C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA
ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng
DỰ ÁN
:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
TÂY NAM KIM GIANG I
ĐỊA ĐIỂM
P. HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN; P. ĐẠI KIM, QUẬN HOÀNG MAI
VÀ XÃ TÂN TRIỀU, HUYỆN THANH TRÌ- THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ ĐẦU TƯ
:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THANH XUÂN BẮC
HÀ NỘI 2017
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
ThuyÕt minh thiÕt kÕ c¬ së
DỰ ÁN
:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
TÂY NAM KIM GIANG I
ĐỊA ĐIỂM
:
P. HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN; P. ĐẠI KIM, QUẬN HOÀNG MAI
VÀ XÃ TÂN TRIỀU, HUYỆN THANH TRÌ- THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ ĐẦU TƯ
:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THANH XUÂN BẮC
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN AA
THANH XUÂN BẮC
Họ và tên
Chức danh
1.
ThS. Phan Quang Thuận
Tổng giám đốc – Chủ nhiệm dự án
2.
KS. Phan Văn Hoàng
Chủ trì bộ môn đường giao thong – san nền
3.
ThS. Nguyễn Thanh Tùng
Chủ trì bộ môn kết cấu
2
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN-----------------------------------------------------------------------------4
I.2. Phạm vi thiết kế hồ sơ----------------------------------------------------------------------4
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ--------------------------------------------------------------------------------5
II.1. Văn bản pháp lý----------------------------------------------------------------------------5
II.2. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng----------------------------------------------------6
6
II.2.2.Kết cấu hạ tầng--------------------------------------------------------------------------6
II.2.4.Tiêu chuẩn về vật liệu------------------------------------------------------------------6
II.2.5.Tiêu chuẩn thi công – giám sát – nghiệm thu--------------------------------------7
III. THIẾT KẾ SAN NỀN--------------------------------------------------------------------------9
III.1. Hiện trạng san nền---------------------------------------------------------------------------9
III.2. Giải pháp thiết kế-----------------------------------------------------------------------------9
*Phương pháp san nền-----------------------------------------------------------------------11
*Khối lượng đất đào đắp---------------------------------------------------------------------11
IV. ĐƯỜNG GIAO THÔNG---------------------------------------------------------------------11
* Phạm vi thiết kế-----------------------------------------------------------------------------11
* Nguyên tắc thiết kế-------------------------------------------------------------------------11
* Các chỉ tiêu kỹ thuật-----------------------------------------------------------------------12
* Giải pháp thiết kế---------------------------------------------------------------------------13
* Thiết kế cây xanh trên đường:------------------------------------------------------------16
* Đánh giá sơ bộ về điều kiện địa chất----------------------------------------------------18
3
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
* Tên dự án
: Đầu tư xây dựng HTKT khu đô thị mới Tây Nam Kim
* Loại, cấp công trình
* Tên chủ đầu tư
* Địa điểm xây dựng
Giang I
: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp II.
: Công ty TNHH đầu tư Thanh Xuân Bắc.
: Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân; Phường Đại Kim,
Quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì-
TP. Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
Khu đất lập quy hoạch nằm trên tại khu vực giáp ranh của 3 phường xã: bao gồm
Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân; Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai và xã Tân
Triều, huyện Thanh Trì- TP. Hà Nội . Ranh giới khu đất như sau:
-
Phía Tây Bắc giáp khu đô thị mới Hạ Đình- Xã Tân Triều.
-
Phía Đông Bắc giáp với đường Nguyễn Xiển
-
Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng xã Tân Triều
-
Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch 53m.
* Qui mô khu đất dự án:
-
Quy mô khu đất dự án: Khu đất dự án có diện tích khoảng 49,89 ha.
-
Quy mô dân số: khoảng 13.309 người.
* Chủ đầu tư dự án: Công ty TNHH đầu tư Thanh Xuân Bắc.
* Nội dung đầu tư dự án: Đầu tư xây dựng đồng bộ HTKT theo Quy hoạch và thiết kế
cơ sở được phê duyệt bao gồm các hạng mục: Giao thông, san nền, cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải, hệ thống cấp điện, cấp điện chiếu
sáng, thông tin liên lạc, cây xanh .
I.2. Phạm vi thiết kế hồ sơ
Theo hợp đồng giữa tư vấn thiết kế và Chủ đầu tư, Công ty Cổ phần Tư vấn AA thiết
kế bản vẽ thi công các hạng mục hạ tầng kỹ thuật bao gồm các hạng mục sau:
Giao thông , san nền, Cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước
thải, Cấp điện, Chiếu sáng, thông tin liên lạc, tổng hợp đương dây đường ống.
-
Trong phạm vi hồ sơ này chỉ đề cập đến việc thiết kế hạng mục đường giao thông
– san nền ,các phần còn lại sẽ được thực hiện trong hồ sơ khác.
4
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II.1. Văn bản pháp lý
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội Khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;
-
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
-
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng các công
trình xây dựng và các Thông tư hướng dẫn.
-
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
-
Nghị định 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 về xây dựng ngầm đô thị.
-
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
-
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây
dựng Về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
-
Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I tỷ
lệ 1/500 tại phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, Quận Hoàng
Mai và xã Tân Triêu, huyệm Thanh Trì, Thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/06/2009 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị
mới Tây Nam Kim Giang I ( tại ô quy hoạch G và Ha để hạ ngầm tuyến điện cao
thế 110 KV);
-
Căn cứ quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 23/08/2012 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô
đất quy hoạch kí hiệu CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT5A thuộc khu đô thị mới
Tây Nam Kim Giang I ;
5
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
-
Căn cứ quyết định số 1535/2014/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại
các ô nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất
nhà ở cao tầng ký thiệu CT3 thuộc thuộc khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I ;
-
Hồ sơ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 do công ty Cổ phần trắc địa và thiết bị MP lập
năm 2017;
-
Hồ sơ khoan khảo sát địa chất công trình do Chủ đầu tư cấp.
-
Và các tài liệu có liên quan khác.
II.2. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
II.2.1. Hệ thống đường giao thông
TT
Tiêuchuẩn
1
Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế
TCVN 4054-2005
2
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
TCXDVN104:2007
3
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cho phần nút giao
thông (tiêu chuẩn được dịch từ AASHTO) (Tham
khảo).
22 TCN 273-2001
4
Quy trình thiết kế áo đường mềm
22 TCN 211-2006
5
Điều lệ báo hiệu đường bộ
QCVN
41:2016/BGTVT
6
Đường và hè phố
TCXDVN 266-2002
II.2.2.Kết cấu hạ tầng
TT
Tiêu chuẩn
1
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng
QCVN 02:009/BXD
2
Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012
3
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5575:2012
4
Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính
toán
TCVN 9379:2012
II.2.4.Tiêu chuẩn về vật liệu
6
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
TT
Tiêu chuẩn
Mã hiệu
1
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7570:2006
2
Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506-2012
3
Xi măng pooclăng
TCVN 2682-2009
4
Xi măng pooclăng hỗn hợp
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đặc
TCVN 6260:2009
22 TCN 279-01
5
6
Phụ gia hóa học cho bê tông
Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép
TCVN 8826:2011
22 TCN 235-97
7
Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo
22 TCN 282-02
8
Sơn tín hiệu giao thông, lớp phủ phản quang trên biển báo
tín hiệu
22 TCN 283-02
9
Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit
TCVN 8816:2011
10
Vật liệu nhựa đường nhũ tương gốc axit
TCVN 8817:2011
11
Nhựa đường lỏng
TCVN 8818:2011
12
Bê tông nhựa
TCVN 8860:2011
13
Yêu cầu về vật liệu bitum nhựa
TCVN 7493-2005
14
Vải địa kỹ thuật – Phần 1->6: Phương pháp thử
15
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – phương pháp thử trong
điều kiện tự nhiên
TCVN 88711÷6:2011
TCVN 8785:2011
16
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ nước – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8786:2011
17
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi –
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8787:2011
18
Xi măng pooc lăng hệ sun phát
TCVN 6067:2004
19
Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770-86
20
Đất xây dựng – phân loại
TCVN 5747-1993
II.2.5.Tiêu chuẩn thi công – giám sát – nghiệm thu
TT
A
1
2
Tiêu chuẩn
Mã hiệu
Đường giao thông
Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm
trong phòng thí nghiệm
Qui trình nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm
22TCN 332-06
22TCN 333-06
7
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
TT
Tiêu chuẩn
Mã hiệu
3
Xác định độ chặt nền móng bằng phểu rót cát
22 TCN 346-06
4
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật liệu nhựa
đường
Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo
22TCN 319-2004
Sơn tín hiệu giao thông, lớp phủ phản quang trên biển báo
hiệu
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm
thu
22 TCN 283-02
8
Quy trình thi công và nghiệm thu cầu và cống
22 TCN 266-2000
9
10
11
12
Màng phản quang dung cho báo hiệu đường bộ
Công tác đất – Qui phạm thi công và nghiệm thu
Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm
thu
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp
Marshall
TCVN 7887:2008
TCVN 4447-1987
TCVN 8819:2011
TCVN 8820:2011
13
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên – vật
lieu thi công và nghiệm thu
TCVN 8821:2011
15
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
TCVN 8858:2011
16
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô –
Vật liệu thi công và nghiệm thu
Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và
các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép
cứng
Qui trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của
vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
TCVN 8859:2011
19
Mặt đường láng nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu
TCVN 8863:2011
20
Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài
3,0
Mặtmét
đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định độ
TCVN 8864:2011
5
6
7
14
17
18
21
22
23
24
25
bằng phẳng theo chỉ số độ ghồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát – Thử nghiệm
Áo đường mềm – xác định mô đun đàn hồi chung của kết
cấu bằng cần đo võng Benkelman
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết – không
thoát nước và cố kết – Thoát nước của đất dính trên thiết bị
nén
trục
Qui ba
trình
đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất
22 TCN 282-02
TCVN 9377-2012
TCVN 8857:2011
TCVN 8861:2011
TCVN 8862:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8866:2011
TCVN 8867:2011
TCVN 8868:2011
TCVN 8869:2011
8
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
TT
26
27
28
29
30
Tiêu chuẩn
Thi công và nghiệm thu neo trong đất dung trong công trình
giao thông vận tải
Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng thi công và nghiệm
thu
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ
Dung môi và hệ nước – Qui trình thi công và nghiệm thu
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Qui trình thi công và nghiệm thu
Mã hiệu
TCVN 8870:2011
TCVN 8809:2011
TCVN 8788:2011
TCVN 8789:2011
TCVN 8790:2011
31
Sơn tín hiệu giao thông – vật liệu kẻ đườngphản quang nhiệt
dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và
nghiệm thu
TCVN 8791:2011
32
C
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử mù muối
Bê tông – Bê tông cốt thép
TCVN 8792:2011
1
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui phạm
thi công và nghiệm thu
TCVN 9115-2012
2
TCVN 4453-1995
3
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui phạm
thi công và nghiệm thu
Bê tông khối lớn, qui phạm thi công và nghiệm thu
4
Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn kỹ thuật chống nứt
TCXDVN 3052004
TCVN 9345-2012
5
Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì
TCVN 9343-2012
6
BT – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
TCVN 8828-2011
7
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dưỡng
TCVN 5592-91
8
Quy trình thi công bê tông dưới nước PP vữa dâng
22 TCN 209-92
III. THIẾT KẾ SAN NỀN
III.1. Hiện trạng san nền
- Địa hình tương đối phức tạp do hiện trạng chủ yếu là ruộng trũng ngập nước,
và một số khu vực đã được san lấp. Cao độ nền của khu vực không đồng nhất, cao độ
khoảng từ +1,78 đến +19,52m.
- Tuyến đường giao thông đối ngoại là trục đường Nguyễn Xiển chạy qua phía
đông bắc dự án.
III.2. Giải pháp thiết kế
*Nguyên tắc san nền.
-Trên cơ sở Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch phân khu
9
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
S4 đã được UBND Thành phố phê duyệt có cụ thể hóa và điều chỉnh đảm bảo phù hợp
với và mặt bằng kiến trúc cảnh quan của Đồ án.
-Tuân thủ Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 dự án đã được UBND thành
phố Hà Nội phê duyệt.
-Phù hợp với việc tổ chức hệ thống thoát nước mưa được lựa chọn sao cho nước
mưa tự chảy vào các giếng thu cũng như vào hệ thống cống, mương, hồ được thiết kế
nằm trong khu vực.
-Đảm bảo nền các khu vực xây dựng không bị úng ngập do nước mưa gây ra. Tuy
nhiên, khi lựa chọn cao độ nền được cân nhắc sao cho khối lượng san đắp nền ít nhất
và phù hợp với cao độ nền khống chế theo quy hoạch ở xung quanh khu đất.
-Độ dốc san nền lấy độ dốc tối thiểu thoát nước là 0.4%, hướng thoát nước thiết kế
dốc về hệ thống đường giao thông sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung toàn
khu thông qua hệ thống hố ga thu.
-Cao độ thiết kế san nền được tuân thủ theo quy hoạch đồng thời khớp nối với cao
độ các dự án hạ tầng kỹ thuật các dự án xung quanh.
*Đề xuất kỹ thuật.
-Tư vấn đề xuất phương án thiết kế cao độ 1 bước từ cao độ san nền hiện trạng lên
tới cao độ san nền hoàn thiện. Cao độ san nền cao nhất +6.80m, cao độ san nền thấp
nhất +5.90 hướng dốc san nền được thu về các tuyến đường và thu gom vào hệ thông
thu gom nước sau đó hướng về phía mương thu hiện trạng phía Đông Nam khu đất.
Việc san nền tới cao độ hiện trạng hiện nay đã được thực hiện theo hồ sơ thiết kế riêng.
-Độ chênh cao thiết kế giữa hai đường đồng mức ∆h= 0.05m.
-Trước khi san nền tiến hành dọn dẹp mặt bằng, phát quang bụi rậm toàn bộ diện
tích. Khối lượng san nền được tính từ cao độ hiện trạng hiện nay đến cao độ san nền
hoàn thiện từng lô đất. Quá trình san nền tiến hành đồng bộ với thi công hạng mục
đường giao thông.
Đối với các đường:
-Cao độ đường được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế của toàn khu vực và cao
độ khống chế tại các vị trí nút giao với đường quy hoạch xung quanh khu đất cũng như
cao độ đỉnh cống của hệ thống thoát nước nằm dưới lòng đường.
-Đường tương đối bằng phẳng, độ dốc imin = 0,0% .
Đối với các khu vực xây dựng công trình:
-Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao
giữa hai đường đồng mức ∆h= 0.05m đảm bảo độ dốc nền tự chảy i ≥ 0.004, có mái
dốc về phía các tuyến đường khu vực nơi dự kiến bố trí hệ thống thoát nước.
-Thiết kế san nền này là thiết kế san nền hoàn thiện phù hợp với mặt bằng bố trí
công trình, sân đường và hệ thống thoát nước của ô đất.
-Khống chế cao độ và độ dốc các tuyến đường theo quy hoạch và phù hợp với hệ
thống thoát nước.
10
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
-Cao độ nền khu vực xây dựng công trình phù hợp với cao độ hè đường dự kiến
xây dựng, thường cao hơn cao độ khống chế mép đường là 0,0m - 0,15 m ( tùy theo
từng loại đường ). Cao độ nền trong khu vực xây dựng:
Cao độ nền cao nhất : 6.80 m
Cao độ nền trung bình : 6.35 m
Cao độ nền thấp nhất : 5.90 m
Khớp nối với hiện trạng và các khu vực xung quanh dự án
(Chi tiết san nền xem thêm trên bản vẽ san nền)
*Phương pháp san nền
-Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước lưới
10x10m. Chỉ tính toán khối lượng san nền trong phạm vi lô đất công trình, khối lượng
nền đường giao thông được tính riêng trong hồ sơ giao thông.
-Vật liệu san nền: Vật liệu san nền trong dự án dùng đất với độ chặt K90
*Khối lượng đất đào đắp
-Khối lượng công tác đất đào và đắp có tính chất quyết định về kinh tế, giá thành
xây dựng. Do đó sau khi thiết kế quy hoạch chiều cao cho một khu vực xây dựng phải
tiến hành tính khối lượng đất theo mạng lưới ô vuông .
∗ Trình tự tiến hành
-Trên mặt bằng khu đất thành lập mạng lưới ô vuông có chiều dài mỗi cạnh tuỳ
thuộc vào mức độ phức tạp của địa hình tự nhiên và mức độ chính xác của giai đoạn
thiết kế .Ta lấy chiều dài cạnh ô vuông L =10.0m.
-Thường chọn cạnh của lưới ô vuông song song với một số đường phố bao quanh
tiểu khu.
-Khối lượng san nền đối với giai đoạn hoàn thiện được tính riêng cho các lô theo
biên thẳng đứng.
Chi tiết khối lượng tính toán san nền xem trong bản vẽ thiết kế khối lượng san nền.
IV. ĐƯỜNG GIAO THÔNG
* Phạm vi thiết kế
Thiết kế toàn bộ các tuyến đường nằm trong ranh giới khu đất dự án. Đó là các
tuyến đường từ tuyến số 1 tới tuyến số 23. Cao độ hoàn thiện các tuyến đường này dao
động từ 5,8 tới 6,5 m.
* Nguyên tắc thiết kế
-Triển khai cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết điều chỉnh 1/500 Xây dựng khu đô thị
mới tây nam Kim Giang I đã được phê duyệt.
11
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
-Tuân thủ và cập nhật Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và các quy hoạch chi tiết đã được UBND thành phố phê duyệt;
-Khớp nối thống nhất các dự án xung quanh;
-Hệ thống giao thông phải đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa
các khu chức năng trong khu quy hoạch với nhau và với các tuyến đường đã xác định
trong quy hoạch chung;
-Hệ thống các công trình phục vụ giao thông trong khu vực phải đáp ứng nhu cầu
phát triển, đảm bảo thuận tiện cho các đối tượng tham gia giao thông;
-Mạng lưới đường được thiết kế theo tầng bậc. Các đường cấp thấp hơn chủ yếu
chỉ đấu nối với các tuyến đường cao hơn một cấp. Trường hợp đường cấp thấp đấu nối
ra đường cao hơn hai cấp trở lên sẽ tổ chức giao thông để chỉ được rẽ phải giao nhập
vào dải giao thông địa phương. Vị trí các điểm đấu nối phải đảm bảo không gây ảnh
hưởng nhiều đến dòng giao thông trên các tuyến đường cấp cao hơn nhưng cũng phải
tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong khu vực quy hoạch;
* Các chỉ tiêu kỹ thuật
-Xác định cấp hạng kỹ thuật và quy mô thiết kế hệ thống giao thông : Việc xác định
cấp kỹ thuật chủ yếu căn cứ vào chức năng của đường phố trong đô thị, điều kiện xây
dựng, điều kiện địa hình đặt tuyến. Tuỳ theo tính chất từng tuyến đường để xác định
cấp hạng kỹ thuật của đường.
Bảng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính của đường trong dự án
Hạng mục
A. Tốc độ thiết kế
Đơn
vị
Đường phố
Đường phố
gom và đường
chính đô thị
phố nội bộ
Ghi chú
km/h
50
30
TCXD 104-2007
1. Bán kính đường cong
nằm tối thiểu
m
80
30
TCXD 104-2007
2. Bán kính đường cong
nằm tối thiểu không cần siêu
cao
m
1000
350
TCXD 104-2007
%
6
8
B. Bình diện tuyến
C. Mặt cắt dọc tuyến
1. Độ dốc dọc lớn nhất
TCXD 1042007
2. Bán kính đường cong
đứng nhỏ nhất
TCXD 104-
Đường cong đứng lồi
m
800
250
Đường cong đứng lõm
m
700
250
%
1.5
1.5
2007
D. Mặt cắt ngang
1. Dốc ngang vỉa hè
Theo dự án và
các điều khoản tham
12
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
Đơn
Hạng mục
vị
Đường phố
Đường phố
gom và đường
chính đô thị
phố nội bộ
Ghi chú
chiếu.
2. Dốc
đường
ngang
mặt
3. Ta luy nền đường đắp
%
1/m
2
Theo dự án và
các điều khoản tham
chiếu.
1.5
1.5
Theo dự án và
các điều khoản tham
chiếu.
120
100
22 TCN 211-06
A1
A1
22 TCN 211-06
155
120
22 TCN 211-06
2
E. Thiết kế mặt đường
1. Tải trọng trục tính
daN/
toán
cm2
2. Cấp áo đường
3. Modun đàn hồi yêu
cầu (Eyc)
MPa
* Giải pháp thiết kế
Bình đồ tuyến
Các đường nội bộ trong khu đất được xác định theo chức năng của ô đất và Phạm
vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu vực nghiên cứu có các tuyến đường giao
thông cụ thể như sau:
1. Đường phố chính đô thị, đường phố khu vực:
Tùy theo tính chất kết nối cũng như chức năng phục vụ các tuyến đường đường
được phân cấp thành 6 đường phố chính đô thị (Tuyến 1, Tuyến 2, Tuyến 2*,Tuyến 10,
Tuyến 20, Tuyến 23) với mặt cắt ngang đường có qui mô từ 21,5 m đến 30 m và bề
rộng mặt đường từ 11,5 m đến 15 m.
* Nhận xét:
Về mặt giao thông, khu vực quy hoạch khu đô thị nằm ở vị trí có cả những yếu tố
thuận lợi và bất lợi, đó là:
- Các yếu tố thuận lợi:
+ Khu vực nghiên cứu giáp tuyến đường các tuyến đường cấp đô thị, cấp khu vực
của thành phố, đó là tuyến đường Nguyễn Xiển và tuyến nhựa hiện có đấu nối đến khu
dân cư Xa La. Đây là những yếu tố thuận lợi, tạo mối liên hệ giữa khu vực quy hoạch
với các khu vực khác của thành phố.
+ Việc đầu tư xây dựng hệ thống đường xá và các công trình hạ tầng kỹ thuật thuận
lợi do khu chức năng đô thị nằm trên vùng đất ao hồ, nông nghiệp hiện có.
- Các yếu tố khó khăn:
+ Nằm dưới tuyến đường điện 110kV, 22kV….
+ Khu vực trước đây là bãi thải của vật liệu xây dựng.
13
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
2- Mạng lưới đường nội bộ, bãi đỗ xe, tổ chức nút giao thông:
*Mạng lưới đường nội bộ:
- Trên cơ sở các đường cấp đô thị đã được xác định và các quy hoạch khu vực lân
cận, thiết kế các tuyến đường khu vực và các tuyến đường nội bộ trong khu vực nghiên
cứu đấu nối với tuyến đường cấp khu vực, đường cấp đô thị tạo nên mạng lưới giao
thông hợp lý thuận tiện cho việc đi lại trong khu vực nghiên cứu và các khu vực lân
cận.
- Mạng lưới đường được thiết kế theo nguyên tắc tốc độ và lưu lượng xe trên
đường càng vào sâu các khu quy hoạch càng giảm và ngược lại.
* Băi đỗ xe:
- Đối với khu biệt thự, nhà liên kế, bãi đỗ xe được đáp ứng cho bản thân công trình.
- Đối với khu nhà cao tầng, khu đất công cộng được bố trí trong khuôn viên và
trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng sẽ phục vụ cho 100% nhu cầu.
Trắc dọc tuyến đường
-Mặt cắt dọc đường là mặt cắt đứng của nền đất chạy dọc theo trục đường. Trên
mặt cắt dọc của đường thể hiện mặt cắt dọc của đất thiên nhiên(đườngđen) và mặt cắt
dọc thiết kế (đường đỏ).
-Khi thiết kế đường đỏ cần phối hợp chặt chẽ với các yếu tố trên trắc dọc, bình đồ
và trắc ngang với địa hình cụ thể để đảm bảo khối lượng đào đắp nhỏ nhất, nền đường
ổn định, giá thành công trình trên đường nhỏ nhất, đường không bị gẫy khúc, rõ ràng
và trong không gian có một tuyến đường hài hoà nội bộ không che lấp tầm nhìn,
không gây ảo giác có hại cho tâm lý của người lái xe, chất lượng khai thác của đường
như tốc độ chạy xe, năng lực thông xe, an toàn xe chạy cao, chi phí nhiên liệu giảm,
thoát nước tốt.
-Độ dốc dọc ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ xe chạy, thời gian xe chạy, năng lực
thông xe, an toàn xe chạy, giá thành vận tải . Đối với các tuyến lựa chọn độ dốc dọc là
0%, thoát nước dọc đường sẽ thông qua hệ thống rãnh đan hình răng cưa thoát về các
hố ga thu trực tiếp .
-Các điểm khống chế trên trắc dọc:
-Điểm khống chế bắt buộc: Do đặc trưng của khu đô thị mới là hệ thống giao thông
đã được cố định cả về mặt cao độ cũng như hướng tuyến trong quá trình lập Quy
hoạch chi tiết nên khi thiết kế trắc dọc phải đảm bảo đường đỏ phải đi qua các điểm có
liên quan đến cao độ theo quy hoạch, điểm giao cắt cùng mức với các tuyến đường
khác.
* Nền đường
Vật liệu đắp nền : Vật liệu đắp bằng đất hoặc cát phù hợp có ở địa phương.
- Độ chặt nền đắp: Vật liệu được đắp thành từng lớp với chiều dày không quá
30cm. Với lớp vật liệu sát đáy áo đường tùy theo từng loại kết cấu thì phạm vi 50cm
cần đầm nén đạt K98, tiếp sau lớp này đảm bảo đầm chặt K95
14
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
* Kết cấu mặt đường.
Theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06 tính toán kết cấu áo đường cho đường trong khu
đô thị và các thông số tính toán sau :
Loại 1: Dùng cho đường phố chính khu vực, đường khu vực cấp khu vực - Eyc =
155Mpa.
+ 5 cm bê tông nhựa hạt mịn(BTNC 9.5)
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2.
+ 7 cm bê tông nhựa hạt trung( BTNC19)
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 kg/m2.
+ 18 cm cấp phối đá dăm loại I.
+ 30 cm cấp phối đá dăm loại II.
+ Đất đồi đầm chặt K98 dày 50cm .
+ Cát đầm chặt K95.
Loại 2: Dùng đường phố phân khu vực, đường nội bộ cấp nội bộ - Eyc = 120Mpa.
+ 4 cm bê tông nhựa hạt mịn(BTNC 9.5)
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2.
+ 6 cm bê tông nhựa hạt trung( BTNC19)
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 kg/m2.
+ 15 cm cấp phối đá dăm loại I.
+ 30 cm cấp phối đá dăm loại II.
+ Đất đồi đầm chặt K98 dày 50cm .
+ Cát đầm chặt K95.
Kết cấu lát hè:
+ Đá tự nhiên dày 3cm.
+ Vữa xi măng M100 dày 2cm.
+ Bê tông xi măng đá 2x4 M150 dày 8cm.
+ Giay dầu.
+ Đắp cát K95.
Bó vỉa hè đường được sử dụng loại bó vỉa đá sẵn kích thước 26x23x100cm. cao độ
mặt đường tại mép rãnh dọc thấp hơn cao độ hè đường từ 12.5-15.0cm. Tại các vị trí rẽ
vào các khu nhà ở thì vỉa hè phải được hạ thấp xuống cho phù hợp.
Đan rãnh dùng loại đan rãnh bằng đá đúc sẵn có kích thước 30x50x6cm. Rãnh đan
được bố trí bên phía thấp của đường giao thông.(Chi tiết xem bản vẽ mặt cắt điển
hình).
Móng bó vỉa và móng đan rãnh được đặt trên lớp móng có cấu tạo như sau:
15
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
Vữa xi măng dày 2cm, M100.
Móng bê tông xi măng đá 1x2 M150 từ 10-14cm.
Nền cấp phối đá dăm loại 1.
* Thiết kế các công trình an toàn trên đường:
- Các công trình an toàn trên đường (như vạch sơn, biển báo …) giữ vai trò hết sức
quan trọng trong việc đảm bảo an toàn giao thông, nó là một bộ phận không thể thiếu
được trong công trình đường.
Biển báo hiệu: Đặt các biển báo hiệu trên đường là 1 biện pháp quan trọng hướng
dẫn người lái các phương tiện giao thông có thể biết được điều kiện, đặc điểm của
đường mà bảo đảm đi cho đúng và an toàn.
Biển báo trên đường phải thực hiện các nguyên tắc:
- Các biển báo hiệu trên tuyến đường và trên mạng lưới đường khu vực phải thực
hiện thống nhất về hình dáng, kích thước biểu tượng...
- Biển phải được đặt ở vị trí dễ nhìn, không bị che khuất & nên dùng biển phản
quang đối với đường không có chiếu sáng.
- Vị trí đặt biển phải báo trước kịp cho người lái xe hành động trước điểm cần xử
lý. Nội dung biển báo phải gọn gàng dễ hiểu, người lái nhìn thấy sớm, xử lý kịp thời.
Trong khu vực dự án do tốc độ hạn chế thấp nên hệ thống biển báo được bố trí chủ
yếu là biển báo có người đi bộ sang đường và các biển chỉ dẫn, biển chú thích.
Dấu hiệu trên phần xe chạy:
- Các vạch và dấu hiệu trên mặt phần xe chạy có tác dụng hướng dẫn làn xe & chỉ
hướng giao thông.
- Vạch sơn được sử dụng trong thiết kế bao gồm vạch sơn cho người đi bộ, vạch
sơn ngăn cách giữa các luồng xe chạy ngược chiều và vạch sơn ngăn cách phần an
toàn trên đường có dải phân cách cứng.
- Quy cách biển báo và hệ thống vạch tín hiệu tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
* Thiết kế cây xanh trên đường:
Phân loại cây bóng mát và các yêu cầu kỹ thuật:
Theo thông tư 20/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng
Số
TT
Phân loại cây
Chiều
cao
Khoảngcách
trồng
Khoảng cách tối
thiểu đối với lề
đường
Chiều rộng vỉa
hè
1
Cây loại 1
(cây tiểu mộc)
≤
10m
Từ 4m ÷
8m
0,6m
Từ 3 ÷ 5 m
2
Cây loại 2
(cây trung mộc)
>10m
đến 15m
Từ 8m ÷
12m
0,8m
Trên 5m
16
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
3
Cây loại 3
(cây đại mộc)
>15m
Từ 12m ÷
15m
1m
Trên 5m
Cây được trồng cách các góc phố 5 đến 10 m tính từ điểm lề đường giao nhau gần
nhất, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: Cây hàng trên hè, lỗ để trống
hình vuông: 1,2mx1,2m; hình tròn đường kính 1,2m.
Phương án:
Với quy hoạch Khu đô thị tây nam Kim Giang được duyệt sẽ tổ chức thành hệ
thống với dạng: tuyến, điểm, diện.
Tuyến là các giải cây xanh đường phố được chia làm hai tuyến chính:
+, Tuyến đường có vỉa hè 5m tới 7m (>5m theo TT-20) có thể trồng các loại cây
trung mộc và đại mộc.
+, Tuyến đường có vỉa hè hè 3m tới 4m (≤5m theo TT-20) trồng các loại cây
Tiểu mộc.
Điểm là các vườn hoa công cộng khu vực lõi cây xanh giữa khu đô thị.
Diện là các cấp trong đô thị.
Vị trí trồng cây:
Cây được trồng cách các góc phố 5 đến 10 m tính từ điểm lề đường giao nhau gần
nhất.
Cây đại mộc cách lề đường ≥ 1m
Cây tiểu mộc cách lề đường 0,8 m
Kích thước chỗ trồng cây: Cây hàng trên hè, lỗ để trống hình vuông: 1,2mx1,2m.
Khoảng cách trồng:
Khu biệt thự có mặt tiền 10 ÷ 12 m một căn BT trồng 1 cây tại vị trí giao giữa hai
BT. (Tại khu biệt thự ngoài cây xanh đường phố các hộ sẽ trồng thêm cây trong khuôn
viên đất theo thiết kế riêng).
Khu liền kề:
+ Mặt tiền 5m hai căn LK trồng 1 cây (10 m/1 cây) tại vị trí giao giữa hai căn LK.
+ Mặt tiền 7,2m một căn LK trồng 1 cây (7,2 m/1 cây) tại vị trí giao giữa hai căn
LK.
Nguyên tắc:
Cây xanh khu
dân cư
- Tận dụng chọn giống cây địa phương để dễ dàng thích nghi với điều
kiện sống
- Chọn cây phối kết màu sắc cả bốn mùa. Cây có hoa tạo vẻ mỹ quan,
cảnh quan, vui mắt cho khu ở.
- Chọn cây có tuổi thọ cao
- Cành không giòn, dễ gãy
17
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
- Cho bóng mát rộng
- Tránh trồng cây ăn quả hấp dẫn trẻ em.
- Tránh những cây hoa quả hấp dẫn hoặc làm mồi cho sâu bọ, ruồi nhặng.
- Tránh những cây gỗ giòn, dễ gẫy.
- Tránh những cây mùi khó chịu hoặc quá hắc.
- Chọn cây phong phú về chủng loại cây bản địa và cây ngoại lai, có vẻ
Cây xanh công
viên, vườn hoa
đẹp
- Trồng cây đảm bảo bốn mùa có hoa lá xanh tươi
- Chọn cây trang trí phải có giá trị trang trí cao(hình thái, màu sắc, khả
năng cắt xén)
* Đánh giá sơ bộ về điều kiện địa chất
- Qua các số liệu trên, có thể thấy rằng địa chất khu vực triển khai xây dựng dự án
trên bề mặt chủ yếu là lớp phế thải vật liệu xây dựng,kết cấu các thành phàn không
đồng nhất, bất lợi trong việc xây dựng nền đắp và các công trình xây dựng khác.
* Thiết kế phương án giáp ranh dự án:
- Các tuyến đường trong dự án giáp ranh với dự án bên ngoài là có các tuyến
đường số 1 và số 23 được thiết kế tường chắn đất bằng gạch và đắp taluy để ổn định
mái dốc nền đường.
* Các vấn đề lưu ý khi thi công
- Mỗi cao độ thiết kế đều phải dẫn từ mốc cao độ, mốc cao độ thể hiện trên bản vẽ
bình đồ.
- Mọi quy định liên quan đến thi công phải thực hiện theo đúng quy trình thi công
hiện hành.
- Trong quá trình thi công nếu thấy điểm nào không phù hợp với thực tế hoặc có
biến cố kỹ thuật. Đơn vị thi công phải báo cho đơn vị Tư vấn thiết kế và Chủ đầu
tư biết để kịp thời xử lý.
- Các khối lượng thi công khi nghiệm thu từng phần phải có chứng chỉ thí nghiệm
được thực hiện bởi các đơn vị có chức năng thí nghiệm vật liệu công trình giao
thông.
- Vật liệu đắp phải được thí nghiệm đầm chặt bảo đảm yêu cầu mới được thi công
đại trà.
* Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
- Biện pháp phòng chống cháy nổ
- Trong quá trình thi công Nhà thầu phải đảm bảo tối thiểu các quy định sau để đảm
bảo phòng chống cháy nổ:
18
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
- Kiểm tra hệ thống cung cấp điện phục vụ công trường. Không cho dây dẫn điện
nằm dưới đất, kiểm tra để bảo đảm chắc chắn rằng dây điện không bị tróc vỏ.
Nghiêm cấm các công nhân phơi quần áo trên dây điện.
- Khi phát hiện có sự cố về cháy nổ thì người phát hiện phải báo động để mọi
người cùng nhau khắc phục như : khẩn trương rút cầu dao điện nơi xảy ra sự cố,
dùng phương tiện chữa cháy để dập tắt đám cháy
- Biện pháp bảo đảm an toàn lao động
- Trong quá trình thi công Nhà thầu phải đảm bảo tối thiểu các quy định sau để đảm
bảo an toàn lao động:
- Phổ biến cho tất cả các cán bộ công nhân thi công trên công trường hiểu biết nội
quy lao động và an toàn lao động, thường xuyên nhắc nhở đôn đốc công nhân thực
hiện đúng nội quy.
- Khi làm việc trên công trường phải đội mũ bảo hộ, đeo gang tay và khẩu trang...
- Công nhân điều khiển các loại máy móc thiết bị phải được trang bị ủng cao su
cách điện.
- Sau khi bê tông ninh kết, cốt pha tháo ra phải được nhổ đinh và cất vào nơi quy
định.
- Lập tổ y tế chăm sóc sức khoẻ cho CNCNV trên công trường trong quá trình thi
công và đáp ứng kịp thời cho công tác cấp cứu do các sự cố tai nạn trong quá trình
thi công.
* An Toàn Giao Thông
- Trên công trường luôn đầy đủ các loại biển báo, chỉ dẫn về an toàn.
- Nội quy về an toàn và vệ sinh môi trường.
- Biển chỉ đường.
- Biển hạn chế tốc độ khi sắp tới khu vực thi công.
- Biển chỉ hướng lưu thông.
- Biển báo công trường đang thi công
- Các loại đèn tín hiệu.
* Tổ chức thi công chủ đạo
- Vật liệu đắp nền
- Vật liệu đắp nền chủ yếu là vật liệu dạng hạt, cát hoặc sỏi, hoặc đất được phân
loại, đáp ứng đủ các yêu cầu nêu trong mục Chỉ dẫn kỹ thuật này. Vật liệu đắp có
thể khai thác từ các nguồn trong hoặc xung quanh khu vực Dự án, từ các mỏ đất
hoặc từ các nguồn được Kỹ sư chấp thuận, hoặc cũng có thể khai thác từ việc đào
nền đường.
- Vật liệu phải được thí nghiệm theo đúng yêu cầu của các tiêu chuẩn áp dụng như
AASHTO T11, T27, T87, T88, T89, T90, T100 và T146 hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ
sư.
19
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
- Vật liệu sẽ phải là loại chọn lọc với đường cong cấp phối liên tục và trơn tru, và
sẽ không dính các tạp chất có hại, vật liệu hữu cơ và dư thừa nước.
- Yêu cầu vật liệu đất đắp nền
- Không được sử dụng trực tiếp các loại đất dưới đây để đắp bất cứ bộ phận nào
của nền đường:
- Đất bùn, đất than bùn (nhóm A-8 theo AASHTO M145);
- Đất mùn lẫn hữu cơ có thành phần hữu cơ quá 10,0%, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn
rác thải sinh hoạt (AASHTO T267-86);
- Đất lẫn các thành phần muối dễ hòa tan quá 5% (cách thí nghiệm xác định xem
phụ lục D tiêu chuẩn TCVN9436-2012 – Nền đường ô tô thi công và nghiệm thu);
- Đất sét có độ trương nở cao vượt quá 3,0% (thí nghiệm xác định độ trương nở
theo 22 TCN 332-06);
- Đất sét nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên;
- Không được dùng đất bụi nhóm A-4 và A-5 (theo phân loại ở AASHTO M145) để
xây dựng các bộ phận nền đường dưới mức nước ngập hoặc mức nước ngầm và
không nên dùng chúng trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường.
- Vật liệu đắp nền phải có sức chịu tải CBR nhỏ nhất như qui định tại bảng sau.
Phạm vi nền đường tính từ đáy áo đường
trở xuống
Sức chịu tải (CBR%) tối thiểu
áp dụng cho đường
Nền đắp
- 50 cm trên cùng
6
- Từ 50 cm đến 80 cm
4
- Từ 80 cm đến 150 cm
3
- Từ 150cm trở xuống
2
Nền không đào, không đắp và nền đào
- 30 cm trên cùng
- Từ 30 cm đến 80 cm
6
4
CHÚ THÍCH: Trị số CBR được xác định theo 22 TCN 332-06 tương ứng
với độ chặt đầm nén yêu cầu
- Kích cỡ hạt lớn nhất của các hạt sỏi cuội, đá lẫn trong đất áp dụng cho trường hợp
đắp đất lẫn đá là 100 mm khi đắp trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường
và là 150 mm khi đắp phạm vi dưới khu vực tác dụng. Khi đắp trong phạm vi dưới
khu vực tác dụng bằng đá loại cứng vừa và cứng (cường độ chịu nén trên 20 MPa)
thì cỡ hạt lớn nhất còn có thể cho phép bằng 2/3 bề dày đầm nén lớp đất lẫn đá lúc
thi công. Nếu là đá loại mềm hoặc có nguồn gốc từ đá phong hóa mạnh (cường độ
20
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
chịu nén từ 20 MPa trở xuống) thì kích cỡ hạt lớn nhất có thể bằng với bề dày đầm
nén nhưng trị số sức chịu tải CBR của chúng vẫn phải đạt yêu cầu qui định tại trên.
- Trị số mô đun đàn hồi của nền đường Eo=51MPa
- Các yêu cầu thi công
- Thông thường vật liệu đắp được chuyển thẳng từ mỏ vật liệu tới công trường thi
công trong điều kiện thời tiết khô ráo và được rải xuống. Không được phép đánh
đống vật liệu đắp nền, đặc biệt là trong mùa mưa.
- Vật liệu đắp nền trong phạm vi đường được rải thành từng lớp có chiều dày từ
20cm (đo trong điều kiện đất đắp đã lu lèn chặt), sau đó sẽ được đầm nén như quy
định và được Kỹ sư TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi tiến hành rải lớp khác lên
trên. Chiều dầy của mỗi lớp vật liệu đã lu lèn không được vượt quá 20cm, trừ
trường hợp đặc biệt, khi điều kiện thi công nền đắp không cho phép (lầy lội, không
có điều kiện thoát nước .v.v.) và phải được Kỹ sư TVGS chấp thuận
- Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
- Việc kiểm tra chất lượng và nghiệm thu được thực hiện theo quy định hiện hành.
- Lớp nền thượng
* Vật liệu:
- Tất cả các vật liệu nếu được sử dụng để thi công lớp nền sát đáy áo đường phải
thoả mãn các yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật thi công - nghiệm thu “xây dựng nền
đắp"
- Vật liệu dùng để thi công đắp nền đường tại Lớp nền thượng sẽ phải là cấp phối
thiên nhiên và thoả mãn những yêu cầu sau đây:
Chỉ tiêu kỹ thuật
Phương pháp thí nghiệm
Kích thước cốt liệu lớn nhất
Trị số
thí
nghiệm
yêu
cầu
7.5 cm
Lọt qua cỡ sàng số 200
TCVN 4198-12; AASHTO T-27
≤ 30%
Giới hạn chảy Wl
TCVN 4197-12; AASHTO T-89
≤ 40%
Chỉ số dẻo Ip
TCVN 4197-12; AASHTO T-90
≤ 17%
CBR sau đầm nén
22 TCN 332-06
≥ 8%
Độ trương nở
AASHTO T-193
≤ 3%
Yêu cầu thi công:
- Trước khi thi công, các công trình nằm bên dưới phạm vi thi công nền thượng
phải được hoàn thiện (cống, hệ thống thoát nước, đường hầm, hệ thống tuynen kỹ
21
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
thuật và các công trình khác). công tác thi công lớp nền thượng sẽ không được tiến
hành khi tư vấn giám sát xác định rằng những hạng mục trước đó chưa hoàn thiện.
- Trong phạm vi đã được chuẩn bị lớp nền thượng, các hạng mục tiếp theo sẽ phải
bố trí tiến hành thi công ngay. trường hợp nhà thầu chưa bố trí được, bề mặt lớp
nền thượng, đã được hoàn thiện, phải được bảo vệ và bảo dưỡng cho đến khi có thể
thi công được những hạng mục tiếp theo.
- Thi công:
- Lớp nền nền sát đáy áo đường của các đoạn nền đào:
- Bề mặt nền đào phải đảm bảo đúng kích thước hình học được chỉ ra trên bản vẽ
trừ cao độ có thể cao hơn thiết kế và đạt cao độ thiết kế sau khi lu lèn. độ ẩm tự
nhiên của vật liệu cũng phải được điều chỉnh tới giá trị tối ưu phù hợp với quy trình
đầm lèn và khả năng của thiết bị thi công.
- Lớp nền nền sát đáy áo đường của đoạn nền đắp:
- Yêu cầu đầm chặt theo quy định.
- Cấp phối đá dăm
Mô tả:
- Hạng mục này bao gồm các công việc như cung cấp, xử lý, vận chuyển, rải, tưới
nước và đầm nén lớp móng trên và móng dưới làm bằng cấp phối đá dăm của kết
cấu mặt đường.
- Cấp phối đá dăm sử dụng cấp phối loại I , phù hợp với các yêu cầu chỉ ra trong
tiêu chuẩn Việt Nam: Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật
liệu, thi công và nghiệm thu TCVN 8859 : 2011.Trước khi thi công lớp cấp phối
đá dăm móng dưới, phải tiến hành chuẩn bị mặt lớp nền thượng theo đúng các qui
định trong mục “Chuẩn bị lớp nền thượng”.
- Các tiêu chuẩn áp dụng
- Cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường tuân thủ Tiêu chuẩn Viêt Nam: Lớp
móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm
thu TCVN 8859 : 2011.
Yêu cầu về vật liệu:
- Các yêu cầu đối với vật liệu CPĐD
- Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định tại bảng sau
Kích cỡ mắt
sàng
vuông,
mm
Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng
50
100
37,5
95 ÷ 100
CPĐD có cỡ hạt
danh định Dmax
= 37,5 mm
CPĐD có cỡ hạt
danh định Dmax
= 25 mm
CPĐD có cỡ
hạt danh định
Dmax = 19 mm
100
22
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
Kích cỡ mắt
sàng
vuông,
25
mm
19
Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng
79 ÷ 90
100
58 ÷ 78
67 ÷ 83
90 ÷ 100
9,5
39 ÷ 59
49 ÷ 64
58 ÷ 73
4,75
24 ÷ 39
34 ÷ 54
39 ÷ 59
2,36
15 ÷ 30
25 ÷ 40
30 ÷ 45
0,425
7 ÷ 19
12 ÷ 24
13 ÷ 27
0,075
2 ÷ 12
2 ÷ 12
2 ÷ 12
- Thiết bị thi công và trình độ tay nghề
- Nhà thầu phải chuẩn bị và đệ trình lên TVGS Thuyết minh biện pháp tổ chức thi
công, nội dung mô tả “Dây chuyền thiết bị và trình tự thi công các lớp cấp phối đá
dăm” để xem xét, chấp thuận.
Yêu cầu chung:
- Trước khi bắt đầu công tác thi công, Nhà thầu phải đệ trình lên TVGS “Kế hoạch
thi công”, nôi dung bao gồm:
- Kế hoạch đầm thử nghiệm (Vị trí, thời gian dự kiến);
- Biện pháp thi công chủ đạo (Dây chuyền thiết bị và trình tự thi công dự kiến);
- Phương pháp thí nghiệm và kiểm tra chất lượng.
- Trong suốt thời gian thi công lớp cấp phối đá dăm, nhà thầu phải liên tục theo dõi
tình hình và điều kiện thời tiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới chất lượng.
Tuyệt đối không được thi công khi trời mưa và không được tiến hành đầm nén khi
độ ẩm của vật liệu vượt ra ngoài phạm vi quy định.
- Chuẩn bị các thiết bị thi công :
- Ô tô tự đổ vận chuyển CPĐD.
- Trang thiết bị tưới nước ở mọi khâu thi công (xe xi-téc phun nước, bơm có vòi
tưới cầm tay, bình tưới thủ công...)
- Sử dụng máy rải CPĐD để rải (trường hợp bất đắc dĩ dùng máy san tự hành bánh
lốp để san rải đá cho lớp CPDDII; tuyệt đối không được dùng máy ủi để san gạt).
- Các phương tiện đầm nén: Tốt nhất là có cỡ lu bánh sắt cỡ 3 - 6 tấn; ngoài lu rung
phải có lu tĩnh bánh sắt 8 - 10 tấn. Nếu không có lu rung, có thể thay bằng lu bánh
lốp với tải trọng bánh 2,5 - 4 tấn /bánh.
- Chuẩn bị bề mặt nền (dưới kết cấu mặt đường).
- Trong mọi trường hợp phân lớp bề mặt nền (tiếp giáp với kết cấu mặt đường) phải
đảm bảo độ chặt theo quy định, mặt phẳng trên đó rải lớp cấp phối đá dăm phải
được đầm chặt, vững chắc, đồng đều, bằng phẳng và bảo đảm độ dốc ngang.
- Vận chuyển CPĐD đến hiện trường
23
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
- Phải kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD trước khi tiếp nhận, vật liệu CPĐD phải
được TVGS chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa.
- Không được dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe; phải dùng máy xúc gầu ngoạm
hoặc bánh xúc gầu bánh lốp.
- Đến hiện trường xe đổ CPĐD trực tiếp vào máy rải; nếu chỉ có máy san (Chỉ áp
dụng đối với CPĐD loại II) thì một xe phải đổ làm một số đống nhỏ gần nhau để
cự ly san gạt ngắn, chiều cao của đáy thùng xe tự đổ khi đổ chỉ được cao trên mặt
rải 0,50m.
- Kiểm soát giao thông trên bề mặt lớp móng cấp phối đá dăm
- Không được phép cho xe cộ, kể cả xe máy thi công của nhà thầu, lưu thông trên
bề mặt các lớp móng cấp phối đá chưa hoàn thiện, đang trong giai đoạn thi công,
trừ khi có hướng dẫn của TVGS với những biện pháp bảo vệ cụ thể.
- Trong khi chưa thi công lớp mặt đường bê tông nhựa, lớp móng cấp phối đá dăm
sẽ được bảo dưỡng, duy tu như sau:
- Bề mặt lớp luôn được làm sạch bằng xe quét. Phải tiến hành phân luồng giao
thông và hạn chế tốc độ xe chạy đồng thời cũng phải thường xuyên hoán đổi vị trí
làn xe trên mặt cắt ngang đường để xe chạy đều trên toàn bộ mặt đường.
- Ở những vị trí vật liệu quá khô làm cho suy giảm độ ổn định của vật liệu hoặc
khó được tăng lên dưới tác động của xe cộ đi lại và/hoặc thiết bị lu lèn, thì phải
tưới nước đều lên toàn bộ bề mặt lớp để cải thiện độ ẩm. Lượng nước phải đồng
đều và nhẹ nhàng trên khắp bề mặt lớp vật liệu với định mức khoảng 4 lít/m2 để
tránh làm ngập hoặc làm xói bề mặt.
- Bê tông nhựa.
Yêu cầu vật liệu
Các yêu cầu chung
- Tất cả các nguồn cung cấp vật liệu đều phải có sự kiểm tra, chấp thuận của TVGS
trước khi khai thác/mua về sử dụng. Mẫu của mỗi loại vật liệu phải được đệ trình
lên TVGS theo chỉ dẫn.
- Không được sử dụng bất cứ vật liệu nào khi chưa có sự chấp thuận của TVGS.
- Phải sử dụng thùng để vận chuyển cốt liệu tới xưởng trộn. Không cho phép trộn
trước các vật liệu khác loại hoặc khác nguồn cung cấp.
- Khi chọn nguồn cung cấp cốt liệu, Nhà thầu phải xét đến khả năng nhựa đường có
thể bị hút vào trong cốt liệu. Sự thay đổi về hàm lượng nhựa do mức độ hút nhựa
của cốt liệu lớn hơn so với tính toán sẽ không được coi là cơ sở cho việc thương
lượng đơn giá của hỗn hợp nhựa.
- Cốt liệu thô
- Cốt liệu thô phải là loại đá nghiền sạch, rắn chắc, bền, đồng kích cỡ mà không
quá bẹt hoặc dài, và không được lẫn đá có phủ bụi bẩn hoặc chất có hại khác. Tuyệt
đối không dùng cuội sỏi chưa nghiền hoặc đá dăm xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét,
diệp thạch sét.
24
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Đường Giao Thông – San Nền
- Cốt liệu thô phải sạch, không được lẫn bụi đất, lượng hạt mịn lọt qua sàng #200
phải không được vượt quá 1%. Để đảm bảo yêu cầu này có thể rửa cốt liệu bằng
thiết bị phù hợp
- Độ ép nát của cốt liệu thô không được lớn hơn 12%.
- Cốt liệu thô sẽ chỉ được TVGS chấp nhận khi đã qua các thí nghiệm trong phòng
chứng minh rằng đáp ứng được các yêu cầu chỉ ra trong bảng dưới đây:
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ QUY ĐỊNH CHO ĐÁ DĂM (TCVN8819-2011)
Các chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNC
Lớp
mặt
trên
BTNR
Lớp
mặt
dưới
Các lớp
móng
1. Cường độ nén của đá
gốc,MPa
≥100
≥80
≥80
- Đá mác ma, biến chất
≥80
≥ 60
≥60
2. Độ hao mòn khi va đập
trong máy Los Angeles, %
≤28
≤35
≤40
TCVN 7572-12 :
2006
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt
(tỷ lệ 1/3) (*), %
≤15
≤15
≤20
TCVN 7572-13 :
2006
4. Hàm lượng hạt mềm
yếu, phong hoá , %
≤10
≤15
≤15
TCVN 7572-17 :
2006
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi
bị đập vỡ (ít nhất là 2 mặt
vỡ), %
-
-
≥80
TCVN 7572-18 :
2006
6. Độ nén dập của cuội sỏi
được xay vỡ, %
-
-
≤14
TCVN 7572-11 :
2006
7. Hàm lượng chung bụi,
bùn, sét, %
≤2
≤2
≤2
TCVN 7572- 8 :
2006
8. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
≤ 0,25
≤ 0,25
TCVN 7572- 8 :
2006
9. Độ dính bám của đá với
nhựa đường(**), cấp
≥ cấp 3
≥ cấp 3
≥ cấp 3
TCVN
2005
- Đá trầm tích
TCVN 7572-10:
2006 (căn cứ
chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra
của nơi sản xuất
đá dăm sử dụng
cho công trình)
7504
:
(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1,
Bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tông nhựa có độ
dính bám với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc
25