Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH MỘT SỐ GIỐNG DƯA LƯỚI TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.89 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Khoa Nông Học

ĐỀ CƯƠNG

KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

Đánh giá khả năng kháng sâu, bệnh hại của một số giống dưa lưới
Cucumis melo L. tại huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Trần Công Bảo
Lớp: Bảo vệ thực vật 49A
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Lê Như Cương
Bộ môn: Bảo vệ thực vật

HUẾ, NĂM 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Khoa Nông Học

ĐỀ CƯƠNG

KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP


TÊN ĐỀ TÀI:

Đánh giá khả năng kháng sâu, bệnh hại của một số giống dưa lưới
Cucumis melo L. tại huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Trần Công Bảo
Lớp: Bảo vệ thực vật 49A
Thời gian thực hiện: Từ 01/2019 đến 05/2019
Địa điểm thực hiện: Huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Lê Như Cương
Bộ môn: Bảo vệ thực vật

HUẾ, NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Dưa melon (Cucumis melo L.) là loại cây trồng thuộc họ bầu bí
(Cucurbitaceae) được trồng rộng rãi tại vùng nhiệt đới, cận nhiệt đến ôn đới.
Dưa melon ở khu vực Đông Á có nguồn gốc từ Ấn Độ qua quá trình du nhập đã
hình thành nhiều loại dưa khác nhau. Tại Việt Nam nghiên cứu về đa dạng dưa
melon, Nhi và cs (2010) ghi nhận có 6 loại dưa khác nhau là : dưa vàng, dưa

gang, dưa bở, dưa lê, dưa dại và dưa thơm. Tất cả các giống dưa melon bản địa
của Việt Nam đều là dưa vỏ mỏng, không có vân lưới trên vỏ quả. Bên cạnh
những giống dưa địa phương trên, những năm gần đây giống dưa lưới cũng
được du nhập vào Việt Nam, dưa lưới có một số ưu điểm như mùi thơm, vị ngọt
thanh rất đặc biệt khiến nhiều người thích. Loại trái cây có tính giải nhiệt, giá trị
dinh dưỡng cao đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng nên rất được ưa chuộng.
Dưa lưới có thời gian sinh trưởng ngắn, trồng được nhiều vụ trong năm
với năng suất khá cao. Dưa lưới có quả hình oval có lớp da quả màu xanh. Khi
chín thương phẩm có màu xanh với những đường vân màu trắng đan xen nhau
rất độc đáo. Quả dưa lưới có trọng lượng trung bình từ 1,5 – 3,5kg. Có nguồn
gốc từ châu Phi và Ấn Độ. Người Ai Cập là người đầu tiên trồng giống này, ban
đầu dưa lưới nhỏ và ít ngọt, sau một thời gian không ngừng phát triển và tới nay
trở thành một loại trái to và ngọt.
Dưa lưới có chứa nhiều chất xơ nên có tác dụng nhuận trường, chống táo
bón. Đây còn là nguồn cung cấp beta-crotein, acid folic, kali và vitamin A, C….
Nguồn gốc kali trong dưa lưới còn giúp bài tiết thải sodium vì vậy sử dụng dưa
lưới có tác dụng giảm huyết áp, tốt cho mắt phòng các bệnh ung thư tốt cho tim
mạch hỗ trợ quá trình giảm cân, tốt cho người bị tiểu đường và tăng cường hệ
miễn dịch, làm đẹp da và hạn chế các tình trạng viêm nhiễm….
Tại Việt Nam dưa lưới rất được ưa chuộng và được trồng tại các khu công
nghệ cao như TP.HCM, Bình Dương tuy nhiên chất lượng đặc biệt là độ ngọt
chưa đáp ứng được nhu cầu người dùng. Các giống hiện tại trồng tại Việt Nam
là: Chu Phấn, Đan Phượng, Thúy Phượng và Taki….
Hiện nay, tại tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá
về khả năng thích ứng, tình hình sâu bệnh hại trên cây dưa lưới. Đặc biệt, trong
điều kiện nhà màng các yếu tố ngoại cảnh có thể chủ động được nên thời vụ là
quanh năm. Đây cũng là yếu tố làm gia tăng thành phần các loại sâu bệnh hại.

1



Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng kháng sâu, bệnh hại
của một số giống dưa lưới Cucumis melo L. tại huyện Phú Lộc, Thừa Thiên
Huế” nhằm bước đầu nghiên cứu khả năng thích ứng của một số giống dưa lưới
tại Thừa Thiên Huế.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thành phần sâu bệnh hại trên dưa lưới trong nhà màng. Đánh giá
mức độ xuất hiện và gây hại của một số loại sâu bệnh hại chính. Ảnh hưởng của
sâu bệnh hại đến năng suất và chất lượng sản phẩm.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Ghi nhận các loại sâu hại và bệnh hại trong nhà màng.
- Điều tra mật độ và tình hình gây hại của một số sâu bệnh chính.
- Biết cách thi công và bố trí thí nghiệm, đo đếm và thu thập số liệu.
- Biết cách tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu, viết và trình bày báo cáo
khoa học.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được tiến hành trong nhà màng trồng dưa của Công ty Cổ phần Cấp
nước Thừa Thiên Huế, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế

2


PHẦN 2
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

3


PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giống: 3 giống dưa lưới: Thí nghiệm được tiến hành trên 3 giống dưa
lưới: AB Sweet Gold, Khang Nguyên và 8H211. Đây là 3 giống dưa lưới đang
được trồng và phổ biến ở khu vực miền Trung và Thừa Thiên Huế.
- Sâu, bệnh hại chính trên các giống dưa lưới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thí nghiệm được thực hiện tại hệ thống nhà màng
trồng dưa của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế, Lộc An, Thừa Thiên
Huế
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian gieo hạt: 14/12/2018
+ Thời gian trồng: 26/12/2018.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra thành phần sâu bệnh hại trên dưa lưới và trong nhà màng tại
Phú Lộc, Thừa Thiên Huế. Diễn biến và mức độ gây hại của một số sâu bệnh hại
chính.
- Điều tra hiện trạng canh tác và cách phòng trừ sâu bệnh hại trên dưa lưới
trong nhà màng tại Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá ảnh hưởng của sâu, bệnh hại đến khả năng sinh trưởng phát
triển và năng suất của dưa lưới trong nhà màng tại Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
Yêu cầu kỹ thuật Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-38:
2010/BNNPTNT) về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
Quy chuẩn quốc gia QCVN01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa hấu.
Thời gian điều tra - Điều tra định kỳ: 7 ngày/lần.
Điểm điều tra Mỗi yếu tố điều tra 10 điểm ngẫu nhiên hoặc phân bố ngẫu
nhiên trên đường chéo của khu vực điều tra.
Bố trí thí nghiệm:


4


Sơ đồ bố trí thí nghiệm trong nhà màng

Giống
8H211

Giống AB
Sweet Gold

Giống
Khang Nguyên

3.4.1. Chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng, phát triển
- Ngày gieo (ngày)
- Ngày mọc: Ngày 50 % số cây có lá mầm mọc lên khỏi mặt đất (ngày).
- Ngày trồng (ngày)
- Số ngày từ gieo đến bắt đầu phân cành cấp 1: Đếm số ngày có 50% số
cây phân cành cấp 1.
- Số ngày từ gieo đến ra hoa: Đếm số ngày từ gieo đến khi có 50% số cây
trên ô thí nghiệm có ít nhất 1 hoa nở.
- Ngày thu hoạch quả: Đếm số ngày từ gieo đến khi thu hoạch.
3.4.2. Một số chỉ tiêu về hình thái và chất lượng quả
- Hình dạng mặt cắt dọc quả: Chọn ngẫu nhiên 10 quả/giống/ô thí nghiệm
và bổ dọc quan sát hình thái và xác định hình dạng quả (tròn, Elip rộng, Elip và
hình trụ)
- Độ dày vỏ quả: Bổ quả ở giai đoạn thu hoạch và quan sát 10 quả trên ô
thí nghiệm và xác định vỏ quả mỏng, trung bình hay là dày.
- Màu sắc thịt quả: Bổ dọc quả sau đó quan sát ruột của 10 quả trên ô thí

nghiệm (Trắng, vàng, da cam, đỏ, tím).
- Hạt: Bổ dọc quả và đếm số hạt có trong quả của 10 quả/ ô thí nghiệm.
- Chất lượng thử nếm: Thử nếm cảm quan và cho điểm (3: Ít ngọt, 5:
Ngọt, 7: Rất ngọt)
- Độ Brix: Chiết nước thịt quả nhỏ nước dịch quả vào máy đo Brix

5


3.4.3. Các chỉ tiêu về sâu hại và phương pháp theo dõi
a) Phương pháp điều tra phát hiện nhóm sâu hại lá (sâu xanh bướm trắng,
sâu khoang, sâu tơ, …) và thiên địch
- Mật độ sâu (con/m2 );
- Tỷ lệ pha phát dục của sâu (%);
- Tỷ lệ tuổi sâu (%);
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2 );
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm sâu (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp khác (ha).
- Công thức tính:
Mật độ sâu, thiên địch (con/m 2 ) = Tổng số sâu (thiên địch) điều tra/ Tổng
số m2 điều tra .
Tỷ lệ pha phát dục (%) = (Tổng sâu sống ở từng pha / Tổng số sâu sống
điều tra) × 100.
Tỷ lệ tuổi sâu (%) = (Tổng số sâu sống ở từng tuổi / Tổng số sâu điều tra)
× 100.
Tỷ lệ ký sinh (%) = (Tổng số sâu bị ký sinh ở từng pha / Tổng số sâu điều
tra ở từng pha) × 100.
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha) = (N1 × S1) + …..+ (Nn × Sn)/ 10
Trong đó:

Xi (ha): Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung bình, nặng
b) Phương pháp điều tra phát hiện nhóm chích hút (rệp, nhện, bọ trĩ), bọ
nhảy và thiên địch.
- Số mẫu điều tra của 1 điểm: 10 cây/điểm.
- Cách điều tra:

6


Đếm số lượng cây và số cây bị hại có trong điểm điều tra. Phân cấp hại
các cây đó. Phân cấp cây bị hại theo 3 cấp như sau:
Bảng 3.1: Bảng phân cấp hại đối với nhóm chích hút
Cấp hại
Cấp 1 (nhẹ)

Đối với rệp, nhện, bọ
trĩ
Phân bố rải rác trên cây

Cấp 2 (trung bình)
Cấp 3 (nặng)

Phân bố dưới 1/3 diện
tích của cây

Phân bố trên 1/3 diện
tích của cây

Đối với bọ nhảy
Dưới 1/3 diện tích lá cây
có vết hại
Từ 1/3 – 1/2 diện tích lá
cây có vết hịa
Trên 1/2 diện tích lá cây
có vết hại

Các chỉ tiêu cần theo dõi
- Tỷ lệ, chỉ số cây bị hại (%);
- Mật độ bọ nhảy (con/m2 );
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2 );
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp khác (ha).
- Công thức tính:
Tỉ lệ cây bị hại (%) = (tổng số cây bị hại / Tổng số cây điều tra) × 100.
Chỉ số cây bị hại (%) = {[(N1 × 1) + (N2 × 2) + (N3 × 3)]/ N × 3} × 100
Trong đó:
N1: số cây bị hại ở cấp 1
N2: số cây bị hại ở cấp 2
N3: số cây bị hại ở cấp 3
N: tổng số cây điều tra 3: cấp hại cao nhất trong thang phân cấp.
Mật độ thiên địch (con/m2) = Tổng số thiên địch điều tra / Tổng số m 2
điều tra.
Diện tích nhiễm dịch hại Xi = {(N1 × S1) +.....+ (Nn × Sn)} / 10
Trong đó:

Xi (ha): Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ n;
7


Sn: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung bình, nặng
- Các căn cứ để tính diện tích nhiễm
Bảng 3.2. Quy định tỷ lệ cây bị hại để thống kê diện tích nhiễm
đối với nhóm chích hút
Cấp hại
Nhiễm nhẹ
Nhiễm tr.bình
Nhiễm nặng
Mất trắng

Bọ trĩ, rệp

Nhện hại

(% cây)

(% cây)

15 – 30

Bọ nhảy (tính % cây hoặc

con/m2)
(% cây)

(con/m2)

10 – 20

15 – 30

10 – 20

> 30 – 60

> 20 – 40

> 30 – 60

> 20 – 40

> 60

> 40

> 60

> 40

Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt
dịch hoặc cuối vụ sản xuất).


3.4.4. Các chỉ tiêu về bệnh hại và phương pháp theo dõi
a) Phương pháp điều tra phát hiện bệnh hại lá (bệnh sương mai, thối nhũn,
đốm vòng, …)
- Số mẫu điều tra của 1 điểm: Tối thiểu 30 cây/điểm hoặc 30 lá (đối với bệnh
đốm vòng).
- Phân cấp cây bị bệnh theo thang 9 cấp như sau
+ Cấp 1: < 1% diện tích của cây hoặc lá bị bệnh.
+ Cấp 3: Từ 1 đến 5% diện tích của cây hoặc lá bị bệnh.
+ Cấp 5: > 5% đến 25% diện tích của cây hoặc lá bị bệnh.
+ Cấp 7: > 25% đến 50% diện tích của cây hoặc lá bị bệnh.
+ Cấp 9: > 50% diện tích của cây hoặc lá bị bệnh.
- Các chỉ tiêu cần theo dõi
+ Tỷ lệ, chỉ số cây bị bệnh (%);
+ Cấp bệnh phổ biến;
+ Diện tích nhiễm bệnh (ha);
+ Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp khác
- Công thức tính
8


Tỉ lệ bệnh (%) = (Tổng số lá, cây bị bệnh / Tổng số lá, cây điều tra) × 100
Chỉ số bệnh (%) = {[(N1 × 1) +...+ (Nn × n)] / (N × 9)} × 100
Trong đó:
N1: số cây bị bệnh ở cấp 1
Nn: số cây bị bệnh ở cấp n trong kỳ điều tra
N: tổng số cây điều tra
9: cấp hại cao nhất trong thang phân cấp.
Diện tích nhiễm dịch hại Xi = {(N1 × S1) +.....+ (Nn × Sn)} / 10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i;

N1: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung bình, nặng
- Các căn cứ để tính diện tích nhiễm
Bảng 3.3. Quy định tỷ lệ cây bị hại để thống kê diện tích nhiễm
đối với bệnh hại lá
Mức độ nhiễm
Nhiễm nhẹ
Nhiễm trung bình
Nhiễm nặng
Mất trắng

Bệnh sương mai

Bệnh thối nhũn

Bệnh đốm vòng

(% cây)

(% cây)

(% lá)

5 – 10

5 – 10


15 - 30

> 10 – 20

> 10 – 20

> 30 - 60

> 20

> 20

> 60

Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt
dịch hoặc cuối vụ sản xuất

9


b) Phương pháp điều tra phát hiện bệnh hại thân, rễ, củ (bệnh héo xanh, héo
vàng, …)
- Số mẫu điều tra của 1 điểm: Tối thiểu 30 cây/điểm.
- Tỷ lệ cây hoặc củ bị bệnh (%);
- Diện tích nhiễm bệnh (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp khác
- Công thức tính:
Tỉ lệ bệnh (%) = (Tổng số cây bị hại / Tổng số cây điều tra) × 100
Diện tích nhiễm dịch hại Xi = {(N1 × S1) +.....+ (Nn × Sn)} / 10

Trong đó:
Xi (ha): Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo, trồng rau của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung bình, nặng
- Các căn cứ để tính diện tích nhiễm
Bảng 3.4. Quy định tỷ lệ cây bị hại để thống kê diện tích nhiễm
đối với bệnh hại thân, rễ, cũ
Bệnh héo xanh

Bệnh héo vàng

Bệnh hại củ

(% cây)

(% cây)

(% củ)

Nhiễm nhẹ

2,5 - 5

2,5 - 5

5 - 10


Nhiễm trung bình

> 5 - 10

> 5 - 10

> 10 - 20

> 10

> 10

> 20

Mức độ nhiễm

Nhiễm nặng
Mất trắng

Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt
dịch hoặc cuối vụ sản xuất).

10


PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

11



PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

12


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
[2] />[3]
[4] />[5] Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quảng Thạch (2000). Giáo trình sinh lý thực
vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội - 2000. Tài liệu Tiếng Anh
[6] UBND tỉnh Đồng Nai (2017), Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ
thuật trên cây dưa lưới, văn phòng UBND tỉnh Đồng Nai.

13


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Cơ quan:...........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Họ và tên sinh viên thực tập:...........................................................................................
Ngành:……………………………………………..Khoa:...............................................
1. Nội dung công việc được phân công tại cơ quan
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
2. Về việc chấp hành nội quy của cơ quan
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Về tinh thần, thái độ của sinh viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Ưu điểm của sinh viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Khuyết điểm, hạn chế của sinh viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Đề nghị
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Xếp loại

 Xuất sắc

 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Yếu

 Kém


…….., ngày….. tháng…….năm……
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)

Cơ quan tiếp nhận sinh viên thực tập
(Ký tên, đóng dấu)

14


15



×