Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CHUYÊN đề 9 DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.35 KB, 9 trang )

HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892

CHUYÊN ĐỀ 9: DUNG DỊCH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
Vd1: Hòa tan đường vào nước
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
Vd2: Dầu ăn tan trong xăng tạo thành dd.
* Kết luận:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
2. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA. DUNG DỊCH BÃO HÒA:
* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thên chất tan.
 Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
3. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
a. Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g
nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Công thức tính:

S

mct .


100
mH 2O

hay S 

mct .(100  S )
(Trong đó mdd mct  m H O )
mddbh
2

- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi
nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
b. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,
Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối:
+ Những muối natri, kali đều tan.


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
Phần lớn muối cacbonat không tan.
4. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
* Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan
có trong 100g dung dịch.

m

ct
* Công thức tính: C %  m .100%.
dd

Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam).
- mdd: Khối lượng dung dịch(gam).
- mdd = mdm + mct.
* Khối lượng riêng:

D=

mdd
V

mdd : Khối lượng dung dịch (g)

V: Thể tích dung dịch (ml)
D: Khối lượng riêng (g/ml)
mct
m
Vậy: C%  m �100% = ct �100%
V.D

dd

b. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
* Định nghĩa:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít

dung dịch.
* Công thức tính: CM 

n
V

(mol/ lít)

Trong đó:

n: Số mol chất tan (mol).
V: Thể tích dung dịch (lít).
5. PHA CHẾ DUNG DỊCH:
a. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và
giới thiệu cách pha chế.
a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
Bài giải:
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
mCuSO4 

10.50
5( g ).
100

- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).



HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
 Thu được 50g dd CuSO4 10%.
b). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan:
nCuSO4 0,05.1 0,05(mol ).

- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.
mCuSO4 0,05.160 8( g ).

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 8g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.
 Thu được 50ml dd CuSO4 1M.
Bài tập 2:Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và
giới thiệu cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Bài giải:
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
mNaCl 

20.100
 20( g ).
100

- Tìm khối lượng dung môi (nước):

mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
 Thu được 100g dd NaCl 20%.
b). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan:
nNaCl 0,05.2 0,1(mol ).

- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
mNaCl 0,2.58,5 5,85( g ).

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
 Thu được 50ml dd NaCl 2M.
b. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách
pha chế.


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Bài giải:
a). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.
nMgSO4 0,4.0,1 0,04( mol ).

- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4.

V 

0,04
0,02(l )  20(ml ).
2

- Cách pha chế:
+ Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml.
+ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều.
 Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M.
b). Tính toán:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
mNaCl 

2,5.150
3,75( g ).
100

- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl.
mdd 

3,75.100
37,5( g ).
10

- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
mH 2 O 150  37,5 112,5( g ).

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích

khoảng 200ml.
+ Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên,
khuấy đều.
 Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
B: CÁC DẠNG BÀI TẬP
I: CÔNG THỨC CẦN NHỚ
1. Độ tan:
mct .100
mH O
m .(100  S )
S  ct
(Trong đó mdd mct  m H O )
mddbh
S

2

2

2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
C% 

mct
C %.mdd
m
.100% → mct 
mdd  ct .100%
,
mdd
100%

C%

Trong đó: mct là khối lượng chất tan.


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
mdd là khối lượng dung dịch.
3. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
n
n
C M  (mol / l ) → n C M .V , V 
CM
V

Trong đó: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít).
4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng) và Vdd (thể
tích dung dịch):
D

mdd
( g / ml ) → mdd D.Vdd , Vdd  mdd (ml )
Vdd
D

II: BÀI TẬP
Dạng 1: Bài tập về độ tan:
Bài tập 1: ở 20o C, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão
hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?
Bài tập 2: ở 20o C, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam

muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?
Bài tập 3: Tính khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 600 gam dung
dịch bão hoà ở 80o C xuống 20o C. Biết độ tan S ở 80 o C là 51 gam, ở 20o C là 34
gam.
Bài tập 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60o C là 525 gam, ở 10o C là 170 gam. Tính
lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60o C
xuống 10o C.
Bài tập 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nước ở 50 o C (có độ tan là 42,6
gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?
Dạng 2: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc
phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm
(không tính nồng độ của chất tan đó).
Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3 ... vào nước, xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính
nồng độ của chất có trong dung dịch A ?
Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ
44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?
Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được
dung dịch NaOH 20%. Tính a ?
Dạng 3: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Ví dụ 1: Trộn m1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch
chất A có nồng độ C2% → Được dung dịch mới có khối lượng (m 1 + m2) gam và
nồng độ C%.
Cách giải 1:
m


C %.mdd
ct
Áp dụng công thức C %  m .100% → mct 
dd

100%

+ Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1) và khối lượng
chất tan có trong dung dịch 2 (m chất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung
dịch mới
→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2%
+ Tính khối lượng dung dịch sau trộn: mdd sau = (m1 + m2)
m

ct
→ C %  m .100% 
dd

m1.C1 %  m2 .C2 %
.100%
m1  m2

Cách giải 2: Sơ đồ đường chéo
C2  C
m1
C1
C
C1  C
m2

C2
m

C2  C

Ta có: m1  C  C
2
1
 Chú ý:
+ Chất rắn coi như dd có C% = 100 %
+ Dung môi coi như dd có C% = 0 %
Ví dụ 2: Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì
được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm ?
Giải:
+ Khối lượng HCl có trong 500 gam dung dịch HCl 3% là:
m

C %.mdd 3%.500
ct

15( g )
áp dụng công thức C %  m .100% → m HCl 
dd

100%

100%

+ Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% là:
m


C %.mdd 10%.300
ct

30( g )
áp dụng công thức C %  m .100% → m HCl 
dd

100%

100%

* Tổng khối lượng axit trong dung dịch mới sau trộn là:
→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = 15 +30 = 45 (g)
+ Khối lượng dung dịch HCl sau trộn là:
mdd sau trộn = m1 + m2 = 500 + 300 = 800 (g)
→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn:


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
C% 

mct
m
45
.100%  ctddm .100% 
.100% 5,625%
mdd
mddsau
800


Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được
dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch
KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối
lượng dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp
sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch
muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được
dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 10% với 150 gam dung dịch
H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Ví dụ 3: Trộn V1 lít dung dịch chất B có nồng độ C 1M (mol/l) với V2 lít dung dịch
chất B có nồng độ C2M(mol/l) → Được dung dịch mới có thể tích (V 1 + V2) lít và
nồng độ CM(mol/l).
Cách giải 1:
n
→ n C M .V
V

Áp dụng công thức CM 

+ Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (n chất tan dung dịch 1) và số mol chất
tan có trong dung dịch 2 (nchất tan dung dịch 2) → số mol chất tan có trong dung dịch mới
→ nchất tan dung dịch mới = nchất tan dung dịch 1 + nchất tan dung dịch 2 = C1M.V1 + C2M .V2

+ Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V1 + V2)
n

→ CM V 

C1M .V1  C2 M .V2
V1  V2

Cách giải 2: Sơ đồ đường chéo
C2  C
V1
C1
C
C1  C
V2
C2
V

C C

2
Ta có: V1  C  C
2
1


HĨA HỌC 9 – HKII – LỚP CƠ ĐƠNG – 0966.122.892
Ví dụ4: Trộn 264 ml dung dịch HCl 0,5M vào 480 ml dung dịch HCl 2M. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch sau trộn ?
Giải:

+ Số mol HCl có trong 264 ml dung dịch HCl 0,5M là:
áp dụng cơng thức C M 

n
→ n HCl C M .V 0,5.0,264 0,132(mol )
V

+ Số mol HCl có trong 480 ml dung dịch HCl 2M là:
áp dụng cơng thức C M 

n
→ n HCl C M .V 2.0,480 0,960(mol )
V

→ nct dung dịch sau trộn = nct dung dịch 1 + nct dung dịch 2 = 0,132 + 0,960 = 1,092 (mol)
+ Thể tích dung dịch HCl sau trộn là: Vdd sau trộn = 0,264 + 0,480 = 0,744 (l)
n

1,092

→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: C M ( HCl ) V  0,744 1,47( M )
Bài tập 1: A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M.
a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ
mol của C ?
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0,3 M ?
Bài tập 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl
1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M.Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ?
Dạng 4: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau - Bài tập tổng hợp
về nồng độ dung dịch:
1. Phương pháp giải:

+ Tính số mol các chất trước phản ứng.
+ Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành.
+ Tính số mol các chất sau phản ứng.
+ Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng.
+ Tính theo u cầu của bài tập.
2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
 Lưu ý: Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.

Nếu sản phẩm khơng có chất bay hơi hay kết tủa.

mddsauphản ứng  �khốilượngcác chấtthamgia



Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa.

mddsauphản ứng  �khốilượngcácchấtthamgia  mkhiù

mddsauphản ứng  �khốilượngcácchấtthamgia  mkếttủa


Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.

mddsauphản ứng  �khốilượngcác chấtthamgia  mkhiù mkếttủa


HÓA HỌC 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Bài tập 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit
clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Bài tập 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?
Bài tập 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam
dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung
dịch sau phản ứng ?
Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2SO4 (có d =
1,2 g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit
H2SO4 0,2M.
a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất
có trong dung dịch sau phản ứng ?
Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính
nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch
không đổi) ?
Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl
3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?
Bài tập 8: Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH
20%.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng ?
b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích
dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×