Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

câu hỏi đồ án cô đặc Bách Khoa TPHCM P4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.85 KB, 5 trang )

Một số câu hỏi Đồ án môn học
1. Chưng cất là gì? Các phương pháp chưng cất? Các thiết bị chưng cất ( tháp chêm,
tháp mâm chóp, tháp mâm lỗ) ? Ưu nhược điểm của từng loại tháp?
2. Tính chất vật lý, tính chất hoá học của 2 loại cấu tử trong hỗn hợp? ( vd: benzen,
axit acetic)?
3. Ứng dụng thực tế của 2 loại cấu tử trong hỗn hợp?
4. Trình bày quy trình công nghệ tháp chưng cất hệ 2 cấu tử. ( tối đa 5 phút , trình
bày rõ ràng, trôi chảy => ấn tượng đầu tiên với hội đồng)
5. Bồn cao vị dùng làm gì? Theo thiết kế bạn đặt ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất?
Chiều cao ống nhập liệu so với mặt đất? Lược bỏ bồn cao vị được không?

Có nhiệm vụ cung cấp dung dịch cho hệ thống ổn định. Hoạt động dựa vào
thế năng để cung cấp động năng cho hệ thống. Do vận tốc dung dịch cung
cấp cho thiết bị được ổn định, thêm vào đó tiết kiệm ồn dẫn do đó Q cố
định (Vì Q=v.S)
Trên nguyên tắc ta có thể bỏ qua bồn cao vị, nhưng rất khó để hệ thống
thiết bị hoạt động ổn định do đó việc sử dụng BCV là cần thiết.
Ta tính bồn cao vị dựa vào lưu lượng dòng chảy của thiết bị (nagnw suất
thiêt bị) và dựa vào đường kính ống dẫn cho trước, ta tính được V cần thiết
của dòng chảy, từ đó tính ra tổn thất cục bộ của ống dẫn dung dịch và dựa
vào công thức sau ta tính được chiều cao cần thiết cảu BCV.
Bơm bơm nguyên liệu lên thùng cao vị, nếu mức lỏng vượt quá chiều cao của lỗ
chảy tràn thì sẽ tự chảy về bồn chứa ban đầu. Như vậy chiều cao mức lỏng trong
thùng cao vị là không đổi, do đó dòng nhập liệu sẽ có lưu lượng không đổi.
Thùng cao bị dùng để ổn định lưu lượng dòng lỏng nhập liệu. Dòng chảy này là
dòng chảy tự nhiên được tạo thành nhờ sự chênh lệch thế năng nên lưu lượng dòng
chảy không đổi.
Bơm hoạt động nhờ điện, mà dòng điện thì ít ổn định nên lưu lượng dòng chảy
tạo ra nhờ bơm sẽ không ổn định



6. Công dụng của bơm? Bạn dùng bơm loại nào? Tại sao lại cần 2 bơm? Dựa vào
đâu bạn chọn công suất bơm?
7. Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu chọn loại nào? ( ống chùm, ống lồng ống) Ưu
nhược điểm của 2 loại thiết bị này? Trường hợp nào lưu chất đi trong ống, khi
nào đi ngoài ống?
8. *nồi đun kettle: trao đổi nhiệt có ngưng tụ
ống lồng ống:
ưu: chịu as lớn, ctao đơn giản, dễ dàng vệ sinh bề mặt trong ống tn
nhược: chiếm nhiều ko gian hơn so ống chùm, chỉ phù hợp tn lỏng-lỏng
ống chùm: có khoảng áp dụng rộng theo thông số t,P, S bề mặt truyền nhiệt lớn,
hsuat cao,

9. Lưu lượng kế dùng làm gì? Tại sao thiết kế 3 van tại lưu lượng kế?
Lưu lượng kế dùng để kiểm soát dòng chất lỏng chảy ra.
làm 3 cái van với 2 nhánh chỗ lưu lượng kế để khi lưu lượng kế hỏng người ta
mở cái van ngoài và khóa 2 cái van chỗ lưu lượng kế lại .Làm thế vẫn đem lưu
lượng kế đi sủa chữa or thay thế đc mà ko phải dừng hệ thống
10. Bẫy hơi dùng làm gì? Lược bỏ bẫy hơi được không?
à một trong những thiết bị quan trọng nhất trong hệ thống sử dụng hơi cung cấp nhiệt vì
nếu như bẫy hơi hoạt động không đúng chức năng sẽ gây ra rất nhiều vấn đề cho hộ sử
dụng hơi. Tất cả các bẫy hơi thông thường khi hoạt động đều có chu kỳ đóng ( ngăn
không cho hơi thất thoát) và chu kỳ mở ( xả nước ngưng ra ngoài ). Nếu bẫy hơi gặp lỗi
trong các chu kỳ này có thể gây ra các hệ quả như sau:
· Lỗi khi mở ( fail to open): làm cho nước ngưng không thể xả ra ngoài hệ thống không
thể tiếp tục làm việc vì không lên nhiệt, dẫn tới sản phẩm xấy không khô (trong quy trình
sấy), nhiệt độ sản phầm không đạt yêu cầu ( quy trình thanh trùng, nấu, chiên…) dẫn tới
sản phẩm bị lỗi phải chế biến lại hoặc thậm chí trở thành phế phẩm.
· Lỗi khi đóng ( fail to close) : với lỗi này bẫy hơi sẽ xả một lượng hơi rất lớn ra ngoài
môi trường làm tổn thất nhiều năng lượng và chi phí vận hành
Khi có nước thì phao nổi lên và mở đường thoát nước ngưng ra ngoài.

Ngoài ra còn có những loại khác như sau:
Vị trí đặt bẫy hơi: Dưới bình góp hơi, sau thiết bị trao đổi nhiệt, trước các van chặn nếu
van đặt nằm ngang, trên van chặn nếu van đặt đứng, đặt trên đường ống ở trước những
chỗ ống đi lên hoặc đặt trên đường ống theo 1 khoảng cách đã được tính toán...
Đây là 1 trong những thiết bị thiết yếu trong mạng nhiệt


Bẫy hơi là thiết bị để tách nước ngưng tụ ra khỏi đường ống dẫn hơi nước. Việc làm này
là cần thiết để tránh thủy kích đường ống dẫn hơi nước.
Cấu tạo đơn giản nhất là loại dùng phao.
Từ sơ đồ công nghệ bạn đưa ra, Bẫy hơi ( Steam trap) là một thiết bị dùng để xả nước ngưng
tụ trên hệ thống hơi bảo hoà hồi về. Tuy nhiên đến đây vẫn chưa đủ, thường thì nước ngưng
xả ra sẽ phải được bơm cấp lại vào lò hơi. Điều này giúp cho lượng nước ngưng được bơm
liên tục vào Nồi Hơi mà không xẩy ra trường hợp tạo lỗ hổng chân không trong đường ống
và tránh được thủy kích đường ống. Dùng hệ thống bẫy hơi và bơm hồi lưu giúp giảm lượng
hơi tiêu thụ và giúp tiết kiệm nhiên liệu đốt cho Hệ Thống Nồi Hơi, tiết kiệm tối thiểu 5%
nhiên liệu và có thể lên đến 20% tùy thuộc vào kiểu hệ thống cấp nhiệt-hơi.

11. Bồn chứa nguyên liệu: thành phần cấu tử ( vd: x= 3o% khối lượng cấu tử dễ bay
hơi), nhiệt độ dòng lưu chất?
Acetone chiếm 18%, nhiệt độ ban đầu là 300C sau đó gia nhiệt lên 95,240C
12. Bồn chứa sản phẩm đỉnh : thành phần cấu tử ( vd: x= 99% khối lượng cấu tử dễ
bay hơi), nhiệt độ dòng lưu chất?
Acetone chiếm 98%, nhiệt độ ở đỉnh là 56,640C rồi được làm nguội tới 350C
13. Bồn chứa sản phẩm đáy: thành phần cấu tử ( vd: x= 1% khối lượng cấu tử dễ bay
hơi), nhiệt độ dòng lưu chất?
acetone chiếm 1,2%, nhiệt độ ở đáy là 116,1560C được làm nguội xuống 350C
14. Thiết bị phân phối dòng hoàn lưu để làm gì? Nếu lược bỏ trong quy trình công
nghệ có được không?
Thiết bị phân phối dòng hoàn lưu dùng để đưa một phần pha lỏng ngưng tụ từ

đỉnh về lại tháp chưng cất. nếu lược bỏ thì vẫn được thì sản phẩm ngưng tụ sẽ
được làm nguội rồi cho vào bồn chứa sản phẩm đỉnh. Khi đó độ tinh khiết của
sản phẩm sẽ giảm xuống và sẽ phải tăng lên số mậm để tăng độ tinh khiết, chi phí
sẽ tăng lên. Kế tiếp, thành phần và lượng sản phẩm không ổn định, luôn thay đổi
theo thời gian. Nên tốt nhất là hoàn lưu với chỉ số thích hợp
15. Chiều cao toàn tháp? Cách tính chiều cao tháp như thế nào?
Chiều cao toàn tháp là 8m. chiều cao tháp bao gồm chiều cao đoạn chưng và
đ0ạn cất và chiều cao đáy và nắp cộng thêm chiều cao gờ
Chiều cao đoạn chưng và cất phụ thuộc vào số mâm chưng và cất và bề dày
mâm, khoảng cách giữa các mâm
16. Tháp được chia bao nhiêu đoạn bích? Kích thước mỗi đoạn bích? Dựa vào đâu
chọn kích thước đoạn bích?


Tháp được chia làm 7 đoạn bích. Khoảng cách giữa 6 đoạn bích đầu là 1200m,
đoạn bích cuối là 1100m. kích thước đoạn bích phụ thuộc vào đường kính tháp và
áp suất tính toán
17. Khoảng cách giữa 2 mâm tháp?
300mm
18. Tỉ số hoàn lưu là gì? Cách tính tỉ số hoàn lưu tối thiểu?
Tỉ số hoàn lưu là tỉ số giữa lượng lỏng hồi lưu đi về tháp và lượng sản phẩm đỉnh
Tỉ số hoàn lưu tối thiểu là chế độ làm việc mà tại đó ứng với số mâm lý thuyết là
vô cực. do đó, chi phí cố định là vô cực nhưng chi phí điều hành ( nhiên liệu,
nước và bơm,…) là tối thiểu
Cách xác định tỉ số hoàn lưu tối thiểu:
Cách 1: Rm = ( xD – yF*)/ ( yF*-xF)
Cách 2: dùng đồ thị, vẽ tiếp tuyến
19. Trạng thái dòng nhập liệu? (lỏng sôi…)
20. Dựa vào đâu tính đường kính tháp? Đường kính đoạn chưng? Đường kính đoạn
cất.

Dựa vào:
Lượng hơi trung bình đi trong tháp
Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp
21. Cách tính số mâm lý thuyết? ý nghĩa số mâm lý thuyết?
Phương pháp Ponchon- Savarit: sử dụng giản đồ Hxy và xy, có thế áp dụng cho
mọi trường hợp, tuy nhiên cần có đủ dữ kiện về nhiệt
Phương pháp Mc Cabe- Thiele: sử dụng giản đồ xy, ít rườm rà hơn phương pháp
trên, thích hợp trong một số trường hợp
Vẽ pt làm việc đoạn chưng và đoạn cất rồi xác định số mâm lý thuyết
Vẽ đường bậc thang xác định số mâm lý thuyết
Ý nghĩa của số mâm lý thuyết: từ đó xác định số mâm thực tế và chiều cao tháp
22. Cách tính trở lực của toàn tháp?
23. Điều kiện kiểm tra ngập lụt tháp?
24. Cách tính bề dày tháp? Bề dày mâm?


25. Cách chọn đáy, nắp tháp? Cách lắp ráp chân đế vào thân tháp?
26. Các loại bích trên thực tế? Dựa vào đâu chọn bích ghép thân tháp?
27. Cách lựa chọn chân đế?
28. Dựa vào đâu chọn đường kính ống nhập liệu ( ống dẫn hơi đáy tháp….)?
29. Cách lắp mâm vào thân tháp?
30. Tháp đệm: Cách chọn đệm ? lưới đỡ đệm? đĩa phân phối lỏng?
31. Cân bằng nhiệt lượng tháp chưng cất?
32. Cân bằng vật chất tháp chưng cất?
33. Lớp cách nhiệt: cách tính, khi nào cần dùng lớp cách nhiệt
34. Cách lắp ráp toàn tháp? ( chân đế, đáy tháp, thân tháp )
35. Cách lắp ống dẫn hơi(lỏng) vào thân tháp?
36. Kính quan sát để làm gì? Vật liệu chế tạo?
37. Công dụng tai treo?
38. Nguyên lý làm việc nồi đun sôi đáy tháp?

39. Tại sao đường ống trước khi vào tháp, ra khỏi tháp lại bẻ cong hình chữ U?
40. Tính thiết bị trao đổi nhiệt gồm những thông số nào?
41. Hơi bão hòa là gì? Tại sao dùng hơi bão hòa trong thiết kế của bạn?



×