BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM HUY BẰNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU GOM VÀ XỬ LÝ BÙN CẶN
TRÊN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hà nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------------------
PHẠM HUY BẰNG
KHÓA 2014-2016
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU GOM VÀ XỬ LÝ BÙN CẶN
TRÊN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ VINH
Chuyên nghành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị
Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ VĂN HIỂU
Hà nội - 2016
MỤC LỤC
Lời cam đoan.
Lời cảm ơn.
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.
Mục lục.
Danh mục các bảng, biểu.
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài: ........................................................................................... 1
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:………………………………………………. 1
Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 2
Các khái niệm, thuật ngữ. ............................................................................... 2
NỘI DUNG .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ THU
GOM, XỬ LÝ BÙN CẶN Ở THÀNH PHỐ VINH. ....................................... 5
1.1. Khái quát về thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. ........................................... 5
1.1.1. Vị trí địa lý: .......................................................................................... 5
1.1.2. Điều kiện tự nhiên: ............................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội: ....................................................................... 7
1.1.4. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng: ................................................................. 10
1.2. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải từ hệ thống thoát nước thành
phố Vinh. ..................................................................................................... 15
1.2.1. Hiện trạng thoát nước thành phố Vinh. ............................................... 15
1.2.2. Hiện trạng xử lý nước thải: ................................................................. 20
1.3. Hiện trạng thu gom, xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước thành phố
Vinh. ............................................................................................................ 22
1.3.1. Thực trạng thu gom, xử lý bùn cặn từ công trình vệ sinh. ................... 22
1.4. Thực trạng thoát nước, xử lý nước thải trên lưu vực kênh Bắc. ............. 25
1.5. Thực trạng thu gom, xử lý bùn cặn trên lưu vực thoát nước kênh Bắc. .. 26
1.5.1. Thực trạng thu gom, xử lý bùn cặn từ công trình vệ sinh. ................... 26
1.5.2. Thực trạng nạo vét thu gom, xử lý bùn cặn từ mạng lưới cống thu gom,
kênh thoát nước thải lưu vực kênh Bắc......................................................... 29
1.5.3. Thực trạng thu gom, xử lý bùn cặn từ trạm xử lý cuối kênh Bắc......... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC
THU GOM, XỬ LÝ BÙN CẶN TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC. ............ 32
2.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 32
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh bùn cặn: ............................................................ 32
2.1.2. Đặc điểm số lượng, thành phần và tính chất bùn thải hệ thống thoát
nước đô thị………………………………………………………………….. 35
2.1.3. Nguyên tắc, mục đích thu gom xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước . 41
2.1.4. Quá trình thu gom và xử lý bùn cặn trong trạm xử lý nước. ................ 42
2.1.5. Các phương pháp xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước ..................... 47
2.1. Cơ sở pháp lý về việc thu gom và xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước:
…………………………………………………………………………...48
2.2.1. Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải ......... 48
2.2.2. Thông tư Số: 04/2015/TT-BXD: Hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải:........................................................................................ 54
2.2.3. Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về thoát nước,
xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ................................................... 56
2.2. Thực tiễn về thu gom và xử lý bùn cặn ở Việt Nam. .............................. 57
2.3.1. Thực tiễn về thu gom và xử lý bùn cặn từ bể tự hoại ở Hải Phòng. ..... 57
2.3.2. Thực tiễn thu gom, xử lý từ hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí
Minh. ........................................................................................................... 61
2.3.3. Thực tiễn xử lý bùn cặn từ trạm xử lý nước thải ở thành phố Đà Lạt:. 64
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP THU GOM VÀ XỬ LÝ BÙN CẶN TỪ HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC KÊNH BẮC, THÀNH PHỐ VINH. .................... 70
3.1. Vai trò của lưu vực thoát nước kênh Bắc đối với hệ thống thoát nước
thành phố Vinh. ............................................................................................ 70
3.2. Đặc điểm tính chất, thành phần bùn cặn ở lưu vực thoát nước kênh Bắc.
…………………………………………………………………………...71
3.2.1. Đặc điểm, tính chất, thành phần, số lượng bùn cặn bể tự hoại............. 71
3.2.2. Đặc điểm tính chất, thành phần bùn cặn cống, mương thoát nước lưu
vực kênh Bắc................................................................................................ 73
3.3. Biện pháp thu gom, xử lý bùn cặn từ lưu vực thoát nước kênh Bắc, thành
phố Vinh. ..................................................................................................... 76
3.3.1. Giải pháp, thu gom, xử lý bùn cặn từ bể tự hoại. ................................ 79
3.3.2. Giải pháp thu gom, xử lý bùn cặn từ cống, kênh mương thoát nước. .. 83
3.4. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả xử lí bùn, thu hồi khí mê tan: ...... 87
3.4.1. Tiền xử lí bùn trước phân hủy kỵ khí: ................................................ 87
3.4.1. Xử lí kết hợp bùn với các dòng chất thải giàu hữu cơ khác. ............... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..................................................................... 89
Kết luận:....................................................................................................... 89
Kiến nghị: .................................................................................................... 90
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Phụ lục 2: Bản đồ quy hoạch mặt bằng sử dụng đất thành phố vinh đến năm
2025
Phụ lục 3: Tổng mặt bằng trạm xử lý nước thải cuối kênh Bắc
Phụ lục 4: Cao trình thủy lực trạm xử lý nước thải cuối kênh Bắc
Phụ lục 5: Cống thu gom nước thải Đoạn 1 kênh Bắc
Phụ lục 6: Đầu đoạn 1 kênh Bắc
Phụ lục 7: Đoạn 2 kênh Bắc
Phụ lục 8: Hồ điều hòa cuối kênh Bắc
Phụ lục 9: Kênh dẫn nước từ hồ điều hòa về Trạm xử lý nước cuối kênh Bắc.
Phụ lục 10: Trạm xử lý nước thải cuối kênh Bắc.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu khoa học trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Phạm Huy Bằng
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Vũ Văn Hiểu
đã hướng dẫn nhiệt tình, cung cấp nhiều tài liệu có giá tri khoa học, thực tiễn
cao để tác giả hoàn thành được luận văn một cách tốt nhất.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Hữu Thủy,
Ths. Nguyễn Thành Công đã dành thời gian trao đổi, thảo luận, cung cấp cho
tác giả những tài liệu, kiến thức quý giá để tác giả hoàn thành được luận văn.
Xin cảm ơn khoa Sau Đại Học trường đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành khóa học.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình luôn là hậu phương vững chắc,
tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện được luận
văn này.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
HTTN
Hệ thống thoát nước
TXL
Trạm xử lý
MLTN
Mạng lưới thoát nước
TT
Thông tư
NĐ
Nghị định
BOD5
Nhu cầu oxy cho quá trình sinh hóa sau 5
ngày
CCN
Cụm công nghiệp
BOD5
Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày
COD
Nhu cầu oxy hóa học
XLNT
Xử lý nước thải
CHP
Hệ thống nhiệt điện kết hợp
CAS
Công nghệ bùn hoạt tính truyền thống
TSS
Tổng lượng chất rắn lơ lửng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số
TT
.
bảng biểu
Nội dung bảng biểu
1 Bảng 1.1
Diện tích, dân số, mật độ phường, xã thuộc thành phố
Vinh.
2 Bảng 1.2
Tỷ lệ hộ dân sử dụng công trình vệ sinh ở thành phố
Vinh.
3 Bảng 1.3
Tỷ lệ hộ dân sử dụng công trình vệ sinh ở lưu vực kênh
Bắc.
4 Bảng 2.1
Thành phần cơ giới của các loại bùn cặn
5 Bảng 2.2
Thành phần hữu cơ của bùn cặn trong mạng lưới thoát
nước
6 Bảng 2.3
Thành phần chất dinh dưỡng và chất kim loại nặng trong
bùn
7 Bảng 2.4
Thành phần bùn cặn nước thải trong trạm xử lý nước
thải
8 Bảng 2.5
Một số chỉ tiêu nước thải và bùn cặn ở Đà Lạt
9 Bảng 2.6
Bảng thành phần chất lượng phân hữu cơ Bio Gro
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Số
hình
Nội dung hình
1
1.1 Sơ đồ thoát nước thải thành phố Vinh
2
1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trong trạm xử lý cuối
kênh Bắc
3
1.3 Sơ đồ công nghệ xử lý bùn trong trạm xử lý cuối kênh
Bắc.
4
2.1 Sơ đồ nguồn gốc và phát sinh bùn thải
5
2.2 Sơ đồ cấu trúc dòng chảy nước thải
6
2.3 Sơ đồ quá trình xử lý bùn cặn trong trạm xử lý.
7
2.4 Sơ đồ nguyên tắc xử lý bùn cặn trong nước thải đô thị
8
2.5 Sơ đồ phương pháp xử lý bùn cặn
9
2.6. Biểu đồ công tác xử lý bùn qua các năm ở thành phố
Hải Phòng.
10
2.7. Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
BioGro
11
3.1 Sơ đồ hiện trạng thu gom bùn cặn từ lưu vực kênh
Bắc.
12
3.2
13
3.3 Giải pháp thu gom và xử lý bùn cặn từ lưu vực thoát
nước kênh Bắc(2)
14
3.4 Sơ đồ khu xử lý bùn cặn lưu vực kênh Bắc
Giải pháp thu gom và xử lý bùn cặn từ lưu vực thoát
nước kênh Bắc(1)
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Thành phố Vinh là một đô thị phát triển nhanh chóng trong khu vực miền
Trung. Sự phát triển nhanh chóng của thành phố tạo ra sức ép lên hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống thoát nước, vệ sinh môi trường
nước. Mặc dù vấn đề thoát nước, xử lý nước thải của thành phố đã được đầu
tư nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu. Một trong những vấn đề chưa đáp ứng
được yêu cầu đó là lượng bùn cặn phát sinh ra từ hệ thống thoát nước thành
phố chưa được thu gom và xử lý triệt để.
Bùn cặn phát sinh từ nhà vệ sinh, mạng lưới thoát nước, kênh mương ao
hồ, trạm xử lý nước thải nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định,
theo tiêu chuẩn thì sẽ tác động tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng, hiệu quả
làm việc của hệ thống thoát nước, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và
cảnh quan đô thị.
Do đó theo quan điểm cá nhân thì đề tài: “Đề xuất giải pháp thu gom và
xử lý bùn cặn trên hệ thống thoát nước thành phố Vinh” là một đề tài cấp
thiết, có ý nghĩa thực tiễn.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
`
Ý nghĩa khoa học:
Trong luận văn này tác giả sẽ đưa ra những giải pháp thu gom, xử lý bùn
cặn từ lưu vực thoát nước kênh Bắc, thành phố Vinh đạt tiêu chí về kỹ thuật,
công nghệ. Có thể áp dụng cho các lưu vực khác trong thành phố Vinh.
Ý nghĩa thực tiễn:
Trên cơ sở những giải pháp đó sẽ lựa chọn được biện pháp thu gom và xử
lý bùn cặn trên lưu vực thoát nước theo kênh Bắc, thành phố Vinh.. Ý nghĩa
thực tiễn là đảm bảo chế độ làm việc của hệ thống thoát nước thành phố,
đảm bảo vệ sinh môi trường sống cho thành phố.
2
Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất được giải pháp thu gom, xử lý bùn cặn phát sinh từ hệ thống thoát
nước thành phố đảm bảo hệ thống thoát nước thành phố Vinh hoạt động hiệu
quả, giảm thiểu ô nhiễm do bùn cặn chưa được thu gom, xử lý.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp thu gom, xử lý bùn cặn.
Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực thoát nước kênh Bắc, thành phố Vinh.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu.
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu.
Phương pháp kế thừa các nghiên cứu đã được công nhận.
Các khái niệm, thuật ngữ.
Hệ thống thoát nước đô thị: là tổ hợp bao gồm các công trình thiết bị và
giải pháp kỹ thuật để thực hiện thu gom, vận chuyển, truyền tải, điều hòa, và
xử lý nước thải.
Các công trình trên hệ thống thoát nước bao gồm: thiết bị thu gom nước,
mạng lưới đường ống thu gom, vận chuyển nước, kênh mương thoát nước,
hồ điều hòa, trạm bơm thoát nước, công trình xử lý nước thải tại chỗ, trạm
xử lý nước thải tập trung.
Bùn cặn hay bùn thải là bùn vô cơ hoặc hữu cơ thu gom từ các bể tự hoại,
mạng lưới thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, kênh mương, cửa thu, giếng
thu nước mưa, trạm bơm nước mưa, nước thải, cửa xả và nhà máy xử lý
nước thải.
Mạng lưới thoát nước: Tổ hợp các công trình, thiết bị có nhiệm vụ thu
gom, vận chuyển nước thải.
3
Trạm xử lý: Tổ hợp các công trình có nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý nước thải
đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Bể tự hoại: Công trình xử lý nước thải kỵ khí cho hộ gia đình, khu dân cư
quy mô nhỏ.
Công trình vệ sinh: là nhà vệ sinh gia đình, công cộng, tập thể, cơ quan,
công ty.
Nước thải sinh hoạt: Là nước thải ra từ chậu rửa, bồn tắm, xí, tiểu… chứa
nhiều chất bẩn hữu cơ và vi trùng.
Nước thải sản xuất: Là nước thải ra sau quá trình sản xuất.
Nước mưa: là nước sau khi rơi xuống chảy trên bề mặt các đường phố,
quảng trường khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp bị nhiễm bẩn.
Hệ thống thoát nước chung: là hệ thống thoát nước mà tất cả các loại nước
thải (sinh hoạt, sản xuất và mưa ) xả chung vào một mạng lưới và dẫn đến
công trình xử lý.
Hệ thống thoát nước riêng: có hai hay nhiều mạng lưới riêng biệt: một
dùng để vận chuyển nước bẩn nhiều, khi xả vào nguồn cho qua xử lý. Một
dùng để vận chuyển nước bẩn ít hơn thì cho xả thẳng ra nguồn.
Hệ thống thoát nước riêng không hoàn toàn (nửa riêng) là có hệ thống
cống ngầm để thoát nước sinh hoạt và nước sản xuất được quy là bẩn, còn
nước mưa và nước sản xuất quy ước là sạch chảy theo mương máng lộ thiên.
4
Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN, luận văn có phần NỘI DUNG bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thoát nước và thu gom, xử lý bùn cặn ở
thành phố Vinh.
Chương 2: Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn về việc thu gom, xử lý
bùn cặn từ hệ thống thoát nước.
Chương 3: Biện pháp thu gom và xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước
kênh Bắc, thành phố Vinh.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Anh (2012), Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến, NXB Xây Dựng, Hà
Nội.
2. Nguyễn Việt Anh-Vũ Thị Hoài Ân, (2015), Xử lý, ổn định bùn cặn từ các trạm xử
lý nước thải theo hướng tái tạo năng lượng, thu hồi tài nguyên, Kỷ yếu - tiêu điểm cho
Việt Nam - quản lý bùn thải ở Việt Nam – cơ hội để cải thiện, Hà Nội.
3. Mai Liên Hương (2006) Nghiên cứu một số giải pháp quy hoạch cải tạo hệ thống
thoát nước nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh sông hồ ở các đô thị Việt Nam-Luận án
tiến sỹ kiến trúc, đại học Kiến Trúc Hà Nội.
4. Mai Liên Hương (2013) Một số giải pháp xử lý bùn cặn trong hệ thống thoát nước
đô thị, tạp chí của Bộ Xây Dựng 05-2013, Hà Nội.
5. Nguyễn Minh Tuấn (2015), Giải pháp thu gom xử lý bùn thải bể phốt tại Hải
Phòng, Kỷ yếu - tiêu điểm cho Việt Nam - quản lý bùn thải ở Việt Nam – cơ hội để
cải thiện, Hà Nội.
6. Vũ Cao Đàm (2014) Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo
Dục Việt Nam, Hà Nội.
7. Trần Đức Hạ (2006) Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa Học Kỹ & Kỹ Thuật, Hà
Nội. Tr. 104-152.
8. Trần Đức Hạ (2015) Công nghệ xử lý bùn thải hệ thống thoát nước đô thị, Kỷ yếu tiêu điểm cho Việt Nam - quản lý bùn thải ở Việt Nam – cơ hội để cải thiện, Hà Nội.
9. Hoàng Huệ- Phan Đình Bưởi, Mạng Lưới Thoát Nước, NXB Xây Dựng.
10. Hoàng Huệ (2009), Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội.
11. Nguyễn Hữu Khải (2015), Xử lý bùn và tái sử dụng làm phân bón ở thành phố Đà
Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
12. Nguyễn Tấn Phong, (2012), Quản lý và xử lý bùn thải, NXB Đại học Quốc gia TP
HCM, tp Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Văn Phước (2012), Giáo trình công nghệ xử lý bùn, NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, tp Hồ Chí Minh.
14. Hội cấp thoát nước Việt Nam (2001), tài liệu hội thảo và triển lãm quốc tế thoát
nước đô thị Việt Nam, Hà Nội.
15. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCVN 7957:2008, Thoát nước đô thị mạng lưới
bên ngoài và công trình-Tiêu chuẩn thiết kế, NXB Xây Dựng.
16. QCVN 08:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước, NXB
Xây Dựng.
17. QCVN 14:2008/BTNMT, quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt, NXB Xây
Dựng.
18. QCVN 40:2011/BTNMT, Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp, NXB
Xây Dựng.
19. QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước, Bộ tài nguyên và môi trường.
20. Nghị định 80/2014/NĐ-CP, về thoát nước và xử lý nước thải,
21. Quyết định số 52/QĐ-TTg, Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
22. Quyết Định số 22/2015/QĐ-UBND, Quy định quản lý thoát nước, xử lý nước thải
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
23. TCVN 7957-2008, Tiêu chuẩn quốc gia, Thoát nước mạng lưới và công trình bên
ngoài-tiêu chuẩn thiết kế.
24. Kỷ yếu, tiêu điểm cho Việt Nam, quản lý bùn thải ở Việt Nam – cơ hội để cải
thiện (2015), Hà Nội.
25. TCVN 5298-1995, Yêu cầu chung của xử lý nước thải và cồn lắng của chúng dùng
để tưới và làm phân bón.
26. Công ty Thoát nước đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (2015), Quản lý bùn thải từ hệ
thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh, Kỷ yếu - tiêu điểm cho Việt Nam - quản lý
bùn thải ở Việt Nam – cơ hội để cải thiện, Hà Nội.