CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA VỤ HÈ THU 2019
Số:......./20...../HĐSXTT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành;
Hôm nay, ngày……...tháng ........ năm……...tại Văn phòng Trung tâm Phát triển Vùng
nguyên liệu chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên bán): CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX)
Địa chỉ: Số 01, Ngô Gia Tự, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại: 0296 3841 54
Fax: 0296 3843 23
Tài Khoản: 0151.000000.133
Tại ngân hàng: Ngoại Thương CN An Giang
Tên tài khoản: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang.
Mã số thuế : 1600230737
Người đại diện: Ông Trần Vũ Đình Thi Chức danh: GĐ Phát triển kinh doanh
(Giấy ủy quyền số: 35.2019/XK/GUQ, ban hành ngày 01/01/2019, do ông Võ Thanh Bào, Chức
vụ: Phó Tổng Giám đốc thường trực ký).
BÊN B: NÔNG DÂN:
Do ông (bà) :……………………...................Chức vụ:………………........... làm đại diện.
CMND số:..……………...ngày cấp………………...nơi cấp……..….................................
Địa chỉ: ấp.........................xã...........................huyện............................tỉnh..........................
Điện thoại:. ........................Fax:..................... Di động: .......................................................
Tài khoản số:………………………Mở tại ngân hàng:........................................................
BÊN C: ĐẠI DIỆN THU MUA: THT/HTX.
Do ông (bà) :……………………...................Chức vụ:………………........... làm đại diện.
CMND số:..……………...ngày cấp………………...nơi cấp……..….................................
Địa chỉ: ấp.........................xã...........................huyện............................tỉnh..........................
Điện thoại:. ........................Fax:..................... Di động: .......................................................
Tài khoản số:………………………Mở tại ngân hàng:........................................................
Sau khi thoả thuận, ba bên thống nhất ký kết hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa trong thời
hạn 01 vụ, với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
- Bên A cam kết đầu tư và tiêu thụ sản phẩm do bên B sản xuất.
- Bên B cam kết sản xuất và bán sản phẩm cho bên A trong thời gian sản xuất: từ ngày.........
tháng..........năm...............đến ngày...........tháng.............năm................
- Bên C cam kết kết hợp với bên A giám sát sản xuất và thu mua lúa tại ruộng của bên B
chuyển về giao tại kho cho bên A.
- Tên giống, diện tích, sản lượng thu hoạch tạm tính, địa điểm sản xuất:
Tên giống lúa
Diện tích
(ha)
Sản lượng thu hoạch
(Bình quân ……. tấn/ha)
Địa điểm sản xuất
…
1
* Ghi chú: Sản lượng sản phẩm lúa hàng hóa của bên B phải giao cho bên A có chênh lệch
tăng/giảm 20% so với sản lượng dự kiến.
- Bên B cam kết sử dụng thuốc BVTV không có 12 hoạt chất do bên A quy định trong suốt quá
trình canh tác và áp dụng theo đúng quy trình canh tác, khử lẫn, bón phân, phun thuốc BVTV do cán
bộ kỹ thuật bên A tư vấn. Quy trình canh tác này do 03 bên cùng nhau thực hiện.
Điều 2. Trách nhiệm của 03 bên
1. Trách nhiệm của bên A
- Bên A cung cấp lúa giống trả chậm hoặc tạm ứng chi phí để bên B sản xuất, cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
Lúa giống ...
Số lượng (kg)
Đơn giá (đ/kg)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
...
Tạm ứng chi phí
Tổng cộng
- Thu mua hết sản phẩm lúa hàng hóa sau thu hoạch của bên B đạt các chỉ tiêu chất lượng do
bên A quy định.
2. Trách nhiệm của bên B
- Bên B cam kết bán sản phẩm cho bên A.
- Bên B cam kết sản xuất sản phẩm đạt các chỉ tiêu chất lượng được quy định theo phụ lục đính
kèm.
- Nếu sản phẩm có chỉ tiêu chất lượng tăng (+) hoặc giảm (-) hơn so với quy định trên thì bên B
sẽ được cộng (+) hoặc giảm trừ (-) vào đơn giá. Mức cộng và giảm trừ vào đơn giá được quy định
theo phụ lục đính kèm.
- Nếu trường hợp lúa của bên B/bên C bị lên mọng, mùi chua, ẩm vàng, ẩm mốc… thì bên A có
quyền không thu mua sản phẩm.
- Bên B cam kết không phun thuốc BVTV có 12 hoạt chất trong suốt quá trình canh tác. 12
hoạt chất được quy định tại phụ lục đính kèm.
3. Trách nhiệm của bên C
- Bên C kết hợp với bên A theo dõi đồng ruộng
- Cam kết thu mua lúa của bên B chuyển về giao tại kho cho bên A đúng theo các chỉ tiêu chất
lượng quy định tại phụ lục đính kèm. Chỉ tiêu ẩm độ tăng (+) hoặc giảm (-) hơn so với quy định trên
thì bên B sẽ được cộng (+) hoặc giảm trừ (-) vào đơn giá. Mức cộng và giảm trừ vào đơn giá được
quy định theo phụ lục đính kèm.
Điều 3. Phương thức đầu tư của bên A:
1. Đầu tư lúa giống:
- Giá cả: ………….. đ/kg.
- Phương thức thanh toán: Trả chậm.
- Thời hạn thanh toán: tối đa 130 ngày kể từ ngày giao lúa giống.
- Địa điểm giao nhận: Bên A sẽ vận chuyển lúa giống đến điểm gần nơi sản xuất của bên B.
Hoặc
2. Tạm ứng chi phí bằng tiền mặt cho bên B:
- Tạm ứng chi phí tiền mặt theo hạn mức: ………………. đ/ha.
- Phương thức thanh toán: Trả chậm.
- Thời hạn thanh toán: tối đa 130 ngày kể từ ngày giao tiền.
- Địa điểm giao nhận: Bên A giao tiền ngay tại nhà của bên B.
Điều 4. Phương thức thu mua:
1. Bên C thu mua sản phẩm của bên B:
2
1.1. Giá cả và cách xác định giá:
- Bên C thu mua lại sản phẩm lúa tươi tại bờ kênh của bên B đạt quy định chỉ tiêu chất lượng
theo phụ lục đính kèm hợp đồng này với khung giá được xác định theo giá thị trường với sự thống
nhất của 03 bên tại thời điểm thu mua.
- Cách xác định chỉ tiêu chất lượng: dựa trên mẫu lúa đại diện của bên B khi giao cho bên C.
1.2. Chi phí cộng thưởng cho bên B:
- Chi phí khuyến khích: Cộng (+) ……………. đ/kg theo giá thu mua.
1.3. Thời gian thu hoạch và địa điểm thu mua:
- Thời gian: do 2 bên thỏa thuận.
- Địa điểm thu mua: tại bờ kênh, ghe 30 tấn vào nhận hàng được.
1.4. Hình thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt 100% sau khi cấn trừ công nợ đầu tư.
2. Bên A thu mua sản phẩm của bên C:
2.1. Giá cả và cách xác định giá:
- Bên A thu mua lại sản phẩm lúa tươi của bên C (do bên B sản xuất) đạt quy định chỉ tiêu chất
lượng theo phụ lục đính kèm hợp đồng này với khung giá được xác định theo giá thị trường với sự
thống nhất của 03 bên tại thời điểm thu mua.
- Cách xác định các chỉ tiêu chất lượng: dựa trên mẫu lúa đại diện được lấy từ phương tiện của
bên C vận chuyển đến tại kho thu mua của bên A khi giao hàng.
2.2. Chi phí cộng thưởng cho bên C:
- Chi phí khuyến khích: Cộng (+) ……………. đ/kg theo giá thu mua.
2.3. Thời gian, địa điểm thu mua, giao nhận:
- Thời gian: do 2 bên thỏa thuận, nhưng bên C giao lúa tươi cho bên A trong vòng 24 giờ kể từ
khi thu hoạch xong.
- Địa điểm: bên C giao sản phẩm hàng hóa cho bên A tại:
+ Kho Bình Thành - KDC Xã Diễu, Bình Thành, Thoại Sơn, An Giang.
+ Hoặc Nhà máy Đa Phước - Hà Bao 2, Đa Phước, An Phú, An Giang.
2.4. Chi phí vận chuyển và bốc xếp:
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp lúa giống do bên A chịu.
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp sản phẩm lúa hàng hóa thu mua do bên A chịu và theo định mức
sau:
+ Chi phí vận chuyển lúa từ bờ kênh (nơi ghe vào được) về đến kho quy định như sau:
Đoạn đường ≤ 10 km
: 45 – 50 đồng/kg.
Đoạn đường ≥ 10 – 35 km : 75 – 80 đồng/kg.
Đoạn đường ≥ 35km
: Thỏa thuận giá, nhưng tối đa không quá 150 đ/kg.
+ Chi phí bốc xếp từ bờ kênh xuống ghe: 50 đồng/kg.
+ Hình thức hỗ trợ: Cộng vào giá thu mua lúa tại kho.
2.5. Phương thức và thời điểm thanh toán: Bên A thanh toán tiền mua sản phẩm lúa hàng
hóa cho bên C bằng tiền mặt 100% sau khi cấn trừ công nợ do bên A đầu tư.
3. Điều kiện cộng thưởng giá thu mua:
- Hỗ trợ chi phí thưởng khi đạt 02 điều kiện quan trọng sau:
+ Sản phẩm lúa sau thu hoạch đạt đủ 08 chỉ số quy định về dư lượng thuốc BVTV.
+ Mức độ lẫn hạt khác giống theo quy định tại phụ lục đính kèm
- Cách thức kiểm tra dư lượng: Trước khi thu hoạch 15 ngày, Cán bộ kỹ thuật của bên A ra
ruộng lấy mẫu lúa tươi về phơi khô, bóc vỏ xát trắng làm mẫu gạo gởi cho Cty giám định SGS tại
TP.HCM kiểm tra mẫu trong phòng thí nghiệm về mức độ hàm lượng của 12 hoạt chất trên ( Thời
gian có kết quả 07 ngày tính từ ngày nhận mẫu, trừ ngày Thứ bảy và chủ nhật). Chi phí lấy mẫu và
kiểm tra dư lượng do bên A chịu.
- Hình thức xác nhận hỗ trợ: Kèm theo giấy chứng nhận của Cty giám định SGS.
3
- Xử lý sai phạm trong quá trình sản xuất: nếu bên B sai phạm 01 lần/vụ (có xác nhận của cán
bộ kỹ thuật của A) hoặc không đạt đủ 08 chỉ tiêu kiểm nghiệm thì bên A vẫn thu mua lúa của bên B
trong các trường hợp được quy định tại phụ lục đính kèm.
- Xử lý trường hợp không đạt 01 trong các điều kiện trên: theo phụ lục đính kèm.
- Hình thức thanh toán chi phí khuyến khích: Cộng trực tiếp vào giá mua lúa tươi tại kho.
4. Ba bên giao và nhận giống, vật tư nông nghiệp, sản phẩm hàng hoá phải lập biên bản giao,
nhận, xác nhận rõ số lượng, đơn giá, thành tiền, có chữ ký, họ tên của người giao và người nhận của
ba bên. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
- Giới thiệu đơn vị cung cấp phân bón, thuốc BVTV (nếu có) cho bên B.
- Đảm bảo cung cấp giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn đã cam kết.
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo quy cách, tiêu chuẩn và số lượng thực tế như
đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên B và bên C tổ chức các biện pháp thu mua theo thời gian, địa điểm thu
hoạch theo thoả thuận giữa các bên.
- Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra hướng dẫn cho bên B trực tiếp canh tác.
- Kiểm tra quy cách, tiêu chuẩn hàng hoá thu mua.
- Thanh toán đầy đủ và kịp thời tiền mua hàng hoá cho bên B hoặc bên C.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B.
- Phải tuân thủ các quy trình canh tác theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật của bên A và những
trường hợp khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Bên B phải cam kết không phun xịt thuốc BVTV có 12 hoạt chất do bên A quy định.
- Lập nhật ký đồng ruộng cụ thể thời gian, sản phẩm, liều lượng sử dụng thuốc BVTV.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quy trình canh tác, sử dụng giống và các loại thuốc bảo
vệ thực vật, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng.
- Giao sản phẩm lúa hàng hoá cho bên A đúng theo quy cách, tiêu chuẩn chất lượng và số
lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên A và bên C tổ chức các biện pháp thu mua theo thời gian thu hoạch, địa
điểm thu hoạch theo sự thỏa thuận giữa các bên.
- Bên B có trách nhiệm bảo quản lúa trong quá trình giao cho bên C. Trước khi giao cho bên C,
nếu có xảy ra tình trạng lúa bị mùi chua, lên mọng, hư hỏng, hao hụt, thất thoát…. thì bên B tự chịu
trách nhiệm.
- Nhận tiền bán sản phẩm lúa hàng hoá của bên C trả sau khi trừ đi tiền nợ do bên A đầu tư.
- Nếu trường hợp thanh toán trễ hạn, bên B phải chịu lãi suất 2%/tháng của phần tiền còn nợ
nhưng không được trễ hạn quá 30 ngày.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên C.
- Kết hợp với bên A vận động nông dân, thăm đồng, tổ chức thu mua tại ruộng.
- Bên C phải kết hợp các bên để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Giao sản phẩm lúa hàng hoá cho bên A đúng theo quy cách, tiêu chuẩn chất lượng và số
lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên A tổ chức các biện pháp thu mua tại ruộng cho bên B theo thời gian, địa
điểm thu hoạch theo sự thỏa thuận giữa các bên.
- Bên C có trách nhiệm bảo quản lúa trong quá trình vận chuyển đến kho bên A. Trước khi nhập
kho của bên A, nếu có xảy ra tình trạng lúa bị mùi chua, lên mọng, hư hỏng, hao hụt, thất thoát…. thì
bên C tự chịu trách nhiệm.
- Nhận tiền bán sản phẩm lúa hàng hoá của bên A trả sau khi cấn trừ công nợ do bên A đầu tư.
- Nếu trường hợp thanh toán trễ hạn, bên C phải chịu lãi suất 2%/tháng của phần tiền còn nợ
nhưng không được trễ hạn quá 30 ngày.
Điều 7. Xử lý vi phạm hợp đồng
4
- Nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp
đồng mà không có lý do chính đáng thì bên A không thu hồi tiền đầu tư cho bên B.
- Nếu bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp
đồng mà không có lý do chính đáng thì bên B bồi thường gấp 3 lần giá trị tiền đầu tư cho bên A.
- Nếu bên C không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp
đồng mà không có lý do chính đáng thì bên C bồi thường gấp 3 lần giá trị tiền đầu tư cho bên A.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết
được thì một trong ba bên có quyền khởi kiện đến Toà án huyện ……………………. giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản chung
1. Sau khi đã đọc hợp đồng, ba bên đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng, công nhận
đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao
kết hợp đồng này và cùng ký tên vào hợp đồng này.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được ba bên ký tên.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) liên quan đến hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được sự
thỏa thuận của các bên và lập thành biên bản có chữ ký của các bên xác nhận.
Hợp đồng này được làm thành 4 bản, có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản, bên
C giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN C
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
Đính kèm hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa vụ Đông Xuân 2019
Số:......./20...../HĐSXTT
Điều 1. Quy định về các hoạt chất không được sử dụng trong quá trình canh tác:
Stt
Hoạt chất
Chỉ số quy định (ppm)
1
Tricyclazole
0.01
2
Hexaconazole
0.01
3
Tebuconazole
1.00
4
Propineb
0.05
5
Metalaxyl
0.01
6
Buprofezine
0.01
7
Iprodione
0.01
8
Lamda-Cyhalothrin
0.01
9
Pymetrozine
0.01
10
Chlorpyrifos
0.01
11
Propiconazole
0.01
12
Etofenprox
0.01
Điều 2: Quy định về chỉ tiêu chất lượng lúa tươi:
St
t
Các chỉ tiêu chất lượng
%
OM 5451
DS1
Jasmine 85
Đài thơm 8
1
Tạp chất, lép lững, chẽn:
tối
đa
3.0%
3.0%
3.0%
3.0%
2
Hạt xanh non:
tối
đa
5.0%
5.0%
5.0%
5.0%
3
Hạt hư:
tối
1.0%
1.0%
1.0%
1.0%
6
đa
4
Bạc bụng:
tối
đa
4.0%
4.0%
4.0%
4.0%
5
Hạt khác giống (Lúa
lẫn):
tối
đa
15.0%
3.0%
10.0%
20.0%
6
Hạt nứt, gãy
tối
đa
5.0%
5.0%
5.0%
5.0%
7
Hạt vàng
Không có
Không có
Không có
Không có
8
Hạt lên mọng
Không có
Không có
Không có
Không có
9
Mùi chua, ẩm mốc,…
Không có
Không có
Không có
Không có
Điều 3. Quy trình xác định độ lẫn:
- Đối với DS1 và OM 5451: xác định tỷ lệ phần trăm dựa trên kích thước của hạt lúa hay giống
lúa
- Đối với Jasmine 85 và Đài thơm 8:
•
•
•
•
•
•
Lấy mẫu lúa chung đem sấy khô đến ẩm độ 13,5 – 14,5.
Xát thành gạo trắng.
Sau đó trộn chia mẫu thật đều đến khi lượng mẫu gạo còn khoảng 2g - 3g.
Lấy ngẫu nhiên các hạt nguyên vẹn (loại bỏ tấm), cho vào sọt.
Đun sôi nước, đến khi nhiệt độ đạt 100oC.
Sau đó cho sọt vào trong nồi nước đang sôi, lắc nhẹ sọt gạo khoảng 2 phút đầu để
những hạt gạo không bị dính lại.
• Đúng 17 phút (kể từ khi cho vào đến lúc lấy ra), lấy sọt ra và cho vào nước lạnh.
• Để ráo nước và tiến hành ép trên bọc (để những hạt cơm vào giữa 2 tấm bọc và dùng
kiếng ép thật chặt để quan sát).
• Hạt cơm nào mà sau khi ép vẫn còn đốm trắng hoặc vệt trắng ở giữa thì đó là những hạt
gạo không phải Jasmine hoặc Đài thơm 8. Số hạt không phải Jasmine hoặc Đài thơm 8
chính là phần trăm gạo lẫn (hạt giống khác).
Quá trình ép lẫn được thực hiện bởi cán bộ kỹ thuật của bên A, thực hiện tại phòng Kiểm soát
chất lượng (KCS) thu mua của kho bên A, trước sự chứng kiến của bên B và C.
Kết quả ép lẫn sẽ được thống nhất giữa 03 bên, nếu bên B hoặc C không chấp nhận kết quả do
bên A thực hiện thì sẽ mời Cơ quan giám định kiểm tra mẫu, kết quả của Cơ quan giám định là kết
quả cuối cùng. Chi phí kiểm tra mẫu do bên B hoặc C chi trả (bên không đồng ý với kết quả bên A).
Điều 4. Mức cộng và giảm trừ vào đơn giá đối với chỉ tiêu dư lượng và chỉ tiêu hạt khác
giống (lúa lẫn):
Tiêu chuẩn độ lẫn
Loại lúa
Mức độ lẫn
Mức giảm trừ
Tiêu chuẩn dư lượng
Đạt 12 hoạt chất
Không đạt
7
Dưới 15.0 %
OM 5451
Không giảm trừ
Cộng thưởng
Không cộng
thưởng
Không thu mua
Không thu mua
Cộng thưởng
Không cộng
thưởng
Không thu mua
Không thu mua
Cộng thưởng
Không cộng
thưởng
Không cộng
thưởng
Không cộng
thưởng
Cộng thưởng
Không cộng
thưởng
Không cộng
thưởng
Không cộng
thưởng
Từ 15.1 – 20.0 % Thỏa thuận giá
Trên 20.0 %
Không thu mua
Dưới 0.1 %
+100 đ/kg
Từ 0.1 – 3.0 %
Không giảm trừ
Từ 3.1 – 6.0 %
1% lẫn trừ 50đ/kg
Trên 6.0 %
Không thu mua
Dưới 10.0 %
Không giảm trừ
DS1
Jasmine 85
Đài thơm 8
Từ 10.0 - 15.0 % 1% lẫn trừ 20 đ/kg
Trên 15.1 %
Mua theo giá OM
6976
Dưới 20.0 %
Không giảm trừ
Từ 20.0 - 25.0 % 1% lẫn trừ 20 đ/kg
Trên 25.1 %
Mua theo giá OM
6976
Điều 5. Mức cộng và giảm trừ vào đơn giá đối với chỉ tiêu còn lại:
Chỉ tiêu chất lượng
Mức giảm trừ
Hạt xanh non
Tăng 1%, trừ 0,5% trọng lượng.
Trên 8% không thu mua
Hạt hư
Tăng 1% trừ 20 đ/kg.
Trên 3% không thu mua
Tạp chất
Tăng 0,5% trừ 0,5% trọng lượng.
Trên 5% không thu mua
8
Lẫn nếp
>2% không thu mua
Điều 6. Mức cộng và giảm trừ vào đơn giá đối với chỉ tiêu ẩm độ:
Loại lúa
OM 5451, Jasmine 85 và Đài
thơm 8
DS1
Ẩm độ
Mức giảm trừ
> 28%
Tăng hơn 1% trừ (-) 1,2% trọng lượng thực cân
< 26%
Giảm hơn 1% cộng (+) 1,2% trọng lượng thực cân
> 30%
Tăng hơn 1% trừ (-) 1,2% trọng lượng thực cân
< 29%
Giảm hơn 1% cộng (+) 1,2% trọng lượng thực cân
9