Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 5
Câu 1: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể
dễ dàng xác định nhất?
A. Ngô
B. Lúa
C. Lợn
D. Sắn
Câu 2: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí
CO 2 hiện nay trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 3: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi
A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng
địa phương
B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh
thái.
C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng
khép tán nhanh.
Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ
bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do
A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.
Câu 5: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực
A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào.
B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.
C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST.
D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không
đúng?
A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2
gen Y và A qui định.
Câu 7: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước
thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 8: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.
C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 12: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 13: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể.
Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể
lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.
B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với
các dạng bố mẹ.
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 15: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác
nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi
của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế
bào nhận.
Câu 16: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển
nhân là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự
nhiên.
C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 17: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây
đã có đời sống văn hóa:
(1) Homo erectus.
(2) Homo habilis.
(3) Homo neanderthalensis.
(4) Homo sapiens.
A. 1, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4.
D. 4.
Câu 18: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa
Đặc điểm
(1) Đột biến
(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
quần thể theo một hướng xác định
(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung
(3) chọn lọc tự nhiên
cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
thể, dù alen đó là có lợi.
(d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng
(5) Di nhập gen
làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen
của quần thể.
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e.
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5c.
Câu 19: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng
xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 4
D. 1, 2, 4.
Câu 20: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 21: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ
lệ A+G/T+X của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A. 3
B. 4
C. 1
Câu 22: Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down.
(2) Hội chứng AIDS.
D. 2
(3) Tật dính ngón tay 2-3.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 23: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh
sản khác nhau.
Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:
(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.
(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh
sản của hai quần thể A và quần thể B.
(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.
(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố
ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.
(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.
(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST
mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 26: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là:
A. 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 27: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal / m 2
/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng
lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal / m 2 /ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal / m 2 /ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal / m 2 /ngày
Câu 28: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1
nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
(2) Cơ thể đực có kiểu gen
AB
trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
ab
AB
xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
ab
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB De
đều không xảy ra hoán vị gen.
ab dE
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB
, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và
cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp
với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối
cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân
đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau
khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A. 480 và 3.
B. 480 và 2.
C. 240 và 2
D. 240 và 3.
Câu 30: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.
Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu
được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được F b. Xác suất để
chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 6,25%
Câu 31: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời
cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông
xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có
thể xảy ra là:
A. 12
B. 6
C. 5
D. 24
Câu 32: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F 1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây
F1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho
tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Câu 33: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được
F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6
hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của
màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:
A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng.
B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng.
Câu 34: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai
giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ
75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu
nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác
suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%
C. 24,41%
D. 71,09%.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao
phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết
hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và
không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng
tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như
nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám
và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định
màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu
hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu
được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn
so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65.
C. 50/65
D. 48/65.
Câu 38: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:
0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen
a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%).
Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây
thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36.
Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy
trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F 1 lai phân tích thu được Fb
như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con
cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các
alen trội là bao nhiêu?
A. 1/12.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 1/6.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen
liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen
dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30.
D. 4/75.
Đáp án
1-D
11-A
21-A
31-A
2-A
12-B
22-C
32-A
3-A
13-A
23-C
33-D
4-C
14-C
24-A
34-D
5-B
15-B
25-D
35-C
6-A
16-A
26-A
36-C
7-D
17-D
27-A
37-D
8-A
18-B
28-B
38-A
9-C
19-D
29-A
39-A
10-B
20-D
30-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực
vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.
Câu 2: Đáp án A
Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.
Câu 3: Đáp án A
A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền
đề cho các cây địa phương mọc.
Câu 4: Đáp án C
Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất
không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân
Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào
tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh =>
người con đó không bị bệnh .
Câu 5: Đáp án B
A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN
nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.
C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.
D sai, diễn ra khi tháo xoắn.
Câu 6: Đáp án A
A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa.
B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã.
C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học)
D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi
mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào
cũng không ảnh hưởng đến các gen khác.
Câu 7: Đáp án D
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải
nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 8: Đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.
Câu 9: Đáp án C
Phát biểu không đúng là : C
Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học
thuyết tiến hóa của Lamac .
Câu 10: Đáp án B
B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể
Câu 11: Đáp án A
Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì
ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài.
Câu 12: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể
- Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen
có lợi và có hại
- Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không
thích nghi được với môi trường
Câu 13: Đáp án A
Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA +
2nB = 24.
Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12.
Câu 14: Đáp án C
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có
toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình
biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp
Phát biểu không đúng là C.
Câu 15: Đáp án B
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn
để chỗ nối của 2 bên là giống nhau
C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn
đoạn gen cần chuyển vào
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận
được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Câu 16: Đáp án A
Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.Các phương án còn
lại đều đúng.
Câu 17: Đáp án D
Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không
thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại.
Câu 18: Đáp án B
Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e
Câu 19: Đáp án D
(3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh
sản.
Câu 20: Đáp án D
Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2)
(5)
Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST
Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không
cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế
bào.
Câu 21: Đáp án A
A+G/T+X = 1.
Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.
Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.
Câu 22: Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền
(đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền.
Câu 23: Đáp án C
Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân
bố.
(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.
(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự
khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.
(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.
(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu
tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển)
và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).
Câu 24: Đáp án A
(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế
cũng loại thì cũng tính là biến đổi.
(2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong
quần thể ban đầu.
(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của
gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm
thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi
nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).
Câu 25: Đáp án D
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)
(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5.
Câu 26: Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim
đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit
của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Câu 27: Đáp án A
Trong chuỗi thức ăn : Tảo => Giáp xác => cá Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất
( tham khảo SGK 12 nâng cao /238)
Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là
3.106 × 0,3% × 10% = 900 kcal / m 2 /ngày => A đúng.
Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác
được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất B sai
C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3) là
3.106 × 0,3% × 10% ×15% = 135 kcal / m 2 /ngày.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn
năng lượng được tích lũy trong cá. C sai
Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 × 0,3% = 9000 = 9.103 kcal / m 2 /ngày. D sai
Câu 28: Đáp án B
(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4) Tương tự như (3)
(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Chọn (2), (3) và (4) => B.3
Câu 29: Đáp án A
Có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 42 × 2a = 4096 (trong đó
a là số cặp NST không có trao đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài
là 2n = 20.
Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có
đột biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào
=> Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8
Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240.
Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 x 2 = 480
Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân
Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào
Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log 2 ( 512 : 4 ) = 7
Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7.
Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường
Vậy tế bào không phân li cách đây log 2 8 = 3 : lần nguyên phân
Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3
Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3
Câu 30: Đáp án C
AA x aa => F1: Aa
F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa
Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%
Câu 31: Đáp án A
- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).
- F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4
x 1 x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).
- Con F1: A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2Bx 1/2D+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD +
DD x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai.
+ Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có
4 phép lai.
→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = 12 phép lai.
Câu 32: Đáp án A
Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Câu 33: Đáp án D
Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb
Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm;
1 alen trội: hồng nhạt
và 0 alen trội: trắng.
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1AaBb (hồng)
3 alen trội: đỏ tươi;
2 alen trội: hồng (đỏ vừa)
1Aabb (hồng nhạt)
1aaBb (hồng nhạt)
1aabb (trắng)
1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng.
Câu 34: Đáp án D
P: XY đỏ x XX đỏ
F1: 25% mắt trắng, là con cái XaXa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ.
Bố mẹ có kiểu gen: XAXa x XaYA ⇒ X A X a : X a X a : X a Y A : X A Y A
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ:
X A X a × ( 1/ 2X a Y A :1/ 2X A Y A )
TH1: X A X a × X a Y A → 3 / 4 đỏ: 1/4 trắng.
TH2: X A X a × X A Y A → 100% đỏ.
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là:
( 1 + 2 ) + ( 1/ 2 ) × ( 3 / 4 )
3
= 0, 709
Câu 35: Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 = 0,3 .
Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75%
, dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd
↔ thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- )
là 0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Câu 36: Đáp án C
2 2 2 2 2 2 2
2
2
- Kí hiệu gen trên NST : 2 ||2 2||2 2||2 ( 3 XX3 +3 XY3 )
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 x 4 x 4 x (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = ( 4 × 5 ) / 2 × ( 6 × 7 ) / 2 + ( 6 × 3) = 39000
3
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
(C
2
2
× C 22 × 2 ) × ( C 22 × C32 × 2 ) = 48
3
(4) đúng. Số dạng thể 1 tối đa là:
|22
2 2
2 2
||
2 2
2 2
||
2 2
2 2
||
2 2 2
2 2 2
|| |
(
(
2
3
XX 32 + 32 XY3 ) + 22||22 |22 22||22 ( 32 XX 32 +32 XY3 ) +
2
3
XX 32 +32 XY3 ) + 22 ||22 22||22 22||22 ( OX 32 + OY3 )
= 4 × 10 ×10 × ( 21 + 18 ) × 3 + 10 ×10 × 10 × ( 6 + 3) = 55800
Câu 37: Đáp án D
A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.↔ P: 0,04AA :
0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)↔ F1 : 0,36
(25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Câu 38: Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
→A=
0, 6 × 2
= 0,75 → a = 0,25
0, 6 × 2 + 0, 4 ×1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
→
0.252 × 0.5
1
=
2
2
0.75 .1 + 2 × 0.75 × 0.25 × 0.75 + 0.25 × 0.5 28
Câu 39: Đáp án A
- Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/ Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb trắng)
- Xét Nhỏ/to = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: trắng)
- vì tính trạng xảy ra phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng
này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe.
- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3 aaBb; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng – nhỏ : (1/3Aabb ; 1/3 aaBb; 1/3aabb) (1/2DdXeY; 1/2ddXeY).
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab = 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Câu 40: Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1.Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I 1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II 1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh
+ I A I A , I A IO : máu A, I B I B , I B IO : máu B; I A I B : máu AB; IO IO : máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4 : 1/3 AA : 2/3Aa
- I3: aa → II5 : Aa
- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IO I O → II4 : I A I O
- II7: IO IO → I3: I A I O x I4: I A IO → II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A IO ).
- II4: I A I O x II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A IO ) → III3: (2/5 I A I A :3/5 I A IO ).
=> Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A :3/5 I A I O )
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO → II8: I B I O x II9: I B I O → III4: (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A :3/5 I A IO )
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )
∙ Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III 3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:
14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5 I A I A :3/5 I A IO ) x III4: (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = I A IB + IA IO + I B IO = 1 − IO IO .
= 1 − 3 /10 ×1/ 3 = 9 /10 .
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III 3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp
về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30