GIS TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC TÀI SẢN
ĐƯỜNG BỘ, ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN ĐĂNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG – ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
566 NÚI THÀNH, ĐÀ NẴNG
ĐÀ NẴNG , 2016
SƯ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU
MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chiều dài (km)
(2/2016)
18.744
23.520
49.823
151.187
8.492
6.434
22.660
23.729
53.964
202.705
6.911
Q U Ố C LỘ
2010
T Ỉ N H L Ộ
2016
H U Y Ệ N LỘ
Tăng
trưởng
(%)
20,9
0,9
8,3
34,1
7,4
Đ Ư Ờ N G X Ã Đ Ư Ờ N G Đ Ô
T H Ị
300.000 km
đường bộ +
Mạng lưới
đường cao
tốc đặt ra
nhiều thách
thức cho cơ
quan quản
lý khai thác.
6.911
6.434
0
8.492
202.705
nguồn: Tổng cục đường bộ. />
151.187
49.823
23.729
22.66
18.744
23.52
Quốc lộ
Đường tỉnh
Đường huyện
Đường xã
Đường đô thị
Đường chuyên dùng
1
2
3
4
5
6
53.964
Loại đường
STT
Chiều dài (km)
2010
Đ Ư Ờ N G
C H U YÊ N
D Ụ N G
GIS
Khoảng 60% vốn rót về tổng cục đường bộ năm 2016 là dành cho công tác
quản lý bảo trì, sửa chữa. [nguồn: Tổng cục đường bộ. /> MỤC TIÊU
Đề xuất khung ứng dụng GIS trong quản lý khai thác đường ở Việt Nam
Các yêu cầu dữ liệu đầu vào, đầu ra
Kiến nghị quy mô và lộ trình áp dụng
MỞ ĐẦU
CẤU TRÚC
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN
GIS BASED TAM
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC
MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM - VPMS
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TỔNG QUAN
QUẢN LÝ KHAI THÁC TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ
SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ.
NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ
QL phương tiện
Không một tuyến đường nào tồn tại lâu dài dù được xây
dựng với chất lượng cao nếu không được bảo dưỡng,
bão trì hợp lý.
Theo K.Levik, ở Oslo Nauy vì không xây dựng lớp ngăn
nước 0,6 triệu USD mà một vài năm sau đó phải xây
dựng lại cầu với chi phí 15 triệu USD.
Các nước hạ Sahara, trong 3 thập kỷ sử dụng 150 tỷ
USD để xây dựng đường sá nhưng do không có chiến
lược bảo trì phù hợp 1/3 trong số đó bị hư hỏng (50 tỷ
USD)
QL vận tải
QUẢN LÝ
KHAI THÁC
TÀI SẢN
ĐƯỜNG BỘ
Nhiều nghiên cứu cho thấy nếu việc bảo dưỡng bão trì bị
lơ là thì chi phí bỏ ra để sửa chữa có thể gấp 5 đến 6 lần
QL thể chế
Quản lý bảo trì công trình
Bảo trì phòng ngừa
Kiểm tra
Nghiên cứu của Levik, sử dụng 12 tỷ USD trong công tác
bảo trì giúp tiết kiệm được 40 tỷ USD.
Quản lý giao thông
QL ATGT
Bảo trì sửa chữa
Bảo dưỡng
giám sát
Sửa chữa
Sữa chữa
định kỳ
đột xuất
Sửa chữa
Sửa chữa
Sửa chữa
nhỏ
vừa
lớn
TỔNG QUAN
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GEOGRAPHIC INFORMATION SYSTEM)
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ KHÁI NIỆM VỀ GIS.
•
Roger Tomlinson được cho là cha đẻ của thuật ngữ
GIS năm 1968.
•
Thực chất khái niệm về GIS đã được sử dụng từ đầu
thế kỷ 19 do nhà địa lý học người Pháp Charles
Picquet, John Snow mô tả đợt dịch tả trên mỗi nghìn
dân bằng cách dùng bản đồ.
•
CÁC KHẢ NĂNG CỦA GIS VÀ ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM
Các khả năng GIS
Tiền xử
lý và thao
tác với
dữ liệu
Quản lý
dữ liệu
Phân tích
dữ liệu
Trình
diễn dữ
liệu
GIS phát triển mạnh trong những năm cuối thế kỷ 20:
Mapinfo, ArcGIS, CAD…
Thu thập, lưu giữ,
điều khiển, phân
tích, quản lý và
trình diễn tất cả
các loại dữ liệu về
không gian và địa
lý trên bề mặt quả
đất.
Trung tâm công nghệ thông tin địa lý DITAGIS
thuộc trường ĐH Bách Khoa TP HCM
Hội nghị GIS thường niên (GIS Conference) tổ
chức từ năm 2009.
Esri VietNam thành lập từ 1/2008
Trong lĩnh vực giao thông chưa được ứng dụng
nhiều
TỔNG QUAN
GISCIENCE & GIS-T
GISCIENCE : GEOGRAPHIC INFORMATION SCIENCE
GIS-T: GEOGRAPHIC INFORMATION SYSTEM IN TRANSPORTATION
GIS-T
Khoa học máy tính
Các ngành khoa học khác
“GIS không còn là một hệ thống hỗ trợ con người đơn
thuần mà là một ngành khoa học mới trên cơ sở của các
ngành khoa học khác”.
Goodchild 1992; Mark 2003; Strobl et all 2012
GIS trong
QL cơ sở hạ
tầng
GIS & ITS
Mối liên hệ của GIS
với hệ thống ITS
Trắc địa, viễn thám
GIS trong
Kỹ thuật GT
Quản lý khai thác tài
sản đường bộ
Xác suất thống kê
GIS trong
QHGT
Phân tích an toàn GT
Phân tích LOS,
Khả năng thông hành
GIScience
Tìm đường ngắn nhất
Phân tích mạng lưới
Phân tích nhu cầu
Địa lý và bản đồ
Toán học
GIS BASE TAM
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ (TRANSPORTATION ASSET MANAGEMENT)
Đầu tư và vận hành
QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG TAM
Lợi ích mang lại
3269.8
SỰ CẦN THIẾT CỦA TAM
Vốn đầu tư
Mục tiêu của cơ quan quản lý
V Ậ N T Ả I H À N G H Ó A G I A O T H Ô N G N G O À I Đ Ô G I A O T H Ô N G T R O N G Đ Ô
T H Ị
T H Ị
Nguồn: nghiên cứu của Blanchard (1996) ở Canada
Đơn vị : Triệu USD (giá năm 1996)
Florida DOT: NPV =1,0 ÷ 2,8 triệu USD từ 1996-2001
King County DOT: NPV = 775 triệu USD từ 1992 -2010
Iowa & CalTrans: BCR =21,4 năm 2011
Ứng dụng GIS trong công tác quản lý khai thác hệ
thống đường bộ nước ta là vấn đề tất yếu cần phải làm
trong thời gian sắp
TRANSPORTATION
ASSET MANAGEMENT
951.9
174.1
107.1
115.9
144
Người sử dụng
Phân tích các kịch bản
GIS
&
ITS
Quyết định sử dụng các nguồn
lực
Thông tin đến các bên liên quan
Đánh giá và phản hồi
Nguồn nhân lực, lực lượng chức năng
Hàng hóa
Phương
tiện
Hành khách
Chất
lượng GT
Đăng kiểm
ATGT
LOS, KNTH, LLXC
Tải
trọng
Ùn tắc giao thông
Quản lý bảo trì
công trình
Nhu cầu giao
thông
Tai nan, điểm đen
giao thông
Trạm cân di động
Công trình
phục vụ
Trạm cân cố đinh
Thông tin liên lạc
Depot sửa chửa
Kết cấu trên
đường
Trạm thu phí
Trạm dừng nghỉ
Các công trình an
toàn giao thông
Tường chắn,
tường cách âm
Đường
Cống và ht thoát
nước
Cầu
(BMS)
Lề đường
Kết cấu áo đường
(PMS)
GIS BASE TAM
KIẾN NGHỊ CẤU TRÚC QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
VTAMS
Quản lý giao
thông
Vận tải
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
INPUT
Dữ liệu
thuộc tính
GIS
Dữ liệu
không gian
Dữ liệu
khác
Geocoding & Geoprocessing
Điều kiện đường
Các dự án ưu tiên
bảo trì
Nhu cầu vốn
Kế hoạch bảo trì
Dự báo khả năng
bảo trì còn lại
Truyền thông
OUTPUT
Kiến nghị hệ thống quản lý khai thác mặt đường ở Việt Nam – VPMS
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Input
Dữ liệu sử dụng
Dữ liệu quy hoạch
Chương trình bão
dưỡng
Vốn bão dưỡng
Phân tích vòng đời
Các báo cáo đã thực
hiện
Tính toán thiết kế kết
cấu
Dữ liệu thuộc tính
Dữ liệu điều kiện xe chạy
Độ nhám
Độ bằng phẳng
Hằn lún vệt bánh xe
Nứt (dọc, ngang…)
Ổ gà, miếng vá
Làn sóng, trồi trượt
Chảy nhựa
Cường độ mặt đường
Mô đuyn đàn hồi tĩnh
Mô đuyn đàn hồi động
Tải trọng và môi trường
Lưu lượng xe chạy
Tải trọng trục xe
Tốc độ xe chạy
Điều kiện môi trường
Điều kiện thoát nước..
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Input
Dữ liệu không gian
Thông tin địa
lý (tọa độ địa
lý, GPS)
Hình học đường
(đường cong,
đường thẳng, độ
dốc, độ cao,
khoảng cách
Dữ liệu khác
Địa hình
Landsat
Hình ảnh
thực địa
Video
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Process - GIS
Geocoding
Geoprocessing
là sự kết nối giữa dữ liệu thuộc tính
và dữ liệu địa lý trong GIS
công cụ giúp tự động hóa quá trình
thực thi, xử lý số liệu trong GIS
Input
Data set
Geoprocessing
Tool
New
Data set
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Đánh giá điều kiện đường
Output
Chỉ số phục vụ mặt đường PSI
Chỉ số tình trạng mặt đường PCI
PCI
Đánh giá
Biện pháp sửa chửa
100
Rất tốt
Không cần
85
Tốt
Bảo dưỡng thường xuyên
Khá
Sửa chữa nhỏ
70
55
Trung bình
n
Xấu
25
0
Chất lượng khai thác
Không thể đi được
Có 85% người sử dụng không chấp nhận
Có 55% người sử dụng không chấp nhận
Có 12% người sử dụng không chấp nhận
Đường mới làm xong
Chất lượng hoàn hảo
Sửa chữa nhỏ hoặc vừa
40
10
PSI
0
2
2,5
3,0
4,2 - 4,5
5
Rất xấu
Hỏng
Sửa chữa vừa hoặc lớn
Sửa chữa lớn hoặc cải tạo
Hỏng
PCI C . a(Ti , S f ; Dif ).F (t , d )
i 1
PSI 5, 0 a log R b RD 2 c C P
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Loại tầng mặt áo đường
(1)
Bê tông nhựa
Đá dăm trộn nhựa
Thấm nhập nhựa
Đá dăm
Cấp phối
Bê tông xi măng
Thời điểm bảo trì và dự báo tuổi thọ còn lại của mặt đường
Khoảng thời
gian (năm)
Trung
Đại tu
tu
(2)
(3)
15
5
12
4
10
4
5
3
5
3
25
8
Tỷ lệ chi phí sửa chửa so với
vốn xây dựng ban đầu (%)
Thường
Đại tu
Trung tu
xuyên
(4)
(5)
(6)
42,0
5,1
0,55
48,7
7,9
0,98
49,6
8,7
1,92
53,1
9,0
1,60
55,0
10,0
1,80
34,2
4,1
0,32
Mục tiêu: “Đúng nơi, đúng
biện pháp và đúng thời điểm”
Giải
pháp
Output
22TCN 211-93
Sử dụng đường cong suy giảm
khả năng phục vụ
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Output
Thời điểm bảo trì và dự báo tuổi thọ còn lại của mặt đường
Đường cong suy giảm khả năng phục vụ
phụ thuộc vào kết cấu mặt đường, chất
lượng xây dựng ban đầu, điều kiện thoát
nước, số lượng và trọng lượng trục xe, và
chiến lược duy tu bảo trì.
Đường cong suy giảm khả năng phục vụ
có tính vùng miền vì vậy phải nghiên cứu
xây dựng riêng dựa trên các dữ liệu thu
thập được trên thực tế.
Dạng đường cong suy giảm khả năng phục vụ. Nguồn : Dennis Polhill
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Output
Thời điểm bảo trì và dự báo tuổi thọ còn lại của mặt đường
Ví dụ cách làm của cơ quan quản lý đường bộ tiểu ban Oregon [Hoa Kỳ]. Nguồn : Oregon DOT
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Kiến nghị các dự án ưu tiên, nhu cầu vốn và kế hoạch bảo trì
Output
Nguồn
vốn
Các dự
án cần
bảo trì
Chương
trình bảo trì
đã thực hiện
- Không đơn thuần chỉ
là phân tích chi phí
xây dựng ban đầu
Chương trình
bảo trì đã thực
hiện
- Thời gian phân tích
lấy từ 20-30 năm
Các kế hoạch bảo trì
Các kế hoạch bảo trì
Phân tích
HQKT
Các dự
án cần
bảo trì
No
Yes
Chọn kế hoạch bảo trì
Trường hợp nguồn vốn được được xác định trước
Phân tích
HQKT
Phân tích HQKT:
No
Yes
Chọn kế hoạch bảo trì và
xác định nhu cầu vốn
Trường hợp nguồn được được xác định trước
- NPV, IRR, BCR cần
được sử dụng để
phân tích.
- Mô hình phân tích có
thể sử dụng mô hình
HDM4 của ngân hàng
thế giới WB.
VPMS
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Output
Thông tin đến các bên liên quan
Mục tiêu:
Bộ
GTVT
Tổng cục
đưởng bộ
Các khu quản lý
đường bộ
Các công ty sửa chữa
đường bộ
Người sử dụng đường
- Minh bạch hóa
- Giúp người dân lên
kế hoạch đi lại (nếu cần)
VPMS
KIẾN NGHỊ LỘ TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM
VIETNAM PAVEMENT MANAGEMENT SYSTEM - VPMS
Yêu
cầu
đầu
vào
của
VPMS
Thời gian:
Yêu
cầu
đẩu
ra
của
VPMS
Quy
mô
Độ bằng phẳng
Độ nhám
Các hư hỏng mặt đường
Mô đuyn đàn hồi tĩnh
Giai đoạn 1 (4 năm)
Gồm các số liệu giai đoạn 1
Tương tự giai đoạn 2
Mô đuyn đàn hồi động FWD, RWD
Cập nhật các phương pháp
khảo sát thu thập số liệu động
của các nước trên thế giới
Tự động hóa khảo sát số liệu
Giai đoạn 2 (3 năm)
Giai đoạn 3 (3 năm)
PCI, PSI
PCI, PSI
Như giai đoạn 2
Lên kế hoạch bảo trì
Đánh giá dự án ưu tiên và lên kế
hoạch bảo trì
Đường cong suy giảm khả năng
phục vụ
Nhu cầu vốn
Dự báo khả năng vận hành còn
lại của mạng lưới
Nhu cầu vốn
Thông tin đến các bên liên
quan
Project
Thông tin đến các bên liên quan
Network
Network
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!
ANY QUESTION?