Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

HƯỠNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ẢNH NIKON D70

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 39 trang )

MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ D70 NIKON
BODY MÁY .

Dấu xác định khoảng cách
Đo từ dấu này trên máy ảnh đến chủ đề , để xác định khoảng cách từ chủ đề đến máy
ảnh. Một khoảng cách khác là từ miệng gắn OK đến dấu xác định khoảng cách là
46.5mm .
Nút định dạng Card
Dùng để định dạng Card khi lần đầu gắn Card nhớ vào máy ảnh . Nếu chụp thường xuyên
, nên định dạng Card nhớ mỗi tháng một lần .
Nút chiếu sáng màn hình
Khi bạn chụp ban đêm hay trong vùng tối , nhấn nút này để màn hình bật sáng để theo
dỏi các thông số các chế độ chụp .
Nút đặt chế độ đo sáng
Nhấn nút này để chọn chế độ Đo sáng trong các chương trình chụp .
Nút bù trừ thời chụp
Nhấn nút này khi bạn muốn đặt bù trừ sáng trong các thời chụp tự động .


Công tắc Reset
Trong một vi trường hợp hiếm thấy , có những chức năng không sử dụng sẽ hiện trên
bảng điều khiển chính và làm cho máy không hoạt động . Những trường hợp này có thể
do máy bị nhiễm từ . Bạn hy tắt máy, lấy Pin ra ( nếu bạn sử dụng Adapter AC thì rút dây
điện ra khỏi ổ cắm ). Sau đó, gắn Pin hay dây nối Adapter trở lại rồi mở máy lại lần nửa .
Nếu như vẫn tiếp diễn vấn đề trên, bạn hãy nhấn nút Reset này và cũng gài trở lại thời
gian cùng ngày tháng .
Nếu các triệu chứng kể trên liên tục xuất hiện , bạn cần mang đi sửa chữa tại các điểm
bảo hành của Nikon .


Đèn báo Card


Khi máy đang ghi hình vào Card , đèn báo sẽ phát sáng . Bạn không nên tắt máy hay lấy
Pin ra khỏi máy hoặc mở nắp lấy Card ra .
Nút Help
Khi bạn muốn xem các trợ giúp trong Custom seting , bạn nhấn nút Help khicác dấu hiệu
phát sáng trong danh mục CSM hoặc khi các chức năng CSM hiển thị trên màn hình .


BẢNG ĐIỀU KHIỂN

1 . Tốc độ / Vùng bù trừ thời chụp/ Vùng bù trừ Flash / Tăng giãm WB/
Số lượng hình chụp trong cảnh chụp bù trừ .
2. Báo ISO/ Báo ISO tự động .
3. Báo Pin
4. Chế độ đồng bộ Flash .
5. Chất lượng ảnh .
6. Kích cở ảnh .
7. Chức năng Cân bằng trắng ( WB )
8. Báo số hình còn lại / Số lần chụpcòn lại trước khi ghi vào bộ đệm/
Thông báo gài Preset WB / Thông báo Chức năng dùng Remote.
9. “ K ” hiện khi bộ nhớ duy trì hơn 1000 kiểu chụp .
10 . Báo Âm thanh .
11. Khẩu độ / Thông số tăng giãn bù trừ /Báo kết nối máy vi tính ( PC ).
12 . Báo đồng hồ .
Báo Đồng hồ :Lần đầu tiên khi mở máy , một bảng chọn ngôn ngữ sẽ xuất hiện trên
Monitor và trên bãng điều khiễn dấu CLOCK sẽ hiện báo . bạn sẽ phải chọn ngôn ngữ
cho máy cùng gài đặt ngày , giờ . Nếu bạn không thực hiện các thao tác trên , máy sẽ
không hoạt động và dấu CLOCK liên tục chớp nháy trên màn hình điều khiển .
Đồng hồ thời gian được cung cấp nguồn năng luợng riêng , được tự động nạp nguồn khi
gắn Pin chính vào máy hay khi sử dụng Adapter EH-5AC . Nguồn Pin này được nạp
trong ba ngày cũng đủ năng lượng dự phòng trong một tháng hoạt động . Nếu nguồn Pin

này cạn , dấu CLOCK sẽ nhấp nháy trên màn hình điều khiển . Khi đó , đồng hồ thời
gian sẽ trở lại số 2004.01.01 00:00:00 và bạn cần đặt trở lại .
13. Báo bù trừ phát sáng Flash .
Báo thời chụp bù trừ .
Hoạt động chụp lập trình linh hoạt P* .
Chế độ lấy nét .
Vùng lấy nét / Chế độ lấy nét AF trong
vùng lấy nét .
Chế độ đo sáng.


Báo Self-time / sử dụng Remote .
Báo đang sử dụng chế độ chụp bù trừ tổng quát .
Báo chế độ chụp bù trừ tổng quát .
Chế độ chụp
P* Hoạt động chụp lập trình linh hoạt :
Khi đang sử dụng chế độ chụp Program ( lập trình tự động ) , bạn muốn thay đổi cặp Tốc
–Khẩu độ theo ý thì bạn xoay dỉa điều khiển chính . Trên màn hình điều khiển sẽ hiện
chữ P* . Cặp Tốc –Khẩu độ thay đổi tuỳ thuộc vào chỉ số vùng lộ sáng lúc bạn đang chụp
(EV ) . Nếu muốn trở lại bình thường , bạn xoay dỉa điều khiển chính trở lại cho đến khi
chữ P* biến mất trên màn hình điều khiển .
Chế độ chụp bù trừ tổng quát BKT :
Chế độ này cho phép bạn chụp một lúc ba tấm ảnh có thời chụp khác nhau . Một tấm
đúng sáng , một tấm thiếu sáng và một tấm dư sáng . Bạn có thể sử dụng chế độ này khi
chụp với Flash hay trong chức năng Cân bằng trắng WB . Trong chức năng bù trừ thời
chụp và bù trừ với Flash , lượng bù trừ chỉ trong phạm vi ± 2EV.
Màn hình Khung ngắm :
1. Vòng 8mm đo sáng trọng tâm.
2. Ngoặc lấy nét / Khung đo sáng điễm.
3. Khung lưới .

4. Báo nét đúng .
5. Vùng lấy nét / Chế độ lấy nét AF trong
vùng lấy nét
6. Báo khóa AE / Khóa FV .
7. Tốc độ
8. Khẩu độ .
9. Báo vùng bù trừ Flash .
10. Báo vùng bù trừ thời chụp .
11. Số lần chụp / Số lần chụp trước khi
ghi vào bộ nhớ / Báo thực hiện Preset WB / Bù trừ Flash / bù trừ thời chụp / chế độ
kết nối máy Vi tính .
12. Báo Flash chuẩn bị .
13. Báo nguồn Pin .
14. Mạch đo sáng điện tử / báo bù trừ thời chụp .
15. Báo ISO tự động .
16. K hiện khi bộ nhớ duy trì hơn 1000 kiểu chụp.


CHẤT LƯỢNG ẢNH VÀ KÍCH CỞ .
Một trong những điều quan trọng của máy ảnh kỹ thuật số là bạn cần phải xác định chất
lượng cùng kích cở ảnh trước khi chụp . Điều này cũng sẽ giúp bạn biết được Card nhớ
bạn đang sử dụng sẽ chứa được bao nhiêu tấm ảnh bạn sẽ ghi được .
Chất lượng ảnh.
Máy ảnh D70 Nikon chấp nhận được các định dạng hình ảnh trong các đuôi File sau :
Hoạt động
NEF ( RAW)

Định dạng
NEF


JPEG Fine

JPEG

JPEG Normal

Độ nén

JPEG Basic
NEF + JPEG
Basic

Thể hiện
File có dử liệu 12bit được lưu trử thẳng vào Card từ
CCD ghi hình qua chế độ nén của kỹ thuật điện tử
Nikon NEF
Hình chất lượng cao , thích
Thấp (1:4 )
hợp phóng lớn hay in .
Hình chất lượng trung bình , áp Trung bình
dụng hầu hết trong mọi trường ( 1:8 )
hợp .
Chất lượng hình thấp , dùng để Cao ( 1:16 )
gởi E-mail hay đưa qua trng
Web.
Ghi một lúc hai hình hai định dạng . Một hình NEF và
một hình JPEG . Cở hình tự động đặt ở L . Hình JPEG
có 3,008 x 2,000 pixel .

NEF +

JPEG

NEF ( Raw) NEF+RAW :
Hình ảnh file NEF chỉ có thể xem trên máy vi tính với phần mềm do Nikon cung cấp theo
máy hay phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.1( hay mới hơn) . Khi chụp với
định dạng hình NEF+JPEG , thì chỉ có hình JPEG hiện trên Monitor . Nếu bạn xóa hình
với định dạng NEF+JPEG , cả hai hình NEF và JPEG đều bị xóa .
Tên File :
Tất cả hình ảnh lưu trử trong máy đều
mang tên “ DSC nnnn.xxx “ . nnnn là 4 số
từ 0001 đến 9999 . xxx là đuôi file NEF
hay JPEG . với định dạng NEF+JPEG ,
hình mang cùng đuôi file nhưng khác nhau
ở chất lượng . Khi ghi hình trong chế độ
Optimize image > Color mode đặt ở II
( Adobe RGB), tên hình sẽ ở phía sau một
dấu gạch dưới ; thí dụ :”_ DSC
0001.JPEG “.


Bạn có thể gài đặt chất lượng ảnh trên
Menu hay sử dụng nút QUAL .
Khi nhấn nút QUAL trên thân máy và
xoay dĩa điều khiển chính ( nằm phía
sau gần LCD ) bạn sẽ chỉnh chế độ
lưu trử file gồm file NEF ( RAW nén )
cho đến file JPEC . Và trên màn hình điều khiển sẽ hiện nbáo các chất lượng cũng như
kích cở bạn đặt .
Nhấn nút QUAL trên thân máy và xoay dĩa điều khiển phụ phía trước , bạn có thể dể
dàng chuyển đổi kích cở ảnh khi đang chụp .


Sử dụng Card nhớ CompactFlash loại I và II , D70 ghi nhận các cở ảnh :
Cở ảnh
L 3000x2000
M 2240x1488
S 1540x1000

Cở hình khi in với độ phân giải khoảng 200 dpi
38 x25 cm
28 x 19 cm
19 x 13 cm

Đặt cở hình bằng Menu .( hình kế bên )
Bảng sau đây cho biết các cở hình , số lượng hình với các định dạng file trong Card nhớ
256MB .
Chất lượng ảnh Cở hình

Cở File

NEF (Raw)
JPEG Fine

5.0MB
2.9 MB
1.6 MB
0.8 MB
1.5 MB
0.8 MB
0.4 MB
0.8 MB

0.4 MB
0.2 MB
5.8 MB

JPEG Normal
JPEG Basic
NEF + JPEG
Basic

--L
M
S
L
M
S
L
M
S
L

Số hình ghi
vào thẻ
23
73
130
279
144
253
528
279

481
950
21

Số hình trong
bộ nhớ đệm
4
9
7
19
12
7
27
19
7
49
4

Tất cả các số MB được tính gần như chính xác . Cở hình của file JPEG có thể khác nhau
tuỳ thuộc vào cảnh chụp .
** Số hình tối đa được lưu trử trong bộ nhớ đệm.
” Cở file hình JPEG được cố định tại L . Khi mở hình trong phần mềm được cung cấp
với máy hay với phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.1( hay mới hơn) , hình
file NEF là 3008 x 2000 pixel .


# Số MB của tất cả file NEF ( RAW ) và JPEG .
So với máy D100 , máy D70 có bộ nhớ đệm cao hơn khi chụp cùng chung một chế độ lưu
trử File . Bộ nhớ đệm của D70 giúp cho bạn lưu trử 12 hình trước khi ghi vào Card
nhớ trong chế độ JPEG Normal L .

Đặt độ nhạy sáng ISO .

nhấn nút ISO và xoay dỉa điều khiển chính để đặt độ hạy sáng.
Độ nhạy sáng tương đương ISO 200 đến ISO 1600 với mức tăng giãm từ 1/3 cho phép hệ
thống đo sáng hoạt động chính xác hơn trong chế độ đo sáng Ma trận , đo sáng trọng tâm
và đo sáng Điễm .Trên màn hình điều khiển sẽ báo ISO bạn chọn.
Chức năng White balance ( Cân bằng trắng )
Chức năng White balance ( Cân bằng trắng ) thể hiện tốt trong các chế độ chụp với 8
chức năng từ Auto , Cân bằng trắng đèn Neon , bóng tròn , mặt trời , mây , bóng râm ,
đèn Flash cho đến gài đặt trước ( Preset ). Bạn cũng có thể dể dàng chuyển đổi các chức
năng Cân bằng trắng từ nút WB trên thân máy .
Sử dụng White balance trong Menu và bằng nút
nhấn .
Các chức năng WB chuyển đổi trên màn hình .


BẢNG CÂN BẰNG TRẮNG.

Fine tuning WB .
Khi bạn đặt các chức năng WB khác ngoài chức năng Preset ,
bạn có thể đặt chức năng điều chỉnh tốt nhất ( Fine tuned) để
bù đắp cho những nguồn sáng màu khác nhau hay bạn có ý
định muốn cho hình chụp được thể hiện trong sắc màu “ nóng
“ hay “lạnh” .
Mức tăng giãm trong khoảng + 3 đến – 3 . Nếu bạn tăng cao ,
hình ảnh sẽ mang màu vàng hay đỏ . Còn khi bạn giãm , hình
ảnh sẽ có sắc màu xanh .
Bạn có thể gài đặt Fine tuned WB bằng Menu hay bằng nút
nhấn WB trên máy.
Bảng nhiệt độ màu và chức năng điều chỉnh Fine tuned .



+3
+2
+1
±0
-1
-2
-3

Đèn bóng
tròn

Đèn Neon

Anh sáng
trời

Đèn Flash

Mây (ban
ngày)

2.700 K
2.800 K
2.900 K
3.000 K
3.100 K
3.200 K
3.300 K


2.700 K
3.000 K
3.700 K
4.200 K
5.000 K
6.500 K
7.200 K

4.800 K
4.900 K
5.000 K
5.200 K
5.300 K
5.400 K
5.600 K

4.800 K
5.000 K
5.200 K
5.400 K
5.600 K
5.800 K
6.000 K

5.400 K
5.600 K
5.800 K
6.000 K
6.200 K

6.400 K
6.600 K

Bóng
râm(ban
ngày)
6.700 K
7.100 K
7.500 K
8.000 K
8.400 K
8.800 K
9.200 K

Preset White balance .
Chức năng Preset White balance sử dụng để ghi hình trong một cảnh có nhiều nguồn
sáng khác nhau . để bù đắp cho nguồn sáng với một sắc màu rỏ rệt . Hoặc để thay thế Cân
bằng sáng sử dụng trong những tấm ảnh đã chụp .Chức năng này có thể gài đặt trong các
chế độ chụp như P, S, A và M . Có hai phương pháp để đặt Preset WB :
1. Measure WB Đo Cân bằng trắng : dùng một vật màu trắng hay xám đặt dưới nguồn
sáng mà bạn sử dụng để chụp và máy sẽ đo WB .
2. Copy from existing photograph Sao chép từ hình đã chụp : Vùng WB được sao chép
từ hình đã chụp với máy D70 ( Nếu bạn muốn thay đổi nguồn hình file RAW , bạn có
thể dùng chức năng WB trong phần mền Nikon Captue 4 version 4.1 hay mới hơn )
Measure WB Đo Cân bằng trắng
Để thực hiện đo Cânbằng trắng , bạn lần lượt thao tác
theo các thứ tự sau :
1.Đặt vật thể xám hay trắng dưới nguồn sáng mà bạn sẽ
thực hiện chụp ảnh .
2.Chọn Measure trong Menu Preset hay nhấn nút WB

và xoay dỉa điều khiển chính cho đến khi chữ PRE hiện
trên bãng điều khiển . WB sẽ được gài đặt trong vùng mà
bạn chọn đặt Preset WB với mức 5,200 K tương đương
với vùng ánh sáng mặt trời .
3. Nhấn nút WB lần nữa cho đến khi chữ PRE bắt đầu phát sáng trên màn hình . Chữ
PRE nhấp nháy trên màn hình và trong khung ngắm .
4. Bạn chỉnh Zoom tiêu cự OK sao cho vật thể dùng để Cân bằng trắng phủ đầy khung
ngắm và nhấn nút chụp. Máy sẽ đo Cân bằng trắng và sử dụng những dử liệu này khi
Preset được sử dụng . Máy sẽ không ghi hình khi bạn nhấn nút chụp trong thao tác này và
đo WB luôn luôn chính xác ngay cả khi lấy nét không đúng .


5. Nếu máy chấp nhận vùng Cân bằng trắng thì chữ Good sẽ
chớp sáng trên bãng điều khiển và trong khung ngắm sẽ hiện chữ
Gd . Để trở lại chế độ chụp , bạn nhấn nút chụp phân nữa hay
chờ đến khi hệ thống đo sáng tắt .
Nếu nguồn sáng quá tối hay quá sáng , hệ thống máy sẽ không
nhận được Cân bằng trắng . khi đó , chữ no Gd sẽ chớp sáng trên
bãng điều khiển và trong khung ngắm . Bạn hãy thực hiện lại các
thao tác từ bước 4 để đo WB lại .

Đặt Pre WB cho vùng đang chụp .
Chọn Menu WB . Chọn Pre trong Menu này .
Khi khung Preset phát sáng , bạn nhấn nút mũi tên phải để chọn Measure và nhấn tiếp
Set để chọn và trở lại chế độ chụp .

Các chức năng tối ưu hóa hình ảnh .


Khi chọn chế độ chụp Digital Vari Program , máy sẽ tự động chọn các chức năng tối ưu

hóa hình ảnh như đường nét , độ tương phản , độ bảo hòa cùng màu sắc tuỳ thuộc vào
cảnh . Trong chế độ chụp P,S, A và M để làm nổi bật hình ảnh có thể chọn từ các chức
năng Normal , Vivid, Sharp , Solf , Direct Print , Portrait , Landscape cho tối ưu hóa hình
ảnh tuỳ thuộc vào cách bạn tạo hình ảnh hay từ vùng ảnh chụp .
Hoạt động
N
Normal
(mặc định )
VI
Vivid
SH
SF

Sharp
Soft

DP

Direct Print

PO

Portrait

LA

Landcape
Custom

Chức năng

Áp dụng cho hầu hết các trường hợp .
Làm tăng độ bảo hòa màu , tương phản và sắc nét để tấm ảnh có
một sắc màu rực rỡ như màu xanh biển , xanh trời hay màu đỏ .
Đường nét chủ đề rõ ( sắc nét )
Đường nét chủ đề mềm dịu . Khi chụp chân dung chủ đề để có
làn da sắc màu tự nhiên hay khi ghi hình mà bạn đã áp dụng
chức năng sắc nét.
Tối ưu hóa hình ảnh khi in . Ảnh được thể hiện như khi bạn
ngắm chụp . Hình ảnh sắc nét và rỏ ngay cả khi phóng lớn .
Độ tương phản thấp và hậu cảnh mờ để nổi bật chân dung chủ đề
.
Làm tăng độ bảo hòa màu , tương phản và sắc nét để tấm ảnh
chụp Phong cảnh có một sắc màu rực rỡ như màu xanh biển ,
xanh trời .
Tuỳ chỉnh độ sắc nét , tương phản , độ bảo hòa cùng màu sắc .

Tự chỉnh các chức năng tối ưu hóa hình ảnh( chọn trong Menu chụp ) optimize option
Khi chuẩn bị ghi hình trong các chế độ chụp như P,A,S,M , bạn có thể hiệu chỉnh các
chức năng tối ưu hóa hình ảnh như độ sắc nét , tương phản , bảo hòa màu …theo các chỉ
dẩn sau :
Chỉnh mức tương phản : Tone comp
A:

thêm bớt độ tương phản , nguồn sáng của hình ảnh .

A auto : máy tự động chỉnh độ tương phản , nguồn sáng tuỳ thuộc vào vùng chụp .
Normal : máy chỉnh độ tương phản , nguồn sáng cho tất cả hình chụp đều như nhau .
More Contrast :tăng độ tương phản hình . sử sụng khi chụpphong cảnh , chủ đề thiếu
tương phản hay dưới bầu trời nhiều mây.
Less Contrast : giãm dđộ tương phản hình ảnh . Dùng khi chụp chủ đề dưới nguồn sáng

mạnh tạo bóng đổ .
Lighten Image : vùng Sáng trung bình trên hình , không có hiệu quả chi tiết ánh sáng
cao và bóng đổ . Dùng khi in ảnh qua máy in hoặc theo dỏi hình ảnh trên monitor nhằm
tạo hình ảnh tối .
Darken Image : vùng tối trung bình trên hình , không có hiệu quả chi tiết ánh sáng cao
và bóng đổ . Dùng khi in ảnh qua máy in hoặc theo dỏi hình ảnh trên monitor nhằm tạo
hình ảnh sáng .


Chỉnh bảo hòa màu.
O: Saturation Color: Bão hòa màu sắc .
ONormal: sự lựa chọn tốt nhất cho hầu hết mọi trường hợp .
- Moderate: giãm độ tương phản hình . sử dụng khi chụp phong cảnh , chủ đề thiếu
tương phản hay dưới bầu trời nhiều mây hoặc dùng khi sẽ xử lý hình ảnh chụp trên máy
vi tính sau khi chụp .
+ Maxium: thể hiện màu sắc rực rở , tạo hiệu ứng hình in giống như chụp mà không cần
chỉnh lại .
Chỉnh hình sắc nét sharpening.
Image sharpening Hình sắc nét : không nhìn thấy trước trên Monitor hay trong khung
ngắm trước khi chụp :
Auto : tạo hình ảnh có đường viền sắc nét cho kết quả tốt nhất .
Hight : tăng độ sắc nét của hình ảnh .
Normal : tất cả ảnh đều có mức sắc nét như nhau .
Low : giãm độ sắc nét , hình ảnh trở nên dịu .
Off : không thực hiện tạo sắc nét hình .
BKT :Auto Bracketing bù trừ sáng liên tục tự động .
Off : không thể hiện .
On :thể hiện với sự gài đặt của bạn . Tăng giãm từ -0.3 đến +2.0 .
WB Bracketing : Tăng giãm theo Cân bằng trắng khi chụp . Màu sắc hình thay đổi trong
các Cân bằng trắng khác nhau .

Color Mode chế độ màu.
Cho bạn chọn chế độ màu để xác định chế độ màu của tấm ảnh khi in .
I ( sRGB)(chế độ màu máy tự gài đặt ).
Chọn khi chụp Chân dung mà khi in không có gì thay đổi.
Tất cả ảnh ghi được thích nghi với vùng màu sRGB.
II (Adobe RGB )
Vùng màu trong chế độ này có nhiều gam màu hơn chế độ màu sRGB. Thích hợp cho
việc chụp studio.
III ( sRGB )
Chọn để chụp phong cảnh thiên nhiên mà khi in không có gì thay đổi .
Trong hai chế độ màu sRGB , " khi in không có gì thay đổi " là chỉ để ứng dụng khi bạn
in ảnh từ máy in laser hay máy in phun .
Hue Adjusment : điều chỉnh độ màu sắc.


Chức năng này dùng để tăng giãm độ hoà màu sắc khi chụp .Mức điều chỉnh từ - 9 đến
9 . Tăng giãm mỗi lần 3 .Bằng cách thay đổi trị số từ 0 , bạn sẽ tạo ra các sắc độ màu
khác nhau trên ba nguồn ánh sáng màu cơ bản là màu đỏ , màu xanh và màu xanh lá.
NÉT VÀ VÙNG LẤY NÉT. Focus & Focus Area
Điều đặt biệt của các máy Nikon thế hệ mới là hệ thống lấy nét động ( Dynamic AF )
cùng chủ đề Cận cảnh . Hệ thống này cũng được tích hợp trong máy D70 tuy nhiên chỉ
thích hợp với các OK AF ( Tốt nhất là loại D hay G ) . Khi bạn sử dụng OK máy cơ thì
bạn không thể dùng được các chức năng đặc biệt này cùng chế độ đo sáng 3D ma trận
Có hai chế độ lấy nét tự động S và C . Một chế độ lấy nét tay M .
S :lấy nét tự động Đơn.
Hệ thống lấy nét của máy tự hoạt động khi bạn nhấn nhẹ nút chụp. Khi chủ đề đúng nét ,
dấu () báo đúng nét hiện trong khung ngắm.Bạn phải duy trì ngón tay trên nút chụp để
giữ nét . Và nhấn hết nút chụp để ghi hình . Nếu chủ đề của bạn di chuyển khi bạn vẫn
duy trì ngón tay trên nút chụp để giữ nét .Một hệ thống lấy nét di chuyển của máy sẽ hoạt
động theo dỏi chủ đề của bạn cho đến khi hoàn tất nét để bạn có thể chụp. Đương nhiên

là khi chủ đề di chuyển , bạn cũng phải di chuyển khung ngắm theo chủ đề .Nếu chủ đề
đứng lại trước khi bạn bấm hết nút chụp ghi hình , dấu báo đúng nét hiện trong khung
ngắm và độ nét sẽ được khóa giữ lại ngay tại khoảng cách đó .
C : lấy nét tự động liên tục
Máy tự động điều chỉnh nét liên tục khi bạn nhấn nhẹ nút chụp . Nếu chủ đề của bạn di
chuyển , hệ thống lấy nét tự động điều chỉnh . Không thể khóa nét khi chủ đề di chuyển
và bạn có thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay không đúng nét .
M : lấy nét chỉnh tay.
Sử dụng trong các trường hợp khi chụp trong các điều kiện Máy không hoạt động hệ
thống lấy nét tự động .Bạn canh nét bằng vòng lấy nét trên OK. Nếu OK có khẩu độ tối
đa từ 5.6 hay cao hơn , bạn có thể lấy nét với hệ thống dò tìm nét điện tử .Nhưng bạn có
thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay không đúng nét .
Máy sẽ hoạt động chức năng lấy nét tự động khi bạn nhấn phân nửa nút chụp trong
chế độ lấy nét S hay C .

VÙNG NÉT : Focus area


Máy có 5 vùng lấy nét nằm trong khung ngắm rộng , Ngoại trừ khi máy cho hiệu quả
chủ đề cận cảnh ,Bạn có thể chỉnh chọn một trong 5 vùng nét tuỳ thuộc vào vị trí chủ đề
trong khung ngắm hay theo bố cục bạn chọn . Tuy nhiên , nếu chủ đề nằm ngoài 5 vùng
nét , bạn phải sử dụng khóa AF ( AF - L ).
Chọn vùng nét:
Trước tiên , đẩy công tắc chọn vùng nét qua dấu  để mở khóa nút chọn vùng lấy nét
Nhấn nút vùng lấy nét chuyển theo hướng mũi tên trên / dưới / phải/ trái hoặc ngay giữa
để chọn một trong 5 vùng nét. Vùng nét được chọn hiện trong khung ngắm , bật sáng màu
đỏ. Vùng nét được chọn này cũng hiện trên LCD bảng điều khiển .
Khi bạn chọn xong , có thể khóa công tắc chọn vùng AF (dấu L ) lại để giữ lại vùng nét
đã chọn. Bạn sẽ không điều chỉnh chọn vùng nét được sau khi đã khóa .
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CHỌN VÙNG NÉT AF

Chức năng AF cho phép bạn chọn vùng lấy nét đơn ( 1 điễm nét trên khung ngắm ) hay
vùng điễm nét động ( Dynamic AF )
[  Vùng nét đơn AF (Single- area AF) :
Trong vùng nét đơn , chỉ riêng một ngoặc nét được chọn trong 5 vùng nét để sử dụng lấy
nét tự động.Chức năng này hoạt động nét chính xác trong ngoặc nét bạn chọn để ghi ảnh
vị trí chủ đề
 Vùng nét động AF (Dyamic-area AF).:
Trong vùng nét động. Máy ghi nhận tất cả thông tin từ vùng nét để quyết định khoãng
cách nét của chủ đề .Nếu chủ đề của bạn di chuyển, hệ thống Dynamic AF tự động
chuyển qua điễm nét kế cận nhận biết vị trí chủ đề và cứ liên tục khi chủ đề của bạn vẫn
di chuyển.Do đó , Dynamic AF luôn thực sự theo sát chủ đề và duy trì nét ngay cả
khi chủ đề di chuyễn không đều .
Bạn nên sử dụng hoạt động nét này khi chụp thể thao hay chụp các hoạt động của chủ đề.
( Trong khung ngắm ngoặc nét sẽ không hiện báo khi chức năng ưu tiên cho chủ đề
cận cảnh có hiệu quả. Chỉ riêng dấu  hiện .trên LCD .)
Chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh
Chức năng lấy nét tự động ưu tiên cho chủ đề cận cảnh hoạt động dể dàng trong Dynamic
AF . Máy tự động chọn vùng nét cho chủ đề bao gồm ngay khi chủ đề đến gần trong
phạm vi khoãng cách tối thiểu của OK. Bạn cần duy trì ngón tay luôn nhấn nhẹ nút chụp .
 Trong chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh , vùng nét không hiện
báo trên LCD và trong khung ngắm.
 Khi sử dụng OK Tele hoặc chủ đề trong vùng quá tối , chủ đề cận cảnh sẽ không được
chọn . Trong trường hợp này , bạn phải dùng Vùng nét đơn (Single AF ).
 Chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh có thể gài đặt một trong hai chế
độ lấy nét tự động đơn ( S ) và lấy nét tự động liên tục ( C ).


 Lấy nét tự động đơn( AF-S): chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận cảnh
thực hiện ngay sau khi gài đặt trong CMS 20
 Lấy nét tự động liên tục ( AF-C ) chế độ Dynamic AF với ưu tiên cho chủ đề cận

cảnh thực hiện ngay sau khi gài đặt trong CMS 21 .
DỰ BÁO NÉT DI CHUYỂN
Nếu hệ thống lấy nét tự động của máy phát hiện chủ đề của bạn di chuyển trong khi bạn
đang nhấn phân nửa nút chụp ; nó sẽ hoạt động ngay lập tức chế độ dự báo nét di
chuyển .Nếu chủ đề di chuyển về phía trước hay cách xa máy , máy sẽ theo dỏi sự di
chuyển của chủ đề sao cho phù hợp khi bạn chụp ở vị trí của chủ đề .
Trong chế độ lấy nét S , máy sẽ bắt đầu hoạt động dự báo nét di chuyển khi chủ đề di
động lúc bạn đang nhấn phân nửa nút chụp. Nét sẽ khóa giữ lại khi chủ đề đứng lại tại vị
trí nào đó . Nhưng trong chế độ lấy nét C , nét sẽ không khóa giữ lại khi chủ đề đứng lại .
Nếu AF-ON được chọn trong CSM 14, chức năng này có hiệu quả khi nhấn nút AE-L /
AF-L .
Chức năng này không hoạt động trong chế độ lấy nét chỉnh tay M
KHOÁ NÉT
Khoá nét để bố cục lại hình sau khi lấy nét. Bạn cũng có thể giữ nét để
bố cục chủ đề khi chủ đề không ở một trong năm vùng lấy nét của
khung ngắm . Bạn cũng có thể sử dụng khi chủ đề trong vùng không
lấy nét AF được bằng cách lấy nét AF một vật thể nào đó trong cùng
một khoảng cách có đủ điều kiện hoạt động được AF . Sau đó , bạn
khoá nét lại và bố cục hình với chủ đề chính của bạn .
1. Chủ đề ngay trong ngoặc nét , nhấn nhẹ phân nửa nút chụp .
2. Kiễm tra dấu báo nét đúng trong khung ngắm .
3. Bố cục lại hình và chụp .
Trong chế độ lấy nét đơn AF-S , nét được khóa tự động khi dấu báo nét vẫn hiện trong
khung ngắm và bạn vẫn duy trì ngón tay nhấn nhẹ trên nút chụp .Vùng nét cũng có thể
khóa lại khi bạn nhấn nút AE-L/AF-L .
Trong chế độ lấy nét liên tục AF-C , nét được khóa tự động khi bạn nhấn nút AE-L/AFL khoá cả hai chức năng lấy nét và thời chụp.Vùng nét được khóa duy trì bạn khi nhấn
nút AE-L/AF-L và ngay cả khi ngón tay bạn rời khỏi nút chụp .
Lưu ý : Không bao giờ thay đổi khoảng cách với chủ đề sau khi khoá nét . Nếu chủ
đề di chuyển , bạn phải lấy nét lại tại khoảng cách mới .


CHIẾU SÁNG TRỢ GIÚP AF:


Đèn chiếu sáng trợ giúp AF rất cần thiết để lấy nét chủ đề trong vùng tối hoặc nới thiếu
sáng . Máy hoạt động đèn chiếu sáng trợ giúp AF với những điều kiện sau :
 Khi gắn OK AF, chế độ lấy nét là AF –S ( lấy nét đơn ) và chủ đề trong tối.
 Khi các chế độ chụp không đặt ở chụp thể thao hay chụp phong cảnh .
 Đèn phụ trợ AF đạt hiệu quả với OK có tiêu cự từ 24mm đến 200mm tại cự ly nét từ 5
đến 3m.
 Sau khi chụp liên tục có dùng đèn phụ trợ AF , phải tạm nghỉ trong ít phút để bảo
quản đèn. Đèn trở nên nóng khi sử dụng liên tục. Nếu máy có gắn đèn Flash rời có bộ
phận chiếu sáng phụ trợ AF . Khi hoạt động,đèn LED phụ trợ AF trên đèn Flash rời sẽ
chiếu sáng.
 Chọn CMS 22 : OFF : không hoạt động chiếu sáng trợ giúp AF .
 Với những OK sau đây khi chụp chủ đề trong cự ly 1m , AF cùng đèn hổ trợ AF
không thể thực hiện được (mờ nét ):
AF Micro 200mm f/4 ED , AF-S 17-35mm f/2.8 . AF 18 -35mm f/ 3.5-5.6 . AF 2035mm f/2.8 , AF 24- 85mm f/2.8-4.0 . AF 24-120mmf/ 3.5-5.6 . AF-S ED 28-70mm
f/2.8 ,. AF Micro 70-180 mm f/ 4.5-5.6 ED.
 Đèn phụ trợ AF không phát sáng khi sử dụng lấy nét tự động (AF ) cùng với những
OK sau đây:
AF-S 80-200 mm f/2.8 ED , AF-VR 80-400 mm f/4.5 - 5.0 ED.
Khi sử dụng máy chung với các loại đèn Flash Nikon SB 80DX, 50DX , 28DX,
28,27,26.25,và 24 đèn phụ trợ AF trên máy sẽ không phát sáng và đèn LED phụ trợ AF
trên Flash SB sẽ phát sáng . Với các loại đèn Flash khác, đèn phụ trợ AF trên máy sẽ phát
sáng .
SỬ DỤNG CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP,
Bạn có thể chọn các chế độ chụp theo ý bằng cách chọn chế độ chụp trên diã chế độ chụp
( số 3 ) .Nếu bạn sử dụng OK AF phải đặt Khẩu độ tối đa ( số lớn nhất f/22 hay f/32 có
màu cam ) khi gắn OK vào máy . Nếu bạn gắn sai , dấu F EE hiện báo trên LCD và trong
khung ngắm . Với OK loại G , bạn cứ gắn thẳng vào máy vì loại này thích hợp cho máy

của bạn ( không có vòng Khẩu độ ).
CHỌN CÁCH THỨC GHI HÌNH .
Để chọn cách thức ghi hình , nhấn nút tháo giữ dĩa chế độ chụp và bạn xoay diã để đặt
chế độ ghi hình theo ý như sau :
S: (Single frame) : Máy sẽ ghi từng hình mỗi khi bạn nhấn nút chụp.
C:(Continuous ) : Máy sẽ ghi một loạt hình khoãng 3 tấm / 1 giây khi nhấn hết nút chụp
.( trong điều kiện nhiệt độ tại 20° C, lấy nét tay , chụp chỉnh tay , Tốc độ 1/250 hay nhanh
hơn và duy trì bộ nhớ đệm .)


Có thể ghi hình lên đến 12 tấm (trong chế độ RAW chỉ được 4 tấm ) một lúc trước khi bộ
nhớ đệm tạm thời đầy . Khi đặt chức năng giãm nhiểu , bộ nhớ đệm chỉ lưu trử 3 hình ( 2
trong chế độ RAW ) .
Sử dụng phương thức ghi hình này khi bạn cần chụp sự biểu lộ tính cách trên chân dung
của chủ đề hay chụp những hoạt động không đoán trước của chủ đề.
Self-time: bạn có thể sử dụng cách thức này để chống rung cho máy khi chụp hoặc chụp
ảnh cho chính bạn.
ĐẶT ĐỘ NHẠY SÁNG ( ISO) TỰ ĐỘNG
Khi bạn chọn ON trong CSM 3 ( tự động ISO ) , máy sẽ tự động chọn dãy độ sáng tương
ứng ISO phim từ 200 - 1600 . Bảo đãm chế độ chụp tốt nhất cho các chế độ chụp tự động
. Khi nguồn sáng thay đổi trong vùng chụp được chọn , dấu báo các chế độ chụp trong
khung ngắm ( P , S,A ,M ) sẽ phát sáng và dấu ISO trong khung ngắm hiện màu đỏ.
CHẾ ĐỘ CHỤP AUTO-MULTI PROGRAM . P
Trong chế độ này , máy tự chỉnh thời chụp để đạt được lộ sáng đúng khi bạn chụp ở bất
cứ vị trí nào . Để đầy đủ hơn khi chụp , bạn có thể đặt Flexible program hay thời chụp
bù trừ .
1. Xoay vòng chọn chế độ chụp đến P .
2. Xác định dấu báo nét  và chụp .
Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong hai dấu hiệu sau đây hiện báo trên LCD và
trong khung ngắm :

HI : báo dư sáng , dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, dùng Flash.
LẬP TRÌNH LINH HOẠT ( FLEXIBLE PROGRAM ) .
Trong chế độ chụp Auto multi program , khi bạn muốn thay đổi cặp Tốc / Khẩu độ theo
ý mà vẫn giữ nguyên lộ sáng đúng , bạn chỉ cần xoay vòng chỉnh chung cho đến khi dấu
P*hiển thị . Dấu P* hiện trên LCD. Muốn xóa chức năng này , bạn chỉ cần xoay vòng
chỉnh chung cho đến khi dấu P* biến mất hoặc thay đổi chế độ chụp ; tắt nguồn điện hay
sử dụng Flash trong máy hay nhấn hai nút để trở lại chương trình chụp tổng quát .
CHẾ ĐỘ CHỤP KHẨU ĐỘ TỰ ĐỘNG S
Trong chế độ này , cho bạn chỉnh tốc độ theo ý từ 30 – 1/ 2000 giây . Máy tự chọn Khẩu
độ để cung cấp cho thời chụp đúng . Với Tốc độ cao , bạn có thể bắt đứng chủ đề chuyển
động và với Tốc độ chậm , bạn sẽ sáng tạo những chuyển động nhòe .
1. Xoay vòng chọn chế độ chụp đến S và đặt tốc độ theo ý từ 30 -1/4000 giây bằng vòng
chỉnh chung .
2. Xác định dấu báo nét  và chụp .
Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong hai dấu hiệu sau đây hiện báo trên LCD và
trong khung ngắm :


HI : báo dư sáng , chọn Tốc độ cao hay giãm độ nhạy sáng. Nếu dấu này vẫn duy trì ,
dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, chọn Tốc độ chậm hay tăng độ nhạy sáng ISO. Nếu dấu này vẫn duy trì ,
dùng Flash.
Khi bạn đặt Tốc độ B trong chế độ chụp chỉnh tay M và bạn chuyển diã chế độ chụp qua
S mà không thay đổi trị số Tốc độ. Chữ Buld báo sáng nơi hiện Tốc độ và máy không
cho bạn chụp . Bạn cần thay đổi Tốc độ khác trước khi chụp .
CHẾ ĐỘ CHỤP TỐC ĐỘ TỰ ĐỘNG A.
Bạn tự chọn Khẩu độ . Máy sẽ tự chọn tốc độ theo đó để cho thời chụp đúng sáng . Với
những Khẩu độ khác nhau , bạn có thể điều chỉnh chiều sâu ành . Cho tiền cảnh hay hậu
cảnh sắc nét hoặc cho hậu cảnh mờ nhòe. Khi chụp với Flash , thay đổi khẩu độ theo cự

ly phát sáng của Flash.
1. Xoay vòng chọn chế độ chụp đến A . Chọn khẩu độ bằng vòng chỉnh chung.
2. Xác định dấu báo nét  và chụp .
Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong hai dấu hiệu sau đây hiện báo trên LCD và
trong khung ngắm :
HI : báo dư sáng , chọn Khẩu độ nhỏ ( số f lớn ) hay giãm độ nhạy sáng ISO. Nếu dấu
này vẫn duy trì , dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, chọn Khẩu độ lớn ( số f nhỏ ) hay tăng độ nhạy sáng ISO. Nếu dấu này
vẫn duy trì , dùng Flash.
CHẾ ĐỘ CHỤP CHỈNH CƠ M ( Manual )
Cho phép bạn tự chọn đặt Tốc và Khẩu độ . Bạn có thể thay đổi thời chụp để tạo hiệu
quả theo ý . Và đặt thời chụp lâu với tốc độ chậm hơn 30 giây .
1. Xoay vòng chọn chế độ chụp đến M và bố cục ảnh .
2. Đặt Tốc và Khẩu độ và xác định thời chụp đúng bằng cách theo mạch phân tích ánh
sáng hiện trong khung ngắm.
 Đặt Tốc độ bằng dĩa điều khiển chính.
 Đặt Khẩu độ bằng dĩa điều khiển phụ.
 Những chức năng này có thể đặt tự do .
MẠCH ĐIỆN TỬ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG.
Mạch điện tử phân tích ánh sáng hiện trong khung ngắm chỉ sự khác nhau giữa các cách
chọn thời chụp ( Tốc độ và Khẩu độ ) .Và báo đúng sáng .Không báo trong chế độ chụp
thời gian lâu .
Tuỳ thuộc vào hoạt động của CSM 9 ( bước giá trị lộ sáng EV Step) , trị số dư hay thiếu
sáng được thể hiện sau đây :

CSM 9 đặt ở 1/3:


+- - 0 - - 
đúng sáng


+--0--
thiếu sáng
1/3EV

+--0 - -
dư sáng .
+ 2 EV.

+--0--
thiếu sáng
1/2EV

+--0 - -
dư sáng .
+ 3 EV.

CSM 9 đặt ở 1/2:
+- - 0 - - 
đúng sáng

Xác định nét  trong khung ngắm và chụp .
OK không có CPU chỉ có thể hoạt động trong chế độ chụp M . Hệ thống đo sáng máy
không hoạt động. Khẩu độ không đặt được bằng nút nhấn và vòng xoay chỉnh chung .
Dùng khẩu độ trên OK .
THỜI CHỤP LÂU ( LONG TIME EXPOSURE ).
Chức năng này dùng để chụp cảnh đêm hay chụp trời nhiều sao .Chọn thời chụp lâu
bằng cách đặt Tốc độ xuống đến B “ bull” hiện trong khung ngắm và trên LCD. Nhấn nút
chụp để mở màn trập và nhấn lại lần nữa để đóng màn trập .Những dấu báo trên màn hình
sẽ tắt. Máy sẽ giãm rung khi dùng chân máy và chế độ chụp self-time .


TỔNG QUÁT CÁC CHỨC NĂNG.
 Chức năng xem lại hình : xem 1 hình hay từ 4 đến 9 hình . Có chức năng phóng to ,
xem thông tin của hình gồm thời gian , chế độ chụp.. Cùng chức năng tự động xoay
ảnh khi ta chụp máy đứng.
 Chức năng xóa ảnh : xóa toàn bộ , xóa từng hình cùng định dạng Card .
 Góc bao phủ OK : 95% .
 Chế độ lấy nét : AF : lấy nét tự động đơn AF-S và lấy nét liên tục AF-C . cùng chức
năng lấy nét tự động theo chủ đề di chuyển xa và gần máy chụp .
 Chọn vùng nét : chọn một trong 5 vùng nét .
 Tốc độ : B , 30 -1/8000 .
 Tốc độ đồng bộ đồng bộ đèn : 1/500 .
 Đèn Flash trong máy : tự hoạt động trong chế độ Auto khi thiếu sáng . Các chế độ
chụp khác như P, S,A, M phải nhấn nút mở đèn khi muốn phát sáng Flash . chế độ
phát sáng giãm mắt đỏ, đồng bộ tốc độ chậm và Rear (phát sáng sau khi màn trập mở)
 Các chức năng phát sáng bù trừ , khoá đo sáng và bù trừ phát sáng Flash .


 Tín hiệu ra video : PAL và NTSC .
 Giao diện liên kết máy tính : cổng USB 2.0.
Các chức năng CSM :
Máy D70 được thiết kế thêm 25 chức năng được gài đặt theo ý người sử dụng . So với 26
chức năng CSM của máy D100 thì các chức năng CSM của D70 thiết thực hơn và đem
lại nhiều thú vị cho người sử dụng . Tuy nhiên ,nếu bạn không thích thay đổi thì vẫn sử
dụng các chức năng gài sẳn trong máy còn gọi là các chức năng gài mặc định .
CSM R :Menu Reset ( gài đặt lại danh mục ) :
No : ( gài mặc định ) thoát khỏi Danh mục , không thay đổi gài đặt .
Reset : trở lại các gài đặt mặc định .
CSM 01 : Beep ( Âm thanh ) :
On : ( gài mặc định ) dấu hiệu  hiện trên màn hình . Âm thanh sẽ báo hiệu khi bạn lấy

nét trong chế độ AF-S , khi sử dụng Remote và trong chế độ self-time .
Off : tắt loa âm thanh . dấu  không hiện trên màn hình .
CSM 02 : Autofocus ( Lấy nét tự động ) .
AF-S : chức năng này gài mặc định trong chế độ chụp P,A,S,M , Auto và các lập trình
chụp Chân dung , Phong cảnh , Cận cảnh , Cảnh đêm và chụp Cảnh đêm với Flash . CSM
2 tự động gài đặt lại chức năng này khi bạn xoay dỉa chế độ chụp đến các chức năng chụp
lập trình nêu trên .
AF-C : gài mặc định trong lập trình chụp thể thao . CSM 2 tự động gài đặt AF-c khi bạn
xoay dỉa chế độ chụp đến chụp lập trình thể thao.
CSM 03 : AF-Area Mode ( chế độ vùng lấy nét AF )
Single area : Vùng lấy nét đơn . Chọn vùng lấy nét bằng tay .Máy sẽ lấy nét chủ đề trong
vùng nét được bạn chọn . thích hợp khi bạn sử dụng OK Tele hoặc chủ đề thiếu sáng .
Dynamic area : Vùng lấy nét động . Chọn vùng lấy nét bằng tay. Nhưng máy sẽ căn cứ
vào các thông tin từ các vùng nét để quyết định khoảng đúng nét khi chủ đề chuyển
động . Vùng nét chọn trên máy sẽ không thay đổi .
Closest subjet : Chủ đề cận cảnh : Máy tự động chọn vùng nét khi chủ đề tiến đến gần
máy. Vùng nét hoạt động sẽ phát sáng trong khung ngắm. Nếu chủ đề rời khỏi vùng nét
hoạt động , vùng lấy nét trên máy sẽ lại dựa vào các thông tin cơ bản từ những vùng nét
khác.
CSM 04 : AF-Assist : Trợ giúp AF .


On : ( gài mặc định ) đèn chiếu sáng trợ giúp AF hoạt động trong những vùng thiếu sáng .
Off : tắt đèn chiếu sáng trợ giúp AF .
CSM 05 : ISO Auto Đặt độ nhạy sáng tự động .
Off : ( gài mặc định ) bạn gài độ nhạy sáng bằng tay tuỳ theo tình huống chụp .
On : nếu chụp trong vùng lộ sáng tốt và không cần sử dụng Flash , hệ thống đo sáng của
máy sẽ tự động chọn độ nhạy sáng từ ISO 200 đến ISO 1600 . ISO Auto hiện báo trên
màn hình điều khiển .
 Trong chức năng này , bạn có thể chọn Tốc độ giới hạn cho các chế độ chụp P ,A ,

DVP từ 1/125 đến 30 giây . Máy sẽ chọn ISO tương thích Tốc độ bạn chọn .
 Với chế độ chụp S : Máy sẽ chọn ISO tương thích Tốc độ bạn chọn .
 Với chế độ chụp M : Máy sẽ chọn ISO tương thích vùng lộ sáng tốt nhất khi mà Tốc
độ , Khẩu độ bạn chọn hoạt động không chính xác ( báo dư hay thiếu sáng ) .
CSM 06 : No CF Card ? khi không có Card CF .
Release lock : ( gài mặc định ) Nút chụp bị khóa lại khi không có Card nhớ trong máy .
Enable release : Nút chụp nhấn được dù không có Card nhớ trong máy .
CSM 07 : Image review Xem hình phát lại .
On : ( gài mặc định ) hình phát lại trên Monitor sau khi chụp xong .
Off : sau khi chụp xong , hình không phát lại trên Monitor .
CSM 08 : Grip Display Hiện báo đường lưới.
Off: ( gài mặc định ) không hiện đường lưới trong khung ngắm
On : hiện đường lưới trong khung ngắm.
CSM 09 : EV step các bước thay đổi EV ( giá trị vùng lộ sáng )
1/3 bước.
½ bước .
CSM 10 : Exp Comp bù trừ thời chụp .
Off: ( gài mặc định ) trong các chế độ chụp P, S , A bù trừ thời chụp bằng cách nhấn nút
+/- .
On : bù trừ thời chụp bằng cách xoay dỉa điều khiển chính và phụ . Các chức năng của
dỉa điều khiển này được thể hiện trong CSM 14 .
CSM 11 : Center Wtd đo sáng trọng tâm .
Đo sáng trọng tâm sử dụng vòng tròn 8mm tâm khung ngắm . Bạn có thể chọn các số
vòng tròn có kích thước khác nhau trong khung ngắm từ 6, 8 , 10 đến 12mm.


CSM 12 :BKT set Đặt bù trừ liên tục .
AE & Flash : ( gài mặc định ) máy thể hiện bù trừ lộ sáng và mức phát sáng Flash trong
các tấm chụp bù trừ .
AE only : máy thực hiện riêng chụp bù trừ theo vùng lộ sáng .

Flash only : máy thể hiện mức phát sáng Flash trong các tấm chụp bù trừ .
WB bracketing : bù trừ theo vùng Cân bằng trắng .
CSM 13 :BKT order Lệnh bù trừ liên tục .
MTR> Under > Over : ( gài mặc định ) đủ sáng > thiếu sáng > Dư sáng .
Under > MTR> Over : Thiếu sáng , đủ sáng , Dư sáng.
CSM 14 : Command Dial Dỉa điều khiển .
No : ( gài mặc định ) Dỉa chính điều khiển Tốc độ , dỉa phụ điều khiển Khẩu độ.
Yes : Dỉa chính điều khiển Khẩu độ , dỉa phụ điều khiển Tốc độ.
CSM 15 :AE-L /AF-L Khóa thời chụp và lấy nét tự động .
AE-L /AF-Lock only ( gài mặc định ) thời chụp và lấy nét tự động được khóa lại khi
nhấn nút AE-L /AF-L .
AE Lock only : chỉ khóa riêng thời chụp.
AF Lock only : chỉ khóa riêng lấy nét tự động .
AE Lock Hold : thời chụp được khóa lại khi nhấn nút AE-L /AF-L và được duy trì cho
đến khi nhấn lại nút này hoặc khi tắt máy .
AF-ON : hoạt động AF bằng cách nhấn nút AE-L /AF-L . Máy sẽ không lấy nét tự động
khi nhấn nút chụp phân nửa.
FV Lock : Mức phát sáng Flash được khóa lại khi nhấn nút AE-L /AF-L và được duy trì
cho đến khi nhấn lại nút này hoặc khi tắt máy .
CSM 16 : AE Lock Khóa thời chụp .
AE – L button : ( gài mặc định ) thời chụp được khóa lại khi nhấn nút AE-L /AF-L .
Release bttn : thời chụp được khóa lại lúc nhấn nút AE-L /AF-L hoặc khi nhấn nút chụp
phân nửa.
CSM 17 : Focus Area Vùng lấy nét .
No Wrap : ( gài mặc định ) không thay đổi cách chọn vùng lấy nét .
Wrap : thay đổi cách chọn vùng lấy nét bằng nút điều khiển bốn hướng . Nhấn dấu để
chọn vùng nét phía dưới và nhấn dấu chọn vùng nét phía trên . Nhấn dấu chọn vùng
nét bên trái và ngược lại .
CSM 18 :AF Area illm Chiếu sáng vùng AF .



Auto : ( gài mặc định ) vùng nét chọn phát sáng .
Off : không phát sáng vùng nét chọn .
On : vùng nét chọn luôn luôn phát sáng .
CSM 19 : Flash Mode Chế độ phát sáng .
Chế độ phát sáng này đặc biệt dành cho đèn Flash trong máy .
TTL : ( gài mặc định ) tự động tăng giãm theo nguồn sáng của vị trí chụp .
Manual : chỉnh tay các mức phát sáng trong các chế độ chụp P , S, A, M từ mức Full đến
1/16 .
Commander mode : Riêng chức năng này dành cho Đèn Flash SB khi bạn gắn trên máy .
Điều khiển một hay nhiều đèn SB 800 , SB 600 sử dụng chế độ phát sáng Slave trong các
chế độ chụp P , S, A, M . Bạn có thể chọn TTL , AA hay FULL M . Trong FULL M , bạn
chọn mức phát sáng từ Full đến 1/128 .
CSM 20 :Flash Sign Dấu báo Flash .
On : ( gài mặc định ) dấu  chỉ hiện chập chờn trong chế độ chụp P, A, S, M báo bạn
đang chụp trong vùng thiếu sáng .
Off : dấu  không hiện chập chờn khi vùng chụp đòi hỏi Flash .
CSM 21 : Shutter Spd : Tốc độ .
Trong chế độ chụp P, A với Flash , bạn có thể đặt Tốc độ theo ý từ 1/60 (gài mặc định )
cho đến 30 giây .
CSM 22 :Monitor Off Tắt màn hình .
Bạn chọn thời gian tắt màn hình sau 10 giây , 20 giây ( gài mặc định ) , 1 phút , 5 hay 10
phút .
CSM 23 : Metter Off Tắt hệ thống đo sáng .
Bạn có thể chọn thời gian tắt hệ thống đo sáng sau 4 giây , 6 giây ( gài mặc định ) , 8 giây
,16 giây hay 30 phút
CSM 24 : Selt-Time Thời gian hoạt động chụp Selt-Time .
Bạn chọn thời gian hoạt động chụp Selt-Time trong 2 giây , 5 giây , 10 giây( gài mặc
định ) , hay 20 giây .
CSM 25 : Remote: hệ thống điều khiển từ xa .

Bạn chọn tắt thời gian hệ thống điều khiển từ xa sau 1 phút ( gài mặc định ), 5 phút , 10
phút hay 15 phút .


Chế độ phát sáng đèn Auto (A) .
Cãm ứng từ trong đèn đo nguồn sáng phản chiếu từ chủ đề và điều khiển lượng sáng
phát ra cho đúng sáng. Điều này cũng cho phép bạn chụp bù trừ dể dàng với các khẩu độ
khác nhau đặt trên máy hay ống kinh.
Chế độ này thích hợp với tất cả các máy .
1. Đặt chế độ chụp A hay M.
2. Nhấn nút Mode để hiện chữ A trên màn hình máy .
3. Nhấn nút + /- thay đổi khẩu độ cho chủ đề trong vùng phát sáng.
4. Đặt khẩu độ hiện báo tyrên đèn phù hợp với khẩu độ trên máy hay
ống kính .
5. Chọn tốc độ đồng bộ trên máy .
6. Bố cục hình , xác định đèn báo đủ và nhấn nút chụp.
Chế độ phát sáng chỉnh tay Manual .
Đèn SB 800 có ba chức năng đặt biệt phát sáng Manual ;
 ưu tiên cự ly phát sáng bằng tay GN.
 Phát sáng Manual M .
 Phát sáng liên tục RPT .
Bạn có thể tính khẩu độ chính xác bằng cách dùng bãng guider number và cự ly phát
sáng . Trong trường hợp này , đặt chế độ chụp A hay M .
 Khi đèn SB phát sáng ở chế độ M mà máy đặt ở những chế độ chụp khác hơn chế độ
chụp A hay M . Nút chụp có thể không hoạt động tuỳ thuộc vào loại máy ảnh sử
dụng .
 Trong chế độ chụp M , đèn chuẩn bị sẽ không chớp nháy cảnh báo vùng chụp thiếu
sáng sau khi chụp
Định khẩu độ và lượng sáng phát ra trong chế độ phát sáng M .
Dùng bãng guider number để tính khẩu độ , mức phát sáng và cự ly phát sáng sao cho

đúng thời chụp
Mức
phát sáng
M 1/1
M 1/2
M 1/4
M 1/8
M 1/16
M 1/32
M 1/64
M 1/128

24
30
21
15
10.6
7.5
5.3
3.7
2.6

28
32
22
16
11.3
8
6
4

2.8

Vị trí đầu Zoom (mm)
35
50
70
38
44
50
26.9
31
35.4
19
22
25
13.4
15.6
17.7
9.5
11
12.4
6.7
7.8
8.8
4.8
5.5
6.3
3.4
3.9
4.4


85
53
37.5
26
18.7
13.3
9.4
6.6
4.7

105
56
40
28
19.8
14
9.9
7
4.9


×