HOÁ HỌC 8 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Trường THCS
Thứ … ngày … tháng 02 năm 2019
Họ tên: ………………………..
KIỂM TRA 1 TIẾT (tháng 2/2019)
Lớp: ……………..
MÔN: HÓA HỌC 8 - Chương 4 ( 45 phút )
ĐIỂM
NHẬN XÉT
I/ Trắc nghiệm:(3đ)
Câu 1: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố phi kim
B. Một nguyên tố kim loại
C. Một nguyên tố hóa học khác
D. Nhiều nguyên tố hóa học khác
Câu 2: Chất nào không tác dụng được với oxi:
A. Sắt
B. Lưu huỳnh
C. Phốt pho
D. Vàng
Câu 3: Thành phần không khí gồm:
A. 21% N2; 78% O2; 1% khí khác
B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác
C. 1% O2; 21%N2; 1% khí khác
D. 100% O2
Câu 4: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4 .
B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3
D. KMnO4 và không khí.
Câu 5: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là:
A. Sự cháy
B. Sự oxi hóa chậm
C. Sự tự bốc cháy
D. Sự tỏa nhiệt
Câu 6: Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy
không khí là vì:
A. Oxi nặng hơn không khí
B. Oxi nhẹ hơn không khí
C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi không tác dụng với nước
II/ Tự luận : ( 7 đ)
Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa
hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 2 (0,5đ): Vì sao đun nóng ngọn lửa đèn cồn ở ngoài không khí lại cháy chậm và
mờ ? Muốn cho ngọn lửa cồn đó cháy mãnh liệt hơn thì em phải làm sao ? Vì sao em
chọn cách làm này ?
Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên
các oxit đó: KMnO4 ; NaO ; SiO2 ; Mn2O7 ; CO4 ; K2O ; P2O5 ; SO2 ; PbO2 ; Na2O ;
NH3 ; Ca2O ; Fe3O4 ; Fe2O3 ; C12H22O11 .
Câu 4 ( 2,5đ): Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
c. Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi
dùng cho phản ứng trên ?
( Cho O= 16; K= 39; Mn= 55; H=1)
* Các thể tích khí trên đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
HOÁ HỌC 8 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT
MÔN HÓA HỌC 8 – CHƯƠNG IV
(Đáp án này gồm có 02 trang)
Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1: C
2: D
3: B
4: A
5: B
6: A
→ Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
* Giống nhau: - Đều là phản ứng hóa học. (0,25đ)
- Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. (0,25đ)
* Khác nhau:
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất ban đầu có thể sinh ra
hai hay nhiều chất mới. (0,5đ)
Ví dụ: 2KMnO4
to K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (0,25đ)
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu. (0,5đ)
Ví dụ: Na2O + H2O
2NaOH (0,25đ)
→ Học sinh có thể viết các loại phương trình phản ứng khác nhưng nếu đúng vẫn đạt
điểm.
Câu 2: ( 0,5 điểm )
Đun nóng ngọn lửa cồn cháy ở trong không khí thì lại cháy chậm và mờ vì ở ngoài
không khí, khí Oxi chỉ chiếm 21% còn lại là các khí khác mà khí Oxi là một chất khí
duy trì sự cháy nên ngọn lửa đó cháy ở ngoài không khí sẽ cháy chậm và mờ ( do sự
tỏa nhiệt đó đã liên kết với các phân tử khí Nitơ nhiều dẫn đến lượng nhiệt tỏa ra ít ).
( 0,25đ )
Muốn cho ngọn lửa cồn đó cháy mãnh liệt hơn thì em sẽ cho ngọn lửa cồn đó cháy ở
môi trường chứa nhiều khí Oxi như trong bình, lọ chứa khí Oxi… Em chọn cách làm
này vì làm như thế sẽ cung cấp đủ lượng khí Oxi cho sự cháy ( khí Oxi là một chất
khí duy trì sự cháy ). ( 0,25đ )
→ Học sinh có thể giải thích nhiều phương hướng khác nhưng nếu đảm bảo các từ
( hoặc cụm từ ) được gạch chân thì giáo viên vẫn cho điểm.
Câu 3: ( 2 điểm )
* Oxit bazơ:
– K2O: Kali oxit.
- PbO2 : Chì (IV) oxit.
- Na2O: Natri oxit.
– Fe3O4: Oxit sắt từ.
* Oxit axit:
- SiO2: Silic đioxit.
– Mn2O7: Mangan (VII) oxit.
- P2O5 : điphotphopentaoxit.
– SO2: Lưu huỳnh đioxit.
HOÁ HỌC 8 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
→ Mỗi oxit đạt được 0,25đ nhưng nếu học sinh gọi tên không đúng thì coi như
không có điểm của oxit đó.
Câu 4: ( 2,5 điểm ) Bài tập
Nội dung
Thang điểm
- Số mol khí Hidro (đktc) là:
V
11,2
nH2 = 22,4 = 22,4 = 0,5 (mol)
- Số mol khí Oxi (đktc) là:
V
0,25đ
10,08
nO2 = 22,4 = 22,4 = 0,45 (mol)
a. Phương trình phản ứng:
2H2 + O2
to 2H2O
Mol ban đầu:
0,5 < 0,45
Mol phản ứng:
0,5 → 0,25 → 0,5
Mol sau phản ứng: hết dư 0,2
Vậy sau phản ứng, khí Oxi dư 0,2 (mol)
- Số gam khí Oxi còn dư sau phản ứng trên là:
mO2 (dư) = n.M = 0,2.(16+16) = 0,2.32 = 6,4 (g)
b. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
mH2O = n.M = 0,5. (2+16) = 0,5.18 = 9 (g)
c. Ta có nO2 = 0,45 (mol)
Phương trình phản ứng:
2KMnO4
to
K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
(Mol)
0,9
0,45
- Khối lượng Kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng Oxi
cho phản ứng trên là:
mKMn O4 = n.M = 0,9. ( 39 + 55 + 64 ) = 0,9.158 = 142,2 (g)
--- Hết ---
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Lưu ý: Giáo viên chấm bài học sinh theo hướng dẫn trên nhưng phải chấm linh
hoạt./.
- Đối với các phương trình có điều kiện phản ứng ( như nhiệt độ t0, chất xúc tác...)
mà học sinh không đảm bảo đủ thì sẽ không được tính điểm của phương trình đó./.
- Các phương trình hóa học cần bắt buộc phải cân bằng số nguyên tử, phân tử./.