Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

16 dịch tễ học nhóm bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 23 trang )


1.

2.

3.

4.

Trình bày được các tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm đường tiêu hoá.
Trình bày được các đặc điểm dịch tễ của
nhóm bệnh truyền nhiễm đường tiêu hoá.
Mô tả được quá trình dịch của nhóm bệnh
truyền nhiễm đường tiêu hoá.
Trình bày được các biện pháp phòng chống
dịch đối với nhóm bệnh truyền nhiễm đường
tiêu hoá.


1.1. Vi khuẩn.

Campylobacter (Phẩy khuẩn)

Escherichia coli: sinh độc tố ruột, gây bệnh, xâm
nhập

Salmonella (Thương hàn): S. typhi, S. paratyphi A,
B, C, S.typhi murium, S. choleraesuis, S. enteritidis

Shigella (Trực khuẩn Lỵ): Sh. dysenteriae, Sh.


flexneri, Sh. boydii, Sh. sonnei

Tả: Vibrio cholerae O1, V. cholerae ngoài nhóm
01,V. cholerae 0139, V. parahaemolyticus

Staphylococcus aureus: Tụ cầu

Clostridium botulinum: Trực khuẩn gây ngộ độc thịt


1.2. Vi rút

Rotavirus: nguyên nhân của 50% các trường hợp ỉa
chảy ở trẻ em từ 6 đến 24 tháng

Virút Norwalk và các virus giống Norwalk

Virut bại liệt, virut viêm gan A
1.3. Ký sinh trùng

Entamoeba histolytica

Giardia lamblia

Candida
1.4. Sức đề kháng

Đều có sức đề kháng cao ở ngoại cảnh, kể cả vi rút và
đặc biệt là các kén lỵ amíp. Có thể tồn tại được hàng
tuần đến hàng tháng trong các yếu tố truyền nhiễm của

môi trường xung quanh.


2.1.Tình hình của nhóm bệnh TN đường tiêu hoá trên
thế giới

Bệnh của các xứ sở nghèo nàn và lạc hậu. Dịch
thường đi đôi với nghèo đói, thiên tai và chiến
tranh.

ước tính của WHO 1,5 nghìn triệu lượt TE < 5 tuổi
bị ỉa chảy, khoảng 3 triệu chết/năm, trung bình
mắc ỉa chảy 3 lần/trẻ/năm.
2.2.Tình hình của nhóm bệnh TN đường tiêu hoá tại Việt
Nam

Nghiêm trọng, đbiệt ở nông thôn, ven biển, chiêm
trũng, đô thị chật trội, tiện nghi vệ sinh còn thiếu
thốn.


2.3. Đặc điểm của các yếu tố ngcơ:

Phổ biến nhất ở các nước đang phát triển

Tỷ lệ mắc bệnh liên quan mật thiết với mật độ dân
số, tập quán sinh hoạt, các điều kiện KT, địa lý, xã
hội.

Bệnh diễn biến quanh năm, dịch vào mùa hè, có

liên quan đến các yếu tố, khí hậu, thời tiết và các
tập quán sinh hoạt của con người. Tuy nhiên các
vụ dịch ỉa chảy do Rotavirus thường xẩy ra vào
mùa đông, xuân.

Dịch do nước:  rất nhanh, nhiều người mắc.

Dịch lây do thức ăn hay do tiếp xúc thường khu
trú trong phạm vi nhỏ hơn.

Hiện tượng tảng băng.


3.1. Nguồn truyền nhiễm
 Hầu hết là người
 Bệnh phó thương hàn và ngộ độc do thức ăn bị nhiễm
VSV và độc tố của VSV: nguồn TN là người và động vật.
Cơ chế sinh bệnh
 Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể theo thức ăn và nước
uống qua miệng vào ống tiêu hoá gây bệnh ở đó rồi đào
thải ra ngoài theo phân.
Có những loại mầm bệnh gây bệnh bằng độc tố ruột:
 Ví dụ: E. coli sinh độc tố; Vibrio cholerae; Staphyloccus
aureus; Clostridium botulinum.
Có những loại mầm bệnh gây bệnh theo cơ chế xâm
nhập vào té bào: Ví dụ: Campylobacter; Salmonella;
Shigella; V. parahaemoliticus; Amíp; Giardia...


3.1. Nguồn truyền nhiễm (tiếp)

3.1.1. Người bệnh thể điển hình
Thời kỳ ủ bệnh
◦ Dài ngắn tuỳ bệnh (t/hàn:7-21 ngày; tả, lỵ rất
ngắn)
◦ Không lây theo đường tiêu hoá (bại liệt có lây
nhưng qua giọt nước bọt nhỏ theo đường hô
hấp)
Thời kỳ phát bệnh
◦ Lây lan mạnh
◦ Mức độ lây//mức độ bệnh
Thời kỳ lui bệnh
◦ Ttục thải mầm bệnh: liên tục, cách quãng
◦ Lỵ amíp: lây mạnh hơn thời kỳ phát bệnh


3.1. Nguồn truyền nhiễm (tiếp)
3.1.2. Người bệnh thể không điển hình

Đều có thể không điển hình

Đa số thể nhẹ trừ tả khô

Tgian lấy giống thể điển hình nhưng nhẹ hơn

Nguy hiểm vì nhiều, k được chẩn đoán, điều trị,
cách ly
3.1.3. Người khỏi mang mầm bệnh

Đều có người khỏi mang mầm bệnh


Dài, ngắn tuỳ bệnh (dài: thàn, ngắn: tả, bại liệt)

Nguồn truyền nhiễm quan trọng


3.1. Nguồn truyền nhiễm (tiếp)
3.1.4. Người lành mang mầm bệnh

Đều có người lành mang mầm bệnh

Số lượng lớn hơn nhiều so với người bệnh thể
điển hình

Nguồn truyền nhiễm quan trọng, lan tràn dịch
đi xa, gây lên những ổ dịch mới cách biệt với
ổ dịch cũ

Mức độ và thời gian đào thải mầm bệnh thấp
và ngắn hơn so với người khỏi mang mầm
bệnh

Một vài bệnh ý nghĩa lây lan không đáng kể
so với người bệnh: tả (người lành mang mầm
bệnh chỉ có trong vụ dịch)


3.2. Đường truyền nhiễm
Cơ chế truyền nhiễm: Phân – miệng
Đất


Phân

Nước

Thực Phẩm

Ruồi
Đồ dùng

Tay

Miệng


3.2. Đường truyền nhiễm (tiếp)
Vai trò của thực phẩm
◦ Ô nhiễm do dùng phân tươi bón rau, hoa quả
◦ Dùng nước ô nhiễm để chế biến, rửa TP
◦ Mang mầm bệnh tiềm tàng
◦ Ô nhiễm qua vật trung gian: ruồi, tay bẩn, đồ đựng...
Vai trò của nước:
◦ Nhiễm bẩn: phóng uế bừa bãi, nước thải, hố xí gần
nguồn nước...
◦ Bảo tồn lâu dài nhiều mầm bệnh đường ruột
Vai trò của các yếu tố khác
◦ Ruồi
◦ Tay bẩn
◦ Đồ dùng



3.3. Khối cảm nhiễm
Tất cả mọi người chưa có miễn dịch đều
có thể mắc bệnh
Những người thiếu axit dịch vị:  nguy
cơ mắc tả, thương hàn
Trẻ em là đối tượng dễ nhiễm bệnh nhất
MD thu được sau khi khỏi bệnh khác
nhau về tgian và cường độ:
◦ MD khá bền vững: bại liệt
◦ MD k chắc chắn và ngắn: tả
◦ MD yếu và rất ngắn: lỵ, rotavirut


4.1. Các BP đối với nguồn TN
Chẩn đoán, phát hiện sớm:
◦ LS: thường khó chính xác, muộn trừ lỵ amíp
◦ CLS: có tính chất quyết định
◦ DT: rất quan trọng đặc biệt ở tuyến xã, huyện
Khai báo
Cách ly:
◦ Tất cả các bệnh đều phải cách ly
◦ Thời gian cách ly kéo dài cho đến khi khỏi
bệnh và kết quả XN VSV gây bệnh 3 lần
cách nhau 3-5 ngày đều âm tính.


4.1. Các BP đối với nguồn TN (tiếp)






Khử trùng:

Khử trùng hàng ngày: phân, chất thải, quần áo, đồ
dùng...
Khử trùng lần cuối

Điều trị:

VK, KST: điều trị đặc hiệu
Điều trị triệu chứng: ORS, nước gạo rang,...Không
được cho trẻ uống nước ngọt công nghiệp hoặc cháo
công nghiệp do đường, muối cao


Các BP đối với nguồn TN (tiếp)
Quản lý, giám sát:
◦ Phải theo quản lý, giám sát bệnh nhân
sau khi khỏi bệnh
◦ Phải kiểm tra phân nhiều đợt sau khi ra
viện: 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Nếu
kết quả xét nghiệm âm tính thì thôi
không theo dõi nữa
◦ Những người mang mầm bệnh phải chịu
sự giám sát của y tế và tạm ngừng làm
việc ở nơi sản xuất thực phẩm, chăm
sóc trẻ em và bệnh nhân

4.1.



4.2. Các BP đối đường TN
Xử lý phân:
◦ Giải quyết phân người đảm bảo vệ sinh,
giữ gìn nhà xí không có ruồi.
◦ Phân phải được chôn xa và phía dưới
dòng nước chảy của nguồn nước dùng
cho sinh hoạt.
◦ Không dùng phân tươi bón ruộng
◦ Loại bỏ hố xí thùng và hố xí một ngăn.


4.2. Các BP đối đường TN (tiếp)
Cung cấp nước sạch:
◦ Thành phố: cung cấp đủ nhu cầu nước, bảo đảm
lượng Clo thừa đạt tiêu chuẩn quy định ở cuối
đường ống.
◦ Đối với nông thôn dùng giếng phải tôn trọng triệt
để quy trình xây dựng, bảo vệ và sử dụng giếng.
◦ Không dùng nước bề mặt như nước sông, ao, hồ để
ăn uống và sinh hoạt. Cần xây dựng các bể chứa
nước mưa.
◦ Bảo vệ, lắng lọc, khử trùng Clo đối với nguồn nước
sinh hoạt của cộng đồng.
◦ Nước dùng cho cá nhân hoặc nhóm người đi du lịch
phải được xử lý bằng Cloramin hoặc đun sôi.


4.2. Các BP đối đường TN (tiếp)

Diệt ruồi:
◦ Phòng chống ruồi bằng màn che phun hoá chất diệt
ruồi, dùng bả ruồi, bẫy ruồi.
◦ Phòng chống ruồi sinh sản bằng cách thường xuyên
thu dọn, xử lý rác, xây dựng và duy trì nhà xí hợp
vệ sinh.
Vệ sinh ăn uống:
◦ Từ khâu chọn thực phẩm đến chế biến bảo quản
thực phẩm.
◦ WHO đã xây dựng ”Mười nguyên tắc vàng để chế
biến thực phẩm an toàn”


4.3. Các BP đối với khối cảm thụ
GDSK:
◦ Bệnh lây truyền như thế nào.
◦ Cách phòng chống.
◦ Tác hại do bệnh gây ra.
◦ Tầm quan trọng của rửa tay sạch
◦ Khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
Biện pháp đặc hiệu:
◦ Vacxin Sabin.
 Sống giảm độc
 Uống 2 giọt: lần 1 đủ 2 tháng, lần 2 đủ 3 tháng,
lần 3 đủ 4 tháng
 Uống khi sơ sinh: ở những vùng nguy cơ cao
 Có thể uống cùng 1 lúc với tiêm chủng các vacxin
khác như BH, HG, UV, Sởi



4.3. Các BP đối với khối cảm thụ
Biện pháp đặc hiệu (tiếp):
◦ Vacxin Thương hàn.
 Từ vỏ Vi tinh khiết của Salmonella typhy.
 Liều dùng cho người lớn và TE như nhau.
 Dùng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
 Tiêm bắp một liều 0,5 ml cho người lớn và trẻ em
trên 2 tuổi.
 Bảo vệ được 3 năm.
◦ Vacxin Tả.
 VK bất hoạt
 Dùng cho mọi lứa tuổi (trẻ em từ 2 tuổi trở lên)
 Dùng ở nơi có dịch tả lưu hành thường xuyên
 Uống 2 liều cách nhau 14 ngày; 1,5ml/liều


4.3. Các BP đối với khối cảm thụ (tiếp)
Đối với người tiếp xúc: Hoá dược dự phòng
◦ VD: đối với bệnh tả uống thuốc dự phòng có
chọn lọc cho những người trong một gia đình
ăn chung, ở chung với bệnh nhân.
◦ Cho uống càng sớm càng tốt sau khi phát
hiện ra trường hợp bệnh đầu tiên.
◦ Doxycycline một liều duy nhất người lớn 300
mg.
◦ Tetracycline 4 lần 1 ngày trong 3 ngày (trẻ
em: 12,5 mg/kg; người lớn 500 mg/kg).


1. Giáo trình lý thuyết Dịch tễ học, Trường Đại

học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học 2013.
2. Cẩm nang phòng chống bệnh truyền
nhiễm.Bộ Y tế 2009.



×