bằng, tiến bộ xã hội và phát triển toàn diện con người.
Đặc điểm của chính sách xã hội là loại chính sách nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội, giải quyết những
vấn đề xã hội đang đặt ra thực hiện những MT đã được xác định trước.
3. So sánh giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội
Tuy chính sách kinh tế và chính sách xã hội đều là những qui định, quyết định được Nhà nước ban
hành; được thực hiện thông qua hoạt động của các chủ thể bằng cách tác động vào những nhu cầu vật chất,
tinh thần của con người song chính sách kinh tế và chính sách xã hội có những điểm khác biệt.
Khác biệt đó chính là mục đích của mỗi loại chính sách này hướng tới. Cụ thể, chính sách kinh tế
hướng tới năng suất, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
Chính sách xã hội hướng tới công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội và phát triển toàn diện con người.
Đây là điểm khác biệt cơ bản giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội.
4. Thực trạng vấn đề lao động, việc làm ở cơ quan và giải pháp:
Do nhiều nguyên nhân, nhất là mức độ tăng dân số hàng năm nên sức ép của việc làm đối với các địa
phương là rất lớn. Trong những năm gần đây, số người bước vào độ tuổi lao động là rất lớn khoảng trên 1
triệu người mỗi năm, khả năng của Nhà nước, các đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp chỉ đáp ứng được khoảng
80% lực lượng lao động mới. Như vậy mỗi năm có khoảng 20% người bước vào độ tuổi lao động nhưng
không có việc làm, nên giải quyết việc làm chống thất nghiệp là 1 nhiệm vụ cấp thiết trong những năm tới.
Cơ quan tôi là…………có 30 cán bộ, với chức năng nhiệm vụ là :……………..
Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan tôi đã thực hiện tốt công tác tuyển chọn, đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ với 30 người trong đó: 01 TS, 02 Ths, 03 BS CKI, 02 BS, 05 CN, còn lại là
Cao đẳng, THCN và Cán bộ khác.
Cán bộ thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan theo qui định của ngành, qui chế của cơ quan. Cán bộ
được phân chia về 06 khoa, phòng chuyên môn. Cán bộ thực hiện nhiệm vụ theo đúng nguyên tắc quản lý nhà


nước: Các khoa, phòng quản lý cán bộ, phân công nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết, cụ thể
hàng quí, tháng, tuần và cả năm. Lãnh đạo khoa, phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị về kết quả
thực hiện mọi nhiệm vụ.
Lãnh đạo đơn vị cũng chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị về kết quả thực hiện mọi nhiệm vụ
được phân công.
Cán bộ có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và được đào tạo, tập huấn về chuyên môn, ngoại ngữ, tin
học… để có thể đảm đương được nhiệm vụ. Một số cán bộ được đào tạo dài hạn để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ.
Cán bộ làm việc theo giừ hành chính, cá biệt có thể làm ngoài giờ và ngày nghỉ tùy theo mức dộ công
việc.
Hạn chế: Công tác cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu thực tế, Ví dụ: thiếu bác sỹ, thừa 1 số vị trí khác. Một
số địa phương, đơn vị đưa người thân vào làm việc.
Khi thực thi công việc, 1 số cán bộ chưa phát huy hết khả năng, trình độ. Một số cán bộ thể hiện khả
năng chưa tương xứng với bằng cấp và nhiệm vụ.
Phân công công việc chưa hợp lý, công việc tập trung nhiều vào 1 số vị trí cán bộ…;
Lương và phụ cấp của cán bộ còn thấp, không có nguồn thu nhập thêm…;
Giải pháp: Chính sách giải quyết việc làm:

Củng cố, hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, thu hút thêm lao động
bằng cách:
+ Đặc biệt chú ý đến chính sách đầu tư, khuyến khích thu hút được nhiều lao động;
+ Quan tâm thích đáng đến lao động dôi dư do chuyển đổi cơ chế;
+ Điều chỉnh chỗ làm việc cho những người mà cơ chế bao cấp cũ không bố trí đúng việc , đúng nghề
đã được đào tạo;

1


+ Với lao động nông thôn, chú ý khô phục, mở mang ngành nghề truyền thống. Nhà nước hỗ trợ vốn,
tạo thị trường tiêu thụ…;

+ Chú ý đến nhóm thanh niên đã được đào tạo ở 1 ngành nghề nào đó ở j

Có cơ chế tuyển chọn, hợp đồng rõ ràng, đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao độngvà lợi
ích quốc gia;

Thực hiện chiến lược kinh tế xã hội trong cả nước, tạo ra những khu công nghiệp quy mô lớn
và vừa để thu hút số lượng lớn người lao động, qua đó đào tạo lực lượng lao động mới;

Tăng cường chính sách nhằm đào tạo được một người biết nhiều nghề, hướng tới nhiều người
có tay nghề cao, chuyên môn giỏi, năng động, tháo vát, đủ sức đảm đương hiệu quả công việc mới;

Cần hoàn thiện 1 cách đồng bộ các chính sách về bảo đảm xã hội, về lao động giúp người lao
động an tâm, an toàn tham gia sản xuất…
* Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ y tế.
Đối với hệ thống y tế tư nhân cần khảo sát, phân tích sớm đưa ra những chính sách thích hợp nhằm
phát huy mạnh mẽ những mặt tích cực của y tế nhà nước và y tế tư nhân trong CSSKND, hạn chế những mặt
tiêu cực.
Đào tạo cán bộ về mọi mặt: chuyên môn, quản lý, tin học, ngoại ngữ…
Bố trí công việc hợp lý, đúng người, đúng việc.
Thực hiện tốt chính sách lương, phụ cấp, khen thưởng.
Triển khai tích cực các phong trào thi đua tại đơn vị…
5. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh phong phú. Liên hệ ở Thái Bình khi thực hiện những vấn
đề trên.
* Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh phong phú
Xây dựng môi trường văn hóa là 1 trong những nhiệm vụ xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam đậm đà bản sắc dân tộc. Môi trường văn hoá là môi trường sống của con người chứa đựng những giá trị
văn hóa của quá khứ và hiện tại trong đó bao gồm các hoạt động văn hóa của con người: sáng tạo, phân
phối, bảo quản, tiêu dùng các sản phẩm văn hóa. Môi trường văn hoá được tạo nên bởi nhiều yếu tố mà yếu
tố trung tâm chính là con người văn hóa và các quan hệ xã hội của nó.
Xây dựng môi trường văn hóa là tạo ra những điều kiện để các hoạt động văn hóa diễn ra thường

xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu tinh thần lành mạnh của nhân dân. Xây dựng môi trường văn hóa góp
phần tạo ra môi trường chính trị- XH ổn định, an toàn và bền vững trên cơ sở đời sống kinh tế được bảo đảm.
Môi trường văn hóa bao gồm cả môi trường sống, môi trường sinh thái của con người được bảo vệ và chăm
sóc tốt, đem lại cho cuộc sống con người sự an sinh và có chất lượng.
Xây dựng môi trường văn hóa ở cơ sở là 1 nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh, nên Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa VIII nêu rõ: “Tạo ra ở các cơ sở( gia đình,
làng, bản, xã, phường, khu ập thể, cơ quan, xí nghiệp, nông trường, lâm trường, trường học, đơn vị bộ đội…),
các vùng dân cư ( đô thị, nông thôn, miền núi…) đời sống văn hóa lành mạnh, đáp ứng nhu cầu văn hóa đa
dạng, không ngừng tăng lên của các tầng lớp nhân dân.Phát triển và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt
động của các thiết chế văn hóa cơ sở; đầu tư xây dựng 1 số công trình VH trọng điểm tầm quốc gia. Tăng
cường hoạt động của các tổ chức văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp, phát triển phong trào quần chúng hoạt
động văn hóa nghệ thuật.”
Cần chú ý xây dựng văn hóa gia đình trong phong trào xây dựng văn hóa cơ sở và gia đình văn hóa là
1 nội dung quan trọng. Gia đình là “hạt nhân xã hội”, muốn xã hội tốt gia đình càng phải tốt. Do đó môi
trường văn hóa hết sức quan trọng tạo ra môi trường văn hóa cộng đồng. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5
BCHTW khóa VIII nhấn mạnh:“ Giữ gìn và phát huy những đạo lý tốt đẹp của gia đình Việt Nam. Nêu cao
vai trò gương mẫu của các bậc cha mẹ. Coi trọng xây dựng gia đình văn hóa. Xây dựng mối quan hệ khăng
khít giữa gia đình, nhà trường và xã hội.”
* Liên hệ ở TB khi thực hiện những vấn đề trên.
Thái Bình là 1 tỉnh đồng bằng Bắc bộ, dân số trên 1,8 triệu người, có truyền thống trồng lúa
nước và nền văn hóa châu thổ sông Hồng, đặc trưng có hát chèo và nổi tiếng với lễ hội chùa Keo. Xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh tại Thái Bình đã được tỉnh triển khai nhiều năm, đặc biệt từ sau giải phóng
miền Nam 1975 đến thời kỳ đổi mới, cụ thể như sau:
Năm 2009, có QĐ 02 của UBND tỉnh ngày 18/3/2009 ban hành qui định về thực hiện nếp sống văn
hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Năm 2012, có QĐ 17 của UBND tỉnh ngày 20/11/2012 về việc ban hành qui định thực hiện nếp sống
văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

2



Ni dung cỏc phong tro:
- Trin khai tuyờn truyn vn ng cho cỏn b, nhõn dõn, hiu v thc hin cỏc quan im ch o ca
ng v xõy dng v phỏt trin nn vn húa dõn tc l nn tng tinh thn ca xó hi...;
- Phỏt ng v xõy dng cỏc phong tro thi ua thc hin np sng vn húa ti gia ỡnh, lng, xó,
phng, khu tp th, c quan, xớ nghip, nụng trng, lõm trng, trng hc, n v b i;
- Thc hin np sng vn húa trong vic ci, vic tang...;
- Xõy dng Quy ớc vn húa ti lng, xó, c quan n v: Mc ớch của Quy ớc xây dựng cơ
quan, đơn vị, lng, thụn văn hóa là nhằm xây dựng sức mạnh tổng hợp, khả năng chủ
động, sáng tạo của từng tập thể. Thực hiện việc đoàn kết, xây dựng t tng, đạo
đức, lối sống, nếp sống gia đình - cá nhân- xã hội tốt đẹp, xây dựng đời sống văn
hóa phong phú, lành mạnh, bài trừ thủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và cỏc tệ nạn xã hội;
- Xõy dng gia ỡnh vn húa: Thc hin np sng vn húa, thc hin KHHG, m bo mụi trng
trong sch. Xõy dng li sng lnh mnh, xõy dng phong tro hc tp;
- Gỡn gi, bo qun cỏc di sn vn húa, sỏng to, phõn phi, tiờu dựng cỏc sn phm vn húa, xõy dng
mụi trng vn húa lnh mnh.;
- Kim tra, giỏm sỏt, s kt, tng kt, nhõn rng in hỡnh, khen thng kp thi; Cú ch ti vi cỏ
nhõn, tp th gõy nh hng n mụi trng vn húa v quỏ trỡnh xõy dng np sng vn húa.
- Tuy nhiờn cũn nhiu vn tn ti:
+ Cụng tỏc tuyờn truyn thc hin np sng vn húa cha thng xuyờn, cha ng u, rng khp;
Mt s gia ỡnh nghốo ớt c tip cn vi cỏc phng tin truyn thụng;
+ Nhiu gia ỡnh cũn tn ti np sng phong kin, gia trng, sinh con th 3 tr lờn;
+ Hin tng sng buụng th, lai cng trong thanh thiu niờn, k c trung niờn v ngi gi;
+ T nn xó hi: c bc, s , nghin hỳt trm cp..;
+ Mụi trng ụ nhim do ý thc 1 s ngi dõn cha tt vt rỏc ba bói, cht thi khu cụng nghip,
nh mỏy, xớ nghip, t rm r
+ Mt s a phng vn cũn h tc lc hu trong vic ci, vic tang
+ Mt s ngi k c thanh thiu niờn cũn núi nng v x s thiu vn húa ti c quan, trng hc,
gia ỡnh, ni cụng cng: Núi tc, núi trng khụng, ỏnh nhau, cói nhau.
+Trong cụng s, c quan cú lỳc cũn gõy bố phỏi, mt on kt

+ Mt s di tớch vn húa cha c quan tõm gỡn gi, tụn to.
Gii phỏp:
- Tớch cc tuyờn truyn trong cỏn b, nhõn dõn, cỏc c quan, n v, a phng thc hin Q 17 ca
UBND tnh ngy 20/11/2012 v vic ban hnh qui nh thc hin np sng vn húa trờn a bn tnh Thỏi
Bỡnh;
- Tng cng s lónh o ca ng trin khai thc hin cỏc ni dung thc hin np sng vn húa theo
Q 17/2012 ti cỏc n v, a phng;
- T chc huyn im, xó im, thụn im thc hin xõy dng lng vn húa, cm dõn c vn húa, gia
ỡnh vn húa, n v vn húa vi quy c v tiờu chớ c th;
- Gn cỏc hot ng XD np sng vn húa vi cỏc hot ng kinh t, xó hi khỏc;
- T chc cỏc hot ng vn húa, vn ngh, th thao trong c quan, n v, lng, xó v cỏc hot
ng l hi bo tn tinh hoa vn húa dõn tc, khi dy tinh thn on kt, tng thõn tng ỏi, ung nc
nh ngun, to khụng khớ vui ti phn khi cho cỏn b, nhõn dõn tớch cc lao ng, hc tp, cụng tỏc;
- Thc hin ỳng quy nh ca Nh nc, a phng khi t chc cỏc hot ng vn húa, th thao, xõy
dng np sng vn húa.
6. T nn xó hi, thc trng t nn xó hi Thỏi Bỡnh v gii phỏp gii quyt
T nn xó hi nh nghin ma tỳy, mi dõm, c bc, ru chố, suy thoỏi o c l nhng hin tng
xó hi xu m kinh t th trng l mnh t tt chỳng ny sinh v phỏt trin.
Thc t Vit Nam v ti Thỏi Bỡnh, t lỳc i mi n nay, cựng vi s phỏt trin ca t nc, hi
nhp quc t , t nn xó hi gia tng 1 cỏch ỏng lo ngi. Cuc u tranh phũng, chng t nn xó hi cũn
nhiu din bin phc tp. õy l 1 trong nhng vn núng bng m chớnh sỏch xó hi khụng th khụng quan
tõm gii quyt.
C th ti Thỏi Bỡnh, hng nm cú trờn 4.000 ngi nghin chớch ma tỳy, trờn 4.200 ngi nhim HIV,
trờn 400 gỏi mi dõm (Theo s liu ca CA tnh s qun lý c), hng ngn ngi lao ng xa nh. Cỏc v
trm cp, git ngi, ỏnh nhau, t nn c bc, s , ru chố ngy cng gia tng gõy nh hng n cỏc

3


gia ỡnh v ton xó hi. Xut hin li sng buụng th, sng gp, lai cng t tr em, thanh niờn n c ngi

cao tui.
T nn xó hi ang gõy bn khon, lo lng trong ton dõn. Mun phũng, chng t nn xó hi cú hiu
qu cn:

Huy ng sc mnh ca ton dõn, lm cho ụng o qun chỳng coi õy l s nghip ca
chớnh h;

Tng cng cụng tỏc giỏo dc, truyn thụng lm cho qun chỳng hiu rừ nh hng ca nhng
t nn ny n thun phong, m tc, truyn thng vn húa ca dõn tc Vit Nam cng nh tng lai, ging
nũi. S gia tng ca t nn xó hi to mụi trng xu cho lõy nhim HIV/AIDS, 1 cn bnh nguy him ang
e da loi ngi.

Hon chnh lut phỏp, x pht nghiờm minh bn u s, cỏc ch cha, bn buụn bỏn dn mi,
bn cm u cỏc bng ng, nhúm ti phm. Cú nh vy mi to ra nhng iu kin cn thit cho phũng,
chng t nn xó hi, PC HIV/AIDS t hiu qu.

Huy ng lc lng lónh o, qun lý thuc cỏc c quan ng, chớnh quyn, on th XH
tham gia. Cỏn b phi gng mu PC cỏc t nn XH cho chớnh mỡnh, ngi thõn v gia ỡnh, sau ú t chc
cụng tỏc PC t nn XH, coi õy l ch tiờu khụng th thiu trong cam kt thi ua ca mi ngi, mi c quan,
on th XH.
7. Căn cứ vào đâu để Đảng hoạch định đờng lối đối ngoại? Quan điểm của Đảng về
đờng lối đối ngoại và bài học kinh nghiệm trong chặng đờng trên?

4



×