Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Cho bé yêu vào lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 40 trang )


CHUẨN BỊ
CHO BÉ YÊU
VÀO LỚP 1
Chúc các bé chăm ngoan học tốt nhé !

QUY TRÌNH HỌC BẢNG
CHỮ CÁI


Phần 1: Bài học với nét chữ thẳng
Bài 1: Nhóm chữ i, u, ư
Bài 2: Bé học chữ r, m, n
Bài 3: Nhóm chữ l, t
bài 4: Nhóm chữ cái nhóm h, k ,v, y
Bài 5: Ôn tập phần 1
Phần 2: Những chữ kết hợp nét cong và nét thẳng
Bài 6: nhóm o, ô, ơ
Bài 7: Nhóm chữ cái: c, e, ê
Bài 8: Nhóm chữ cái a, ă, â
Bài 9: Nhóm chữ: b, d, đ
Bài 10: Nhóm chữ: p, g, q
Bài 11: Nhóm chữ cái: s, x
Bài 12: Ôn tập phần 2








BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY CHO TRẺ
Tên:………………………………
Ngày:…………………………….
1. Khoanh tròn những số nhỏ nhất

2. Khoanh tròn những con số lớn nhất

3. Điền những số thiếu vào ô trống




Phần 1: Nhóm chữ với nét thẳng
Để chuẩn bị cho trẻ học tiếng Việt trong chương trình lớp Một được tốt. Xin giới
thiệu với các phụ huynh: Chương trình dạy chữ trước khi trẻ vào lớp một, nhằm
cho trẻ tiếp cận với chữ viết và tập đọc. Trong phần 1 này, chúng tôi giới thiệu
nhóm chữ cái có nét thẳng bao gồm 13 chữ cái: i, u, ư, r, m, n, t, l, h, k, v, y.
Bài 1: nhóm chữ i, u, ư

1. Chữ i:

Đọc: chữ i (âm i)
Viết:
- I (I in hoa)
- i (i thường)
Cho trẻ đồ chữ I (in hoa ) và chữ i (thường) theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi cho trẻ đọc và đồ chữ i, cho trẻ tìm chữ i trong các từ: đi, ti vi
.v.v...
Mỗi từ đi, ti vi, viên bi (có kèm hình ảnh để trẻ vừa tìm từ vừa kết hợp nhìn liên hệ
từ với hình ảnh) có thể sau khi trẻ tìm chữ xong cho trẻ chỉ từ và đọc theo người

lớn các từ: đi, ti vi.v.v


2. Chữ u:

Đọc: chữ u (âm u)
Viết:
- U (in hoa)
- u (viết thường)
Cho trẻ đồ chữ U và u theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đồ chữ u, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ
u:
Tranh xích đu (từ xích đu), trẻ tìm chữ u trong tiếng đu (cung cấp cho trẻ càng
nhiều từ, tiếng có chữ u và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ u cho
trẻ)
3. Chữ ư:
Đọc: chữ ư (âm ư)
Viết :
- Ư (in hoa)
- ư (viết thường)
Cho trẻ đồ chữ Ư và ư theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ ư, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng
chứa chữ ư: tranh sư tử (từ sư tử), trẻ tìm chữ ư trong tiếng sư và tử, tìm chữ u
trong từ: bao thư.v.v...
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ i, u, ư mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ i, u, ư vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ
cái với ô bên phải tương ứng:

Ví dụ: từ đi học: có chữ i trong tiếng: Đi, nối từ đi học với ô chữ i.
Từ có chứa chữ i, u, ư
Đi học
Xích đu

Chữ cái: i, u, ư
Chữ i
Ii


Sư tử
Viên bi
Cá thu
Bao thư
Chim ri
Dây thun
Cá ngừ

Chữ u
Uu
Chữ ư
Ưư

- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ
i, u, ư (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ
nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ
trong một đoạn văn ngắn.

Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi:
chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó.
Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
Bài 2: Bé học chữ r, m, n
Bài 2: Bé học chữ r, m, n


1. Chữ R, r

Đọc: chữ r (âm rờ), cho trẻ nhận mặt chữ r và R
Viết: Cho trẻ đồ chữ r (viết thường)
Tìm chữ: cho trẻ tìm và đọc tên chữ r và R trong các tranh ảnh, hình vẽ, thẻ lô tô có
gắn chữ: rổ, rá, ru, rung.v.v.. kết hợp giữa việc tìm chữ và việc cùng trẻ chỉ tên chữ
và đọc từ có chứa chữ r cho trẻ đọc theo.
2. Chữ n, N:

Đọc: chữ n (âm nờ)
Viết:
- n (viết thường)
Cho trẻ đồ chữ u theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đồ chữ n, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ
n:
Tranh cái nơ (từ cái nơ ), trẻ tìm chữ n trong tiếng nơ (cung cấp cho trẻ càng nhiều
từ, tiếng có chữ n và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ n cho trẻ)
Cho trẻ chỉ chữ n trong từ có chứa chữ n, đọc từ có chứ chữ n cho trẻ đọc theo (ví
dụ: đọc và chỉ từng tiếng trong từ cái nơ, trẻ chỉ theo và đọc
3. Chữ m, M:


Đọc: chữ m (âm mờ)
Viết :
- m (viết thường)
Cho trẻ đồ chữ m theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ m, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng
chứa chữ m: tranh hoa mai (từ hoa mai), trẻ tìm chữ m trong tiếng mai.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ m có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và
đọc cho trẻ đọc theo.


* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ r, n, m mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ r, n, m vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ
cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dục: từ cái rá: có chữ r trong tiếng: rá, nối từ cái rá với ô chữ r.
Từ có chứa chữ r, n, m
Cái rá
Cái nơ
Hoa mai
Ru ngủ
quả na
quả mơ
rung rinh
thuyền nan
con mèo

Chữ cái: r, n, m
Chữ r

R,r
Chữ n
N, n
Chữ m
Mm

- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ
r, n, m (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ
nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ
trong một đoạn văn ngắn.
Ví dục: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi:
chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó.
Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.


Bài 3: Nhóm chữ L, T
Bài 3: Bé học chữ t, l

1. Chữ t, T (Tên: Chữ tê)

Đọc: chữ tê (âm tờ), cho trẻ nhận mặt chữ t và T
Viết: Cho trẻ đồ chữ t (viết thường)
Tìm chữ: Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ t, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ,
tiếng chứa chữ t: tranh tổ chim (từ tổ chim), trẻ tìm chữ t trong tiếng tổ.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ t có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc

cho trẻ đọc theo
2. Chữ l, L:(Tên: e- lờ)

Đọc: chữ e-lờ (âm lờ)
Viết:
- l (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in
thường)
Cho trẻ đồ chữ l theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đồ chữ l, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ l:


Tranh hoa lan (từ hoa lan), trẻ tìm chữ l trong tiếng lan (cung cấp cho trẻ càng nhiều
từ, tiếng có chữ l và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ l cho trẻ)
Cho trẻ chỉ chữ l trong từ có chứa chữ l, đọc từ có chứ chữ l cho trẻ đọc theo (ví dụ:
đọc và chỉ từng tiếng trong từ cái lan, trẻ chỉ theo và đọc)
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ T, l mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ t, l vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ cái
với ô bên phải tương ứng:
Ví dụ: từ hoa Lan: có chữ L, trong tiếng: Lan, nối từ hoa Lan với ô chữ l.
Từ có chứa chữ l,t
cái tô
lọ kẹo
tinh tú
lộc non
cái tủ
làng mạc
cái túi

lung linh
tìm kiếm
lớp học

Chữ cái: l,t
Chữ t
T, t
Chữ l
L,l

- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ
t, l (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ
nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ
trong một đoạn văn ngắn.
Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi:
chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó.
Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
bài 4: Nhóm chữ cái nhóm h, k v, y


Bài 4: Bé học chữ h, k, v, y

1. Chữ H, h: (Tên: Chữ hát)

Đọc: chữ hát (âm hờ), cho trẻ nhận mặt chữ h và H

Viết: Cho trẻ đồ chữ h (viết thường,cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong
bài này là chữ in thường )
Tìm chữ: cho trẻ tìm và đọc tên chữ h và H trong các tranh ảnh, hình vẽ, thẻ lô tô có
gắn chữ: hoa, hè, hồng.v.v.. kết hợp giữa việc tìm chữ và việc cùng trẻ chỉ tên chữ
và đọc từ có chứa chữ h cho trẻ đọc theo.


2. Chữ K, k: (Tên: chữ ca)

Đọc: chữ ca (âm ca)
Nhận mặt chữ K (in hoa) và chữ k (viết thường)
Viết: k (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ
in thường)
Cho trẻ đồ chữ k theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đồ chữ k, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ
k, K:
Tranh cái kệ (từ cái kệ ), trẻ tìm chữ k trong tiếng kệ (cung cấp cho trẻ càng nhiều
từ, tiếng có chữ k và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ k cho trẻ)
Cho trẻ chỉ chữ k trong từ có chứa chữ k, đọc từ có chứ chữ k cho trẻ đọc theo (ví
dụ: đọc và chỉ từng tiếng trong từ cái kệ, trẻ chỉ theo và đọc
3. Chữ V, v:(Tên: Chữ vê)

Đọc: chữ vê (âm vờ), cho trẻ nhận mặt chữ V (in hoa) và chữ v (viết thường)
Viết :
v (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in
thường)
Cho trẻ đồ chữ v theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ v, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa
chữ V,v: tranh hình vuông (từ hình vuông), trẻ tìm chữ v,V trong tiếng vuông.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ v có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc

cho trẻ đọc theo.


4. Chữ Y, y: (Tên: chữ y dài)

Đọc: chữ y (âm i dài), cho trẻ nhận mặt chữ Y (in hoa) và chữ y (viết thường)
Viết :
- y (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in
thường)
Cho trẻ đồ chữ y theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ y, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa
chữ Y, y: tranh chim yến (từ chim yến), trẻ tìm chữ y, Y trong tiếng Yến.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ y có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc
cho trẻ đọc theo.
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ h, k, y, v mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ h, k, y, v vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có
chữ cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dụ: từ chim yến: có chữ y trong tiếng: yến, nối tiếng yến với ô chữ y.
Từ có chứa chữ h, k, v, y
hoa Huệ
cái kệ
con vịt
chim yến
lá hẹ
thước kẻ
vỏ sò
gốc cây

bài hát
cũ kĩ
tập vẽ
chữ ký
- Kể chuyện:

Chữ cái: h, k, v, y
Chữ h (hờ)
H, h
Chữ k (ca)
K, k
Chữ v (vờ)
V, v
Chữ y (i dài)
Y, y


Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ
h, k, v, y (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ
nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ
trong một đoạn văn ngắn.
Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi:
chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó.
Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
Bài 5: Ôn tập phần 1
1. Nhóm i, u, ư và các dấu thanh

a. Các dấu thanh:
Cho trẻ làm quen với các dấu thanh: thanh sắc, thanh huyền, thanh hỏi, thanh ngã,
thanh nặng. Dạy trẻ phát âm tên các dấu thanh và nhận biết hình dạng các dấu
thanh.
Chú ý cho trẻ nhận biết và phân biệt dấu sắc và dấu huyền.
Không có dấu sắc
dấu huyền
dấu hỏi
dấu ngã
dấu nặng
dấu
/
\
?
~
.
i
í
ì

ĩ

i sắc í
i huyền ì
i hỏi ỉ
i ngã ĩ
i nặng ị
u
ú
ù


ũ

u sắc ú
u huyền ù
u hỏi ủ
u ngã ũ
u nặng ụ
ư





ư sắc ứ
ư huyền ừ
ư hỏi ử
ư ngã ữ
ư nặng ự
y
ý




2. Nhận dạng và gọi tên các chữ đã học, phân biệt nguyên âm và phụ âm:
Nguyên âm

Ii


Uu

Ưư

Yy

dấu thanh
i, í, ì, ỉ, ĩ, ị
u, ú, ù, ủ, ũ, ụ ư, ứ, ừ, ử, ữ, ự y, ý, ỳ, ỷ, ỹ, ỵ
phụ âm
R, r ( rờ)
ri, rí, rì, rỉ, rĩ, rị ru, rú, rù, rủ, rũ, rư, rứ, rừ, rử, rữ, ry, rý, rỳ, rỷ, rỹ,
rụ
rự
rỵ


N, n (nờ)
M, m (mờ)
T, t (tờ)
L, l (lờ)
H, h (hờ)
K, k (ca)
V, v (vờ)

ni, ní, nì, nỉ, nĩ, nu, nú, nù, nủ,
nị
nũ, nụ
mi, mí, mì, mỉ, mu, mú, mù,
mĩ, mị

mủ, mũ, mụ
ti, tí, tì, tỉ, tĩ, tị tu, tú, tù, tủ, tũ,
tụ
li, lí, lì, lỉ, lĩ, lị lu, lú, lù, lủ, lũ,
lụ
hi, hí, hì, hỉ, hĩ, hu, hú, hù, hũ,
hị
hụ
ki, kí, kì, kỉ, kĩ,
kị
vi, ví, vì, vĩ, vị vu, vú, vù, vũ,
vụ

nư, nứ, nừ, nử,
nữ, nự
mư, mứ, mừ,
mử, mữ, mự
tư, tứ, từ, tử, tữ,
tự
lư, lứ, lừ, lử, lữ,
lự
hư, hứ, hừ, hử,
hữ, hự

ny, ný, nỳ, nỷ,
nỹ, nỵ
my, mý, mỳ,
mỷ, mỹ, mỵ
ty, tý, tỳ, tỷ, tỹ,
tỵ

ly, lý, lỳ, lỷ, lỹ,
lỵ
hy, hý, hỳ, hỷ,
hỹ, hỵ
ky, ký, kỳ, kỹ,
kị
vư, vứ, vừ, vữ,
Vy
vự

Chú ý: với các chữ i, u, ư, r, n, m, t, l, k, v khi cho trẻ đồ chữ thì đồ theo chữ
thường, cỡ lớn trong vở ô li (không cho trẻ đồ theo chữ in thường, vì ở trường tiểu
học trẻ sẽ học theo mẫu chữ thường)
3. Đồ chữ, cho trẻ đồ lại chữ đã học cùng các dấu thanh.
Về phần đồ chữ, với mẫu chữ lớn, chúng ta có thể cho trẻ đồ theo vở 5 ô li hoặc vở
tập tô chữ (5 ô li có bán ở nhà sách).
Bên cạnh đó, cha mẹ có thể tham khảo thêm phần mềm bé vui học có hướng dẫn
về phần chữ viết và chữ số cho trẻ. Ở phần mềm này cho phép in các trang chữ cái
th


Phần 2: Những chữ kết hợp nét cong và nét thẳng - Bài 6: nhóm o, ô, ơ

bài 6: Bài học bắt đầu với o, ô, ơ

Để bắt đầu dạy trẻ học chữ, chúng ta dạy trẻ những nhóm chữ có hình dạng và cách
phát âm gần giống nhau.

Trước tiên là dạy trẻ các chữ cái đơn giản trước. Sau khi trẻ đã thuộc các chữ cái
chúng ta sẽ dạy trẻ tiếp các chữ ghép.

Chữ o
Đầu tiên chúng ta cho trẻ làm quen với chữ o và các hình dạng có dạng tròn như
chữ o.
- Mặt chữ o: quan sát và phát âm: chữ O
+ Trẻ nhận mặt chữ: o (o thường) và O (O viết in hoa)
đọc: chữ o - O tròn như quả trứng gà
+ dấu "^": dấu ^ đặt trên chữ O đọc là: chữ Ô
trẻ nhận mặt chữ: ô (viết thường), Ô (viết in hoa)
đọc: chữ ô - Ô thì đội mũ.
+ Nhận mặt chữ ơ: chữ o có thêm dấu móc bên phải, phía trên.
Trẻ nhận mặt chữ: ơ (viết thường) và Ơ (viết in hoa)
đọc: chữ ơ - ơ thì có râu.
Cho trẻ đọc nguyên bài thơ:
O tròn như quả trứng gà
Ô thì đội mũ
Ơ thì thêm râu
Viết 3 chữ o, ô, ơ thẳng hàng, trẻ quan sát và nói lên sự giống nhau và khác nhau
giữa ba chữ trên.
Đọc tên lần lượt từng chữ: Chữ o, chữ ô, chữ ơ.
Chú ý: khi trẻ đọc chữ: chúng ta cho trẻ chỉ vào chữ và đọc. Điều này giúp trẻ chú
ý vào bài học và nhớ lâu hơn.
* Luyện tập:
Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:


Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ o, ô, ơ mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ o, ô, ơ vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ
cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dụ: từ con cò: có chữ o, nối từ con cò với ô chữ o.

Từ có chứa chữ o, ô, ơ

Chữ cái: o, ô, ơ
Chữ o
O o
Chữ ô
Ô ô
Chữ ơ
Ơ ơ

* Tập viết:
Sau khi bé đã nhận được mặt chữ: gọi tên chữ, tìm được chữ có trong từ cho bé bắt
đầu tập tô. Ở đây có 2 hình thức:
- Người lớn dùng bút chì chấm nét chữ o, ô, ơ, sau đó cho bé đồ lại (cách này hơi
mất thời gian)
- Mua sách tập tô chữ ở nhà sách: chú ý mua loại tập tô chữ có ô li đúng theo
chuẩn về chữ viết của chương trình tập viết lớp Một (không mua loại vở không có
ô li).
Cho bé đồ chữ o, ô, ơ theo sách bằng bút chì.
Cách tô: Chú ý cho trẻ tô theo hướng mũi tên hướng dẫn của sách, nếu sách không
có mũi tên hướng dẫn ta cho trẻ tô theo hướng từ trên vòng qua bên trái xuống
dưới rồi vòng lên theo bên phải và kết thúc khép kín vòng tròn ở điểm xuất phát.
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ
nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ
trong một đoạn văn ngắn.
Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi:
chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó.
Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.

Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×