Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Vat lieu lay dau trong phuc hinh BS bien thi bich ngan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.47 KB, 48 trang )

VẬT LIỆU LẤY DẤU
TRONG PHỤC HÌNH


MỤC TIÊU
1. Trình

bày được thành phần, đặc tính
vật lý và hóa học của cao su lấy dấu
polysulfid.
2. Nêu được thành phần, tính chất của
cao su lấy dấu silicon trùng ngưng và
silicon phản ứng cộng.
3. Kể được thành phần, đặc tính cao su
lấy dấu polyether
4. Kể các biện pháp để kiểm soát thời
gian gel hóa của alginate
5. Nêu được các tính chất của alginate


I. CAO SU LẤY DẤU
1.
2.
3.
4.

Có 4 loại cao su lấy dấu cơ bản:
Polysulfide
Condensation silicone (silicon trùng
ngưng)
Polyether


Addition silicone (silicon phản ứng
cộng = polyvinylsiloxan)



ĐẠI CƯƠNG

-

+

+
+

Độ nhớt: có 3 độ nhớt
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Nhẹ: thích hợp để bơm xung quanh
răng đã sửa soạn để ghi dấu các chi
tiết nhỏ nhất
TB: có thể được bơm như cao su lỏng
nhưng cũng có thể để trong khay
Nặng: được dùng để làm đầy khay tạo
chổ chứa cho cao su lỏng


1.1. Polysulfid
1.1.1. Thành phần: gồm 2 ống kem
- Chất nền: có màu trắng

+ polymer polysulfid lỏng, chứa nhiều
nhóm sulfhydryl (-SH)
- Chất xúc tác: có màu nâu
+ polymer polysulfid lỏng, chứa nhiều
nhóm sulfhydryl (-SH)
+ chì dioxide, lưu quỳnh: tăng cường
phản ứng hóa học chuyển dạng nhão
sang dạng cao su đàn hồi


1.1.2. Thời gian làm việc, thời gian
đông và các yếu tố ảnh hưởng
-

Thời gian làm việc:
Tg từ lúc bắt đầu trộn đến khi đưa
vào khay, đặt khay vào miệng cho
đến khi vật liệu đông cứng


- Các yếu tố làm vật liệu mau đông:
+ Tăng nhiệt độ
+ Thêm một giọt nước
+Thay đổi tỷ lệ chất nền và chất
phản ứng (cho nhiều chất nền, cho
ít chất giảm tốc)


- Các yếu tố làm vật liệu chậm đông:
+ Giảm nhiệt độ để tăng thời gian

làm việc nhưng thời gian đông vẫn
bình thường
+ Trộn bằng giấy và bay khô
+ Thêm acid oleic: chất giảm tốc


1.1.3. Các tính chất
- Tính đàn hồi:
Tăng lên theo tg đông: dấu càng
để lâu trong miệng trước khi lấy ra
thì càng chính xác
- Đặc trưng lưu động học:
+ tính chảy
+ tính nhớt
Polysulfid: có độ quánh thấp nhất
trong các cao su lấy dấu


- Lực xé:
+ có sức đề kháng cao với lực xé
+ có khuynh hướng dễ bị biến dạng
hơn xé rách.
Polysulfide trùng hợp trước khi đặt
vào miệng bệnh nhân gây biến dạng
dấu nghiêm trọng
Nhiệt độ gần 250C và độ ẩm vượt
quá 60%  có thể gây biến dạng
dấu



-

Tính ổn định về kích thước:
Phải đổ mẫu ngay khi lấy dấu ra khỏi
miệng bởi vì có thể bị thay đổi kích thước
do:
+ Vật liệu hơi bị co lại trong quá trình
trùng hợp
+ Sau khi đông, nước được tạo thành có
thể mất đi và làm vật liệu co lại
+ Do sự hồi phục không hoàn toàn những
biến dạng do đặc tính nhớt đàn hồi


-

Độ ổn định kích thước:

hydrocoloid < polysulfide< silicon phản
ứng cộng và polyether
- Thời gian đông chậm trong miệng (10
phút)


Tính tương hợp sinh học
+ Ít gây dị ứng do tiếp xúc cũng như
độc tính cho tế bào.
+ Độc tính của chì không đáng kể vì
thời gian tiếp xúc ngắn và phản ứng
đã xảy ra.

+ Có mùi khó chịu do S.
-


1.2. Silicon trùng ngưng (condensation
silicone)
1.2.1. Thành phần:
- Gồm 2 ống dạng kem, chứa đa phân tử
silicon lỏng tạo thành từ các phân tử
polydimethylsiloxane, chứa nhiều nhóm (OH)
+ Chất nền: có chứa
orthoalkylsilicate giúp cho chuỗi đa phân
tử được liên kết chéo với nhau, do đó
chuyển từ dạng kem thành dạng cao su
tương đối cứng chắc và ổn định kích thước.
+ Chất xúc tác: chứa các thành phần tương
tự chất nền, ngoài ra còn có octoat thiếc


1.2.2. Thời gian đông:
- Thời gian đông trong miệng ngắn: 6 –
8 phút
- Nhiệt độ ảnh hưởng có ý nghĩa: làm
lạnh vật liệu hay trộn bằng bay lạnh
sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.
- Thay đổi tỉ lệ chất nền và chất phản
ứng thì sẽ làm tốc độ phản ứng thay
đổi



1.2. Silicon trùng ngưng

1.2.3. Các tính chất:
- Tính đàn hồi:
+ tốt hơn polysulfid
+ ít có biến dạng vĩnh viễn, nếu có
biến dạng thì hồi phục nhanh hơn
+ giống polysulfid: độ quánh không
cao lắm nên vượt qua vùng lẹm với
áp lực không lớn lắm và ít bị xoắn
vặn.


1.2 Silicon trùng ngưng
-

Lực xé:
+ kém nhưng vẫn cao hơn polysulfid
+ nếu dùng một lực nhanh thì sẽ có
sức đề kháng với lực xé cao hơn vì
vậy nên gỡ nhanh và đúng hướng


1.2. Silicon trùng ngưng

Tính ổn định kích thước:
+ Do sự co lại quá mức ở phản ứng
trùng ngưng silicon đòi hỏi cần kỹ
thuật lấy dấu đặc biệt để dấu được
chính xác

+ Phản ứng trùng ngưng vẫn còn xảy
ra sau khi gỡ dấu ra khỏi miệng nên
cần đổ mẫu ngay
- Rất kỵ nước  khi lấy dấu vùng răng
đã sửa soạn hoặc rãnh nướu phải hoàn
toàn khô để lấy dấu được chính xác
-


1.3. Silicon phản ứng cộng
(polyvinylsiloxan)

1.3.1. Thành phần
- Có 3 dạng:
+ Dạng thứ nhất: là hệ thống 2 ống
điển hình
+ Dạng thứ hai: dạng dùng súng trộn.
Chất nền và chất xúc tác được bơm từ
2 ống dính nhau qua một loạt các
đường xoắn ốc và được trộn với nhau.
Các ống xúc tác chứa acid
chloroplatinic.


1.3. Silicon phản ứng cộng
+ Dạng thứ ba: là dạng putty được sử
dụng trong kỹ thuật putty-wash. Chất
nền và chất xúc tác chứa trong một
hộp nhựa, được múc ra và trộn với
nhau bằng tay như nhào bột.

▪ Chú ý: Cao su sẽ không đông nếu trộn
với găng tay latex ( phải sd găng tay
vinyl)
- Silicon phản ứng cộng rất kỵ nước


1.3. Silicon phản ứng cộng
1.3.2. Thời gian đông
- Tốc độ phản ứng của silicon phản ứng
cộng nhạy cảm với nhiệt độ nhiều hơn
so với polysulfid
 chậm phản ứng bằng cách sử dụng
chất giảm tốc hay làm lạnh


1.3. Silicon phản ứng cộng
1.3.3. Các tính chất
- Độ cứng dấu sau khi đông:
Polysulfide < addition silicone <
Polyether
- Sau khi lấy dấu, không đổ mẫu ngay
vì sự bốc hơi của dấu sẽ làm xốp bề
mặt mẫu thạch cao


1.4. Vật liệu lấy dấu Polyether
1.4.1. Thành phần:
- Cứng nhất khi đông so với các loại
khác. Thành phần gồm có:
+ các hạt độn: tăng độ cứng chắc

+ Các loại dầu: tăng tính mềm dẻo, dễ
trộn, và dễ thao tác


1.4. Vật liệu lấy dấu Polyether
Vật liệu được trình bày dưới dạng 2
ống:
+ Chất xúc tác: chứa một ester của
acid sulfonic thơm  tăng cường sự
trùng hợp và liên kết chéo của các
chuỗi đa phân tử trong phản ứng hóa
học
-


×