TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM
NON
======
VŨ THỊ MAI
THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ
SINH HOẠT Ở TRƯỜNG MẦM NON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học
HÀ NỘI, 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM
NON
======
VŨ THỊ MAI
THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ
SINH HOẠT Ở TRƯỜNG MẦM NON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học
Người hướng dẫn khoa học
ThS. Trần Thanh Tùng
HÀ NỘI, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của tôi. Kết quả
nghiên cứu và lí luận trong khóa luận là chính xác và chưa công bố trong
khóa luận
nào.
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm
2019
Sinh viên
Vũ Thị Mai
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận “ Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế
độ sinh hoạt ở trường mầm non” được hoàn thành tại Trường Đại Học Sư
phạm Hà Nội 2.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội 2,
Khoa Giáo dục Mầm non cùng toàn thể các thầy cô giáo và bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thanh Tùng, người thầy
đã tận tình giảng giải, hướng dẫn, giúp đỡ và định hướng cho tôi trong quá
trình nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ quản lí, các giáo
viên mầm non và các cháu mẫu giáo lớp 4-5 tuổi tại trường mầm non xã
Thanh Thủy (Hà Nam) và trường Mầm non Tiền Phong B (Hà Nội).
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm
2019
Sinh viên
Vũ Thị Mai
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GD: Giáo dục
GDMN: Giáo dục mầm non
GDKNS: Giáo dục kĩ năng
sống GV: Giáo viên
MN: Mầm non
MG: Mẫu giáo
KN: Kĩ năng
KNS: Kĩ năng sống
MỤC LỤC
MỞ
ĐẦU......................................................................................................... 1
1.Lý
do
chọn
đề
.......................................................................................... 1
tài
2.
Mục
đích
nghiên
.................................................................................. 2
cứu
3.
Khách
thể
và
đối
............................................................. 2
cứu
tượng
nghiên
4.
Giả
thuyết
nghiên
................................................................................. 2
cứu
5.
Nhiệm
vụ
nghiên
.................................................................................. 2
cứu
6.
Giới
hạn,
phạm
vi
..................................................................... 3
cứu
nghiên
7.
Phương
pháp
nghiên
............................................................................. 3
cứu
8.
Cấu
trúc
của
đề
.................................................................... 4
cứu
tài
nghiên
9.
Kế
hoạch
nghiên
................................................................................... 4
cứu
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở
TRƯỜNG
MẦM
NON
..................................................................................................... 5
1.1.
Lịch
sử
nghiên
đề........................................................................ 5
cứu
vấn
1.1.1.
Nghiên
cứu
trên
........................................................................ 5
thế
giới
1.1.2.
Ở
Việt
........................................................................................... 6
1.2. Những vấn đề
....................................... 6
chung
về
giáo
dục
kỹ
Nam
năng
sống
1.2.1.
Khái
niệm
về
................................................................... 6
kỹ
năng
sống
1.2.1.1.
Các
khái
niệm
năng................................................................... 6
về
kỹ
năng
sống
1.2.1.2.
Khái
niệm
về
................................................................ 7
kỹ
1.2.2.
Phân
loại
kỹ
sống.......................................................................... 7
năng
1.3.
Giáo
dục
kĩ
.............................................................................. 8
sống
1.3.1.
Khái
niệm
giáo
sống.......................................................... 8
1.3.2.
Nguyên
tắc
giáo
........................................................ 8
1.3.3.
Nội
dung
giáo
........................................................... 9
năng
dục
dục
dục
kỹ
năng
kỹ
năng
sống
kỹ
năng
sống
1.3.4. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống ....................................................
10
1.3.5. Hình thức giáo dục kĩ năng sống .........................................................
11
1.4. Đặc điểm của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ........................................................
12
1.4.1. Đặc điểm sinh học ...............................................................................
12
1.4.2. Đặc điểm tâm lí ...................................................................................
12
1.5. Chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.......................................................
14
1.5.1. Khái niệm về chế độ sinh hoạt.............................................................
14
1.5.2. Nguyên tắc của chế độ sinh hoạt .........................................................
15
1.6. Giáo dục kĩ năng sống của trẻ thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày
ở trường mầm non
............................................................................................ 16
Kết luận chương 1 .........................................................................................
17
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ
4-5
TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở TRƯỜNG MẦM NON .....
18
2.1. Tổ chức khảo sát.....................................................................................
18
2.1.1. Mục đích, quy mô, đối tượng và địa bàn khảo sát ...............................
18
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................
19
2.1.3.Phương pháp khảo sát...........................................................................
19
2.1.4. Công cụ khảo sát và tiêu chí đánh giá .................................................
19
2.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trường mầm non
................................................................................. 20
2.2.1. Nhận thức của giáo viên về giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5
tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm
non.............................................. 20
2.2.1.1. Nhận thức về kĩ năng sống ...............................................................
20
2.2.1.2. Nhận thức của giáo viên về GDKNS ................................................
21
2.2.1.4. Nhận thức của giáo viên về nội dung GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi........
23
2.2.1.5. Hình thức GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi ..................................................
24
2.2.2. Thực trạng việc lập kế hoạch và tổ chức chế độ sinh hoạt ở trường
mầm
non để GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi ....................................................................
25
2.2.2.1. Mức độ lồng ghép GDKNS trong các hoạt động sinh hoạt...............
25
2.2.2.3. Lập kế hoạch tổ chức chế độ sinh hoạt để giáo dục KNS cho trẻ
4-5 tuổi
................................................................................................................ 27
2.2.2.4. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt để giáo dục KNS cho trẻ ..............
28
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế
độ
sinh hoạt ở trường mầm non..........................................................................
30
2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng .......................................................................
30
2.2.3.2. Khó khăn khi giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế
độ
sinh hoạt ........................................................................................................
31
2.2.4. Khảo sát mức độ thể hiện nhóm kĩ năng giải quyết vấn đề của trẻ
4-5 tuổi ở trường mầm non
.................................................................................. 32
2.3. Đánh giá chung về thực trạng.................................................................
37
Kết luận chương 2 .........................................................................................
38
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 45
TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở ...........................................
39
TRƯỜNG MẦM NON .................................................................................
39
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.................................................................
39
3.1.1. Phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non
hiện
hành...............................................................................................................
39
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học........................................................................
39
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................
39
3.2. Biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trường mầm non
................................................................................. 40
3.2.1. Lập kế hoạch tổ chức các hoạt độg sinh hoạt cho trẻ 4-5 tuổi một
cách khoa học
........................................................................................................ 40
3.2.1.1. Mục đích...........................................................................................
40
3.2.1.2. Cách lập kế hoạch tổ chức các hoạt động sinh hoạt nhằm giáo dục
kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi
............................................................................. 40
3.2.2. Khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày ...
42
3.2.2.1. Mục đích...........................................................................................
42
3.2.3. Thường xuyên cho trẻ nhắc lại các hoạt động sinh hoạt mà trẻ cần
làm trong ngày khi ở
trường................................................................................. 43
3.2.3.1. Mục đích...........................................................................................
43
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện ..............................................................
43
3.2.4. Tạo ra các tình huống có vấn đề nhằm kích thích trẻ sử dụng các
kĩ năng sống vốn có để giải quyết
..................................................................... 44
3.2.4.1. Mục đích...........................................................................................
44
3.2.4.2. Nội dung và cách tiến hành ..............................................................
44
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................
48
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC
BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm GVMN được khảo sát ...................................................
18
Bảng 2.2: Nhận thức của giáo viên về kĩ năng sống......................................
20
Bảng 2.3: Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của giáo dục kĩ
năng
sống đối với trẻ..............................................................................................
22
Bảng 2.4: Nhận thức của giáo viên về vai trò của chế độ sinh hoạt hàng
ngày
ở trường mầm non đối với GDKNS ..............................................................
22
Bảng 2.5: Nhận thức của giáo viên về nội dung GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi ....
23
Bảng 2.6: Hình thức giáo dục KNS cho trẻ 4-5 tuổi......................................
24
Bảng 2.7: Mức độ lồng ghép GDKNS trong các hoạt động sinh hoạt ...........
25
Bảng 2.8. Các KNS hình thành ở trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt.....
26
Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch tổ chức chế độ sinh hoạt để GDKNS
cho trẻ 4-5 tuổi
..................................................................................................... 27
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức các hoạt động sinh hoạt để GDKNS cho
trẻ
mẫu giáo nhỡ .................................................................................................
28
Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng..................................................................
31
Bảng 2.12: Mức độ biểu hiện kĩ năng sống của trẻ 4-5 tuổi ..........................
35
Biểu đồ 2.1: Kết quả giáo dục KN giao tiếp, KN thương lượng thuyết
phục, KN tự phục vụ của trẻ 4-5 tuổi
...................................................................... 35
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề
tài
Theo UNESCO, kĩ năng sống có vai trò trong sự hình thành hành
vi,
năng lực, phẩm chất của con người.
Khi xã hội ngày càng phát triển và phức tạp hơn, con người không
chỉ đối mặt với môi trường tự nhiên mà còn phải đối mặt với môi trường
xã hội và đối phó với thách thức của cuộc sống vì vậy kĩ năng sống là
một phần không thể thiếu để con người có thể tồn tại.
Với trẻ em mầm non- những trang giấy trắng đầu tiên, giáo dục kĩ
năng sống không chỉ giúp trẻ phát triển toàn diện về các mặt: thẩm mĩ, trí
tuệ, thể chất, đạo đức, ...mà còn là hành trang không thể thiếu bên mình để
trẻ có thể thích nghi, ứng phó với những hoàn cảnh của cuộc sống hàng
ngày, xung quanh trẻ. Nhất là với thời kì đất nước đang phát triển, hành
vi nhu cầu của con người ngày càng nâng cao, những đứa trẻ đang phải đối
mặt với bao rình dập hiểm họa có thể đến với trẻbất cứ lúc nào thì kĩ
năng sống là điều kiện cần và có đối với mỗi đứa trẻ. Bên cạnh đó có kĩ
năng sống trẻ sẽ sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội hơn.
Theo nhà giáo dục Macmillan: “ Những kĩ năng sống vượt xa việc
lựa chọn một chuyên ngành trong trường đại học hoặc gây ấn tượng với nhà
tuyển dụng tiềm năng trong tương lai. Kỹ năng sống cung cấp cho trẻ các
công cụ quan trọng để phát triển, như tư duy độc lập, cách giao tiếp và kết
bạn mới và các hàng động trong những tình huống mà cha mẹ và giáo viên
của họ không thể giúp đỡ hoặc can thiệp. Không giống như các kĩ năng
vận động và trí thông minh cơ bản.”
Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ thông qua chế độ sinh hoạt ở
trường mầm non là một trong những phương pháp rất tốt và hữu hiệu.
Bởi chế độ sinh hoạt được trẻ hoạt động mỗi ngày, nó gần gũi với trẻ,
trẻ được trải nghiệm thực hành sau đó rút ra những kĩ năng sống cho bản
thân.
1
Ngày nay,hầu như các bậc phụ huynh thường chú trọng đến việc cho
trẻ học văn hóa: toán , tiếng việt,...mà quên rằng cần phải cho trẻ học thêm
cả kĩ năng sống. Ở trường học thì giáo viên chưa chú ý đến giáo dục kĩ
năng sống
2
cho trẻ, trẻ được thực hành tiếp xúc với những tiết học về kĩ năng sống
còn hạn chế và chưa có nội dung thiết kế riêng biệt để giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mầm non nói chung và trẻ 4-5 tuổi nói riêng vì vậy đã xảy ra
nhiều sự việc đến vơi trẻ như: bắt cóc, ấu dâm, ....
Chính vì các lí do trên nên tôi chọn vấn đề : Thực trạng giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non
làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên
cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng, đề tài đưa ra các biện
pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua
chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên
cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Qúa trình giáo dục kĩ năng sống của trẻ thông qua chế độ sinh hoạt
ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trường mầm non.
4. Giả thuyết nghiên
cứu
Nếu việc tổ chức chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trường mầm non
hướng tới giáo dục kĩ năng sống cho trẻ một cách khoa học thì kĩ năng
sống của trẻ sẽ được hình thành.
5. Nhiệm vụ nghiên
cứu
- Hệ thống một số vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Tìm hiểu thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông
qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
6. Giới hạn,phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
4-5 tuổi thong qua chế độ sinh hoạt hang ngày.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
- Trẻ 4-5 tuổi trường mầm non Thanh Thủy-Thanh Liêm-Hà Nam.
- Trẻ 4-5 tuổi trường mầm non Tiền Phong B- Mê Linh- Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiêu cứu lí luận
- Tiến hành thu thập,nghiên cứu các tài liệu nghiên cứu khác nhau
liên quan đến đề tài ở sách, báo, internet,….để áp dụng, đối chứng vào
các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của trẻ và kĩ năng biểu hiện các kĩ
năng sống của
trẻ.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Đối với giáo viên: Dự giờ, quan sát, ghi chép cách tổ chức hướng
dẫn chế độ sinh hoạt hàng ngày cho trẻ ở trường mầm non.
- Đối với trẻ: thông qua chế độ sinh hoạt của cô yêu cầu trẻ hình
thành
được những kĩ năng sống nào.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Trao đổi với giáo viên về hoạt động sinh hoạt hàng ngày của trẻ,
trò chuyện với trẻ để tìm hiểu trẻ có những kĩ năng sống gì.
7.2.3. Phương pháp điều tra
- Nhằm thu thập các thông tin về thực trạng giáo dục kĩ năng sống
cho trẻ thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non, từ đó đánh giá thực
trạng và làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu, lựa chọn biện pháp để
giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mầm non.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Quan sát, trao đổi với giáo viên nhằm thu thập những kinh nghiệm
quý báu của các nhà chuyên môn về các biện pháp giáo dục kĩ năng sống
cho trẻ để đứ ra kết luận chính xác, rút ra bài học cho bản thân.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Nghiên cứu giáo án và cách tổ chức của giáo viên nhằm tìm hiểu
việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ ở trường mầm non hiện nay.
- Nghiên cứu các sản phẩm của trẻ ( các bài tập, các hoạt động sinh
hoạt khác nhau) nhằm biết được mức độ hình thành kĩ năng sống của trẻ.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu
- Dựa vào quá trình khảo sát về thực tiễn của giáo viên và học sinh
về các vấn đề liên quan đến đề tài sau đó ta xử lí bằng số liệu để đánh giá
thực trạng.
8. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương ( không tính phần Mở đầu, Kết luận
và khuyến nghị).
Chương 1: Cơ sở lí luận và lí luận của việc giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ
4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông
qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
Chương 3: Đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5
tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non.
9. Kế hoạch nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11/2018 đến tháng 4/2019.
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở
TRƯỜNG MẦM NON
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn
đề
1.1.1.Nghiên cứu trên thế giới
Đối với các nước trên thế giới, để giáo dục kĩ năng sống đạt hiệu quả
tốt nhất thì cần có sự kết hợp giữa giáo dục của nhà trường và các tổ chức
xã hội. Giáo dục kĩ năng sống được coi là nhiệm vụ quan trọng để góp
phần phát triển đất nước và được hầu hết các nước trên thế giới quan tâm.
- Ở các nước Châu Á:
Singapore: Được đánh giá là quốc gia có nền kinh tế phát triển,tiên
tiến bậc nhất của Châu Á và thế giới. Có rất nhiều chương trình giáo dục
được xây dựng và tiến hành giảng dạy ở các trường đại học tổng hợp, đại
học bách khoa của nước này được tiến hành mạnh mẽ, linh hoạt, phù
hợp với nhiều đối
tượng. Các bộ môn về kỹ năng sống đóng vai trò trung tâm trong
chương trình học tập ở các cấp học với khẩn hiệu: “Sống để học tập, vui
chơi, giải trí và học tập để sống”. Các hoạt động giáo dục trong nhà
trường được kết hợp nhuần nhuyễn với các hoạt động cộng đồng. Nhưng
riêng đối với cấp học mầm non, họ vẫn chưa xác định được phương pháp
hiệu quả nhất để giúp trẻ nắm được kỹ năng sống. Ngoài ra, họ còn đang
tranh cãi vấn đề: “Có nên đưa GDKNS là một môn học bắt buộc đối với
mọi cấp học, ngành học”.
Malaysia: “Giáo dục kỹ năng sống ở Malysia do Bộ giáo dục. Họ
coi KNS như là một môn học có tên: “Kỹ năng của cuộc sống” và được dạy
ở cấp bậc tiểu học và THCS. Mục tiêu của môn học này ở trường tiểu học
là cung cấp cho người học những kỹ năng thực tế cơ bản để họ có thể thực
hiện nhiệm vụ và có xu hướng kinh doanh. Với cấp bậc THCS thì mục tiêu
của môn học là tạo ra những cá nhân có thể tự thực hiện, được xóa mù
về công nghệ và kinh tế, là người có sự tự tin, sáng tạo, có khả năng
tương tác với người khác”. (13).
- Ở các nước Châu Âu
Nga: Ở Nga việc giáo dục kỹ năng sống được thực hiện thông qua:
trò chơi đóng vai, hoạt động khám pháhoạt động sáng tạo, lời nói,...nhằm
giúp trẻ hình thành các kỹ năng như: Kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tư
duy sáng tạo, kỹ năng tự học, kỹ năng giao tiếp- ứng xử, kỹ năng hợp tác,
tạo lập mối quan hệ,...
Vấn đề kỹ năng sống là vấn đề mới trong đào tạo giáo viên mầm non
ở Nga, cho nên việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ vẫn chưa thực sự được
chú trọng, các hoạt động được tổ chức nhằm giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ còn chưa đa dạng, mang tính chất qua loa là chủ yếu. Các tiết dạy kỹ
năng sống thường là lý thuyết ít cho trẻ được thực hành, trải nghiệm và
ít được giải quyết các tình huống, ....
1.1.2.Ở Việt Nam
Kĩ năng sống được biết đến từ chương trình do UNICEF(1996)
“Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS
cho thanh niên trong và ngoài trường”. Quan niệm về kỹ năng sống được
nhắc tới đó là những kỹ năng quan trọng như: kỹ năng giao tiếp- ứng xử,
kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng giải quyết vấn đề, ...nhằm vào nội dung
giáo dục sức khỏe do các chuyên gia Úc tập huấn.
Qua chương trình được mang tên: “ Giáo dục sống khỏe mạnh và
giáo dục kỹ năng sống” thì quan niệm về kỹ năng sống đối với từng
nhóm đối
tượng được áp dụng phong phú hơn.
1.2. Những vấn đề chung về giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.Khái niệm về kỹ năng sống
1.2.1.1.Các khái niệm về kỹ năng
Kỹ năng là một trong những vấn đề được nhiều các nhà khoa quan
tâm tới, có rất nhiều quan điểm về khái niệm kĩ năng được các nhà
khoa học nghiên cứu và đưa ra.
Theo L. Đ.Lêvitôv nhà tâm lý học Liên Xô cho rằng: “Kỹ năng là
sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức
tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng đắn, có tính
đến những